Bài tập ôn tập KTPL 12 Kết nối tri thức Chủ đề 2 có đáp án
56 câu hỏi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
Cơ cấu vùng kinh tế.
Cơ cấu ngành kinh tế.
Tiềm lực quốc phòng.
Cơ cấu thành phần kinh tế.
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Chuyển dịch vùng sản xuất.
Chuyển dịch cơ cấu ngành.
Chuyển dịch việc phân phối.
Chuyển đổi mô hình tiền tệ.
Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?
Là nội dung của phát triển bền vững.
Là động lực của phát triển xã hội.
Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững.
Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.
Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?
Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).
GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong thời điểm nhất định.
Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.
Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?
Không tác động tới sự phát triển.
Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
Kìm hãm và tác động tiêu cực.
Thúc đẩy và tạo động lực.
Ngoài việc căn cứ vào sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kỳ nhất định, người ta còn căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?
Thu nhập của đối tượng yếu thế.
Thu nhập trung bình của các quốc gia.
Thu nhập trung bình của người dân.
Thu nhập của tầng lớp thượng lưu.
Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào chỉ số nào dưới đây?
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Lạm phát và thất nghiệp.
Tiến bộ và công bằng xã hội.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Cụm từ GNI là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?
Tổng thu nhập quốc dân.
Tổng thu nhập quốc dân theo đầu người.
Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.
Tổng sản phẩm quốc nội.
Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào
chỉ số giảm nghèo đa chiều.
tổng hàng hóa xuất khẩu.
tổng thu nhập quốc dân.
chỉ số phát triển bền vững.
Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?
Tổng sản phẩm quốc nội.
Thu nhập quốc nội bình quân đầu người.
Tổng thu nhập quốc dân.
Kết quả thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ.
Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế không thể hiện ở chỉ tiêu nào dưới đây?
Chỉ tiêu về thu nhập quốc dân.
Chỉ tiêu về thu thuế toàn cầu.
Chỉ tiêu về thu nhập quốc nội.
Chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế.
Sự phát triển nào dưới đây phản ánh sự chuyển biến tổng hợp của nền kinh tế cả về số lượng và chất lượng?
Phát triển kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế.
Tỷ lệ lạm phát.
Tỷ lệ thất nghiệp.
Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng ở
thu nhập người dân.
chỉ số lạm phát.
tỷ lệ thất nghiệp.
tỷ lệ tử vong.
Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng các
tệ nạn xã hội.
giá trị hàng hóa.
quan hệ đối ngoại.
tổ chức tội phạm.
Phát biểu nào dưới đây là sai về chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kỳ nhất định.
Mức tăng tổng thu nhập quốc dân trong một thời kỳ nhất định.
Mức tăng chỉ số gia tiêu dùng của một nền kinh tế hàng năm.
Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hàng năm.
Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế không thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và kinh tế sẽ góp phần
củng cố quốc phòng, an ninh.
nâng cao phúc lợi xã hội.
gia tăng lạm phát, thất nghiệp.
khắc phục tình trạng đói nghèo.
Thước đo để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời điểm nhất định là chỉ tiêu nào dưới đây?
Tổng thu nhập quốc nội ( GDP).
Tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
Tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.
Tổng thu nhập quốc dân ( GNI).
Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?
Giảm nghèo đa chiều.
Thu nhập quốc dân theo đầu người.
Thu nhập quốc dân.
Thu nhập quốc nội theo đầu người.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với mỗi quốc gia?
Giải quyết vấn đề việc làm.
Nâng cao vị thế của nước ta.
Nâng cao cuộc sống người dân.
Thúc đẩy phân hóa giàu nghèo.
Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của phát triển kinh tế?
Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển.
Phát triển kinh tế góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước
Phát triển kinh tế nhanh sẽ kéo theo việc tàn phá tài nguyên gia tăng.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hóa, giáo dục.
Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Tăng trưởng xã hội.
Tăng trưởng kinh tế.
Phát triển kinh tế.
Hội nhập kinh tế.
Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế các quốc gia kiên trì mục tiêu phát triển bền vững sẽ tác động trở lại đối với tăng trưởng kinh tế theo chiều hướng nào dưới đây?
Không thúc đẩy và bị động.
Kìm hãm và hạn chế tác động.
Thúc đẩy và tạo động lực.
Cân bằng và không liên hệ.
Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với việc xóa đói giảm nghèo ở nước ta?
Tăng trưởng kinh tế làm gia tăng tỷ lệ đói nghèo.
Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Xóa đói giảm nghèo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế là cơ sở để xóa đói giảm nghèo.
Thế nào là tăng trưởng kinh tế?
sự tăng lên trong thu nhập của mỗi cá nhân trong một thời kì nhất định.
sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
sự tăng lên về tài sản của từng người trong xã hội trong năm nay so với năm trước.
sự lớn lên về quy mô, sản lượng mà một số ngành kinh tế tạo nên trong một thời kì nhất định.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
Bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.
Bằng tổng thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ do người dân tạo ra.
Bằng tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra của một nền kinh tế.
Bằng tổng chỉ tiêu cuối cùng của các hộ gia đình
Tổng thu nhập quốc dân được viết tắt là gì?
USD.
HDI.
GNI.
GDP.
Để tính tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Bằng tổng thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người là
Thước đo trung bình mức thu nhập một người dân trong quốc gia thu được trong năm.
Thước đo mức sống người dân của một quốc gia.
Thước đo về thu nhập của nền kinh tế trong một thời kì nhất định.
Thước đo sản lượng quốc gia.
GDP là gì?
Là thước đo sản lượng châu lục.
Là thước đo sản lượng của thế giới.
Là thước đo sản lượng quốc gia.
Là thước đo sản lượng thành phố.
Cơ cấu kinh tế là gì?
Là sự lớn lên về quy mô với những thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, mang lại những chuyển biến tích cực về xã hội.
Là tổng thể các mối quan hệ giữa các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc gia.
Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các tiêu chí.
Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng, nâng cao vai trò quản lí của Nhà nước, vị thế của quốc gia.
Em hãy chọn cách hiểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ trong các câu dưới đây:
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Tiến bộ kinh tế
Tiến bộ xã hội
Phát triển kinh tế
Phát triển xã hội
Phát triển kinh tế có vai trò quan trọng trong việc
tạo điều kiện để có thêm việc làm.
phát triển năng lực cạnh tranh.
nâng cao trình độ, hiệu quả sản xuất của nền kinh tế.
tăng tích lũy để mở rộng sản xuất.
Các bộ phận hợp thành của cơ cấu kinh tế quốc gia không bao gồm cơ cấu nào dưới đây?
Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu việc làm của nền kinh tế.
Cơ cấu thành phần kinh tế.
Cơ cấu vùng kinh tế.
Đâu không là chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
Chỉ số về tiến bộ xã hội.
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).
Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người (HDI)?
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
Tỉ lệ nghèo đa chiều.
Thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Đâu là công thức tính GDP?
GDP = C + I + G + (X – M)
GDP = C + I + G(X – M)
GDP = C x I + G + (X – M)
GDP = C + I – G + (X – M)
Đâu không phải là chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
Tổng sản phẩm quốc nội.
Tổng thu nhập quốc dân.
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Tổng thu nhập kinh tế.
Việc ký kết hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu là biểu hiện của hình thức hợp tác nào dưới đây?
Hội nhập khu vực.
Hội nhập toàn cầu.
Hội nhập song phương.
Hội nhập đa phương.
Việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương không mang lại ý nghĩa nào đươi đây?
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Mở rộng thị trường việc làm.
Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Thay đổi chế độ chính trị.
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc là biểu hiện của hình thức hợp tác nào dưới đây?
Hội nhập đa phương.
Hội nhập khu vực.
Hội nhập song phương.
Hội nhập toàn cầu.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là những diễn đàn đi sâu giải quyết các vấn đề nào dưới đây?
Chính trị - quân sự.
Kinh tế - quốc phòng.
Kinh tế - thương mại.
Ngoại giao – quốc phòng.
Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) và Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), là biểu hiện của hình thức hợp tác kinh tế quốc tế nào dưới đây?
Hợp tác toàn cầu.
Hợp tác khu vực.
Hợp tác song phương.
Hợp tác quốc tế.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Việt Nam ngày càng thực sự phát huy vai trò của mình trong việc tham gia ngày càng sâu rộng vào quá trình liên kết khu vực và thế giới. Là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995, nước ta tham gia tích cực và đóng góp vào quá trình xây dựng Cộng đồng ASEAN, tham gia các tổ chức và diễn đàn khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á - Thái bình dương (APEC) Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết... Nước ta đã tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do song phương và khu vực và đang đàm phán các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó có Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).
a) Cộng đồng Pháp ngữ, Phong trào không liên kết là biểu hiện của hình thức hội nhập kinh tế quốc tế.
b) Việt Nam cần vừa hội nhập kinh tế song phương vừa hội nhập kinh tế đa phương.
c) Kết hợp chặt chẽ hội nhập về kinh tế với hội nhập về chính trị, văn hóa.
d) Khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam là quốc gia đang phát triển nên phải tuân thủ các quy định do các nước phát triển đặt ra.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Vị thế của Việt Nam trên thế giới đã được củng cố toàn diện trong giai đoạn 2011 - 2022. Cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ, đến năm 2020, Việt Nam có 30 đối tác chiến lược và đối tác chiến lược toàn diện; có quan hệ ngoại giao với 189/193 nước, có quan hệ kinh tế với 160 nước và 70 vùng lãnh thổ. Đến năm 2022, tổng số quan hệ kinh tế - thương mại của Việt Nam đã nâng lên thành 230 nước và vùng lãnh thổ. Với việc thực hiện chủ trương hội nhập quốc tế toàn diện với trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế, vị thế của đất nước tiếp tục được cải thiện đáng kể. Có thể khẳng định, hội nhập kinh tế quốc tế đóng góp quan trọng vào việc mở rộng và đưa quan hệ của nước ta với các đối tác đi vào chiều sâu, tạo thế đan xen lợi ích, góp phần gìn giữ môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
a) Việc thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và chiến lực toàn diện là thể hiện hình thức hội nhập kinh tế quốc tế ở cấp độ khu vực.
b) Hội nhập kinh tế quốc tế không góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng GDP hàng năm ở Việt Nam.
c) Nước ta đang phát triển vì vậy khi hội nhập kinh tế quốc tế Việt Nam phải chấp nhận từ bỏ lợi ích của mình để hội nhập.
d) Hội nhập kinh tế quốc tế góp phần đưa hàng hóa của Việt Nam đến với các thị trường trên thế giới.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Tổ chức Thương mại thế giới được thành lập và hoạt động từ ngày 01/01/1995 với mục tiêu thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch. Tham gia WTO, các quốc gia được hưởng các quy định về tự do thương mại hàng hoá, dịch vụ, sở hữu trí tuệ và đầu tư. Từ ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO.
a) Tổ chức quốc tế trong thông tin trên thuộc cấp độ hội nhập khu vực. gia trong thông tin là hội nhập toàn cầu.
b) Cấp độ hội nhập các quốc gia tham gia trong thông tin là hội nhập toàn cầu.
c) Tham gia tổ chức quốc tế, chỉ có các nước phát triển được hưởng lợi ích.
d) Các quốc gia tham gia tổ chức quốc tế trên không nhất thiết phải tuân thủ các quy định chung của tổ chức.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Đến nay, nước ta đã có quan hệ chính thức với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ (trong đó có 4 đối tác chiến lược toàn diện, 17 đối tác chiến lược, 13 đối tác toàn diện); có quan hệ thương mại với 224 đối tác và quan hệ hợp tác với hơn 300 tổ chức quốc tế; đã ký hơn 90 hiệp định thương mại song phương, gần 60 hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư; đàm phán, ký kết và thực thi 19 Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương với hầu hết các nền kinh tế lớn trên thế giới; trong đó 16 FTA đã có hiệu lực với hơn 60 đối tác, phủ rộng khắp các châu lục với tổng GDP chiếm gần 90% GDP toàn cầu, đưa Việt Nam trở thành một trong những nước dẫn đầu khu vực về tham gia các khuôn khổ hợp tác kinh tế song phương và đa phương.
a) Nước ta có quan hệ hợp tác kinh tế với 189/193 quốc gia và vùng lãnh thổ.
b) Việc ký kết các hiệp định thương mại song phương và đa phương giúp Việt Nam mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.
c) Kinh tế đối ngoại là yếu tố giữ vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
d) Hoạt động kinh tế đối ngoại là một bộ phận cấu thành chính sách đối ngoại của Việt Nam.
Đọc thông tin và thực hiện theo yêu cầu sau:
Thông tin: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương( APEC) là diễn đàn quốc tế của quốc gia nằm trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương với mục tiêu tăng cường mối quan hệ về kinh tế lẫn chính trị. Tuy là một thành viên mới, nhưng Việt Nam đã tích cực, chủ động tham gia các chương trình hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư và quá trình tự do hóa của APEC. Việt Nam đã đưa ra nhiều đề xuất, sáng Hội nghị APEC lần thứ 11 tại Băng Cốc (Thái Lan), có 2 sáng kiến của Việt Nam là tăng cường hợp tác nội khối và thành lập Quỹ hỗ trợ các doanh nghiệp siêu nhỏ được Hội nghị đánh giá cao.
Theo Tailieuxanh.com
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d
a. chủ thể này có vai trò quan trọng trong quan hệ kinh tế quốc tế, tổ chức và phối hợp hoạt động của các quốc gia trong việc điều chỉnh các quan hệ kinh tế quốc tế.
b. Tạo cơ sở cho các cuộc đối thoại về kinh tế giữa những nước đang phát triển như Việt Nam và các nước phát triển ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
c. Hạn chế sự chủ động tham gia các chương trình kinh tế.
d. Chưa đưa ra được nhiều đề xuất, sáng kiến cho các chương trình hợp tác kinh tế quốc tế.
Đọc thông tin sau và chỉ ra các lợi thế giải pháp khai thác phát triển quan hệ kinh tế quốc tế:
Thông tin: (ĐCSVN)- Tại Hội thảo khoa học “Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế” tổ chức chiều 13/12, đại diện cho Viện, các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp… đã có nhiều ý kiến đóng góp, đề xuất nhiều giải pháp thiết thực nhằm khai thác tối đa các nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội nhanh và bền vững…
Theo vienphapluatungdung.vn
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d
a. chuẩn bị tốt dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế.
b. Khai thác hiệu quả tối đa nguồn nhân lực lao động.
c. Chỉ khai thác một phần giải pháp về nguồn lực của nền kinh tế.
d. Hợp tác quốc tế, trao đổi kinh nghiệm và không đào tạo nguồn nhân lực.
1.3 CÂU TỰ LUẬN NGẮN
Anh/chị hãy nêu một số tổ chức kinh tế quốc tế lớn và vai trò của các tổ chức đó?
Nếu anh/chị là một nhà hoạch định chính sách, anh/chị sẽ đề xuất những chính sách nào để nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình hội nhập kinh tế?
Anh/chị hãy lí giải vì sao các quốc gia, nhất là các nước đang phát triển như Việt Nam phải tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
Anh/chịhãy nhận xét việc thực hiện chủ trương, chính sách hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng và Nhà nước ta của ông T trong trường hợp trên. Theo em, việc làm đó ảnh hưởng thể nào đến hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?

Anh/chịhãy kể tên những hiệp định Việt Nam đã tham gia trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ứng với mỗi cấp độ hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu và nêu ý nghĩa của việc tham gia này đối với sự phát triển của đất nước.

