Bài tập ôn tập KTPL 12 Kết nối tri thức Chủ đề 1 có đáp án
55 câu hỏi
Phát biểu nào dưới đây là sai về phát triển kinh tế?
Phát triển kinh tế là kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng về xã hội.
Phát triển kinh tế là sự tăng tiến mọi mặt về kinh tế - xã hội của một quốc gia.
Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một quốc gia trong thời gian nhất định.
Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới đây?
Cơ cấu vùng kinh tế.
Cơ cấu ngành kinh tế.
Tiềm lực quốc phòng.
Cơ cấu thành phần kinh tế.
Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững không liên quan đến nhau.
Tăng trưởng kinh tế không gây ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Tăng trưởng kinh tế quan trọng nhưng không đảm bảo phát triển bền vững.
Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để đạt được phát triển bền vững.
Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
Chuyển dịch vùng sản xuất.
Chuyển dịch cơ cấu ngành.
Chuyển dịch việc phân phối.
Chuyển đổi mô hình tiền tệ.
Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế thì tăng trưởng kinh tế không đóng vai trò nào dưới đây đối với phát triển kinh tế?
Là nội dung của phát triển bền vững.
Là động lực của phát triển xã hội.
Là điều kiện cần thiết thiết để phát triển bền vững.
Là nhân tố bên ngoài của phát triển bền vững.
Phát biểu nào sau đây là sai về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế?
Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng thu nhập quốc dân (GNI).
GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia trong thời điểm nhất định.
Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia.
Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế nếu tăng trưởng kinh tế không hợp lý sẽ tác động như thế nào tới việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia?
Không tác động tới sự phát triển.
Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển
Kìm hãm và tác động tiêu cực.
Thúc đẩy và tạo động lực.
Ngoài việc căn cứ vào sự tăng lên về thu nhập hay tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế tạo ra trong một thời kỳ nhất định, người ta còn căn cứ vào sự tăng lên của yếu tố nào dưới đây?
Thu nhập của đối tượng yếu thế.
Thu nhập trung bình của các quốc gia.
Thu nhập trung bình của người dân.
Thu nhập của tầng lớp thượng lưu.
Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, người ta không căn cứ vào chỉ số nào dưới đây?
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Lạm phát và thất nghiệp.
Tiến bộ và công bằng xã hội.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Cụm từ GNI là một trong những chỉ tiêu thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế nó thể hiện nội dung nào dưới đây?
Tổng thu nhập quốc dân.
Tổng thu nhập quốc dân theo đầu người.
Tổng sản phẩm quốc nội theo đầu người.
Tổng sản phẩm quốc nội.
Một trong những thước đo để đánh giá mức tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đó là dựa vào
chỉ số giảm nghèo đa chiều.
tổng hàng hóa xuất khẩu.
tổng thu nhập quốc dân.
chỉ số phát triển bền vững.
Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?
Tổng sản phẩm quốc nội.
Thu nhập quốc nội bình quân đầu người.
Tổng thu nhập quốc dân.
Kết quả thực hiện mục tiêu thiên niên kỷ.
Đối với mỗi quốc gia, phát triển kinh tế không thể hiện ở chỉ tiêu nào dưới đây?
Chỉ tiêu về thu nhập quốc dân.
Chỉ tiêu về thu thuế toàn cầu.
Chỉ tiêu về thu nhập quốc nội.
Chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế.
Sự phát triển nào dưới đây phản ánh sự chuyển biến tổng hợp của nền kinh tế cả về số lượng và chất lượng?
Phát triển kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế.
Tỷ lệ lạm phát.
Tỷ lệ thất nghiệp.
Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng ở
thu nhập người dân.
chỉ số lạm phát.
tỷ lệ thất nghiệp.
tỷ lệ tử vong.
Đối với một quốc gia, tăng trưởng kinh tế được thể hiện ở sự gia tăng các
tệ nạn xã hội.
giá trị hàng hóa.
quan hệ đối ngoại.
tổ chức tội phạm.
Phát biểu nào dưới đây là sai về chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kỳ nhất định.
Mức tăng tổng thu nhập quốc dân trong một thời kỳ nhất định.
Mức tăng chỉ số gia tiêu dùng của một nền kinh tế hàng năm.
Mức tăng thu nhập quốc dân bình quân đầu người hàng năm.
Đối với mỗi quốc gia, vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế không thể hiện ở việc, thông qua tăng trưởng và kinh tế sẽ góp phần
củng cố quốc phòng, an ninh.
nâng cao phúc lợi xã hội.
gia tăng lạm phát, thất nghiệp.
khắc phục tình trạng đói nghèo.
Thước đo để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời điểm nhất định là chỉ tiêu nào dưới đây?
Tổng thu nhập quốc nội ( GDP).
Tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
Tổng thu nhập quốc nội trên đầu người.
Tổng thu nhập quốc dân ( GNI).
Đối với một quốc gia, khi đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế, người ta không căn cứ vào chỉ tiêu nào dưới đây?
Giảm nghèo đa chiều.
Thu nhập quốc dân theo đầu người.
Thu nhập quốc dân.
Thu nhập quốc nội theo đầu người.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với mỗi quốc gia?
Giải quyết vấn đề việc làm.
Nâng cao vị thế của nước ta.
Nâng cao cuộc sống người dân.
Thúc đẩy phân hóa giàu nghèo.
Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của phát triển kinh tế?
Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển.
Phát triển kinh tế góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước
Phát triển kinh tế nhanh sẽ kéo theo việc tàn phá tài nguyên gia tăng.
Phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hóa, giáo dục.
Sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định so với thời kỳ gốc là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Tăng trưởng xã hội.
Tăng trưởng kinh tế.
Phát triển kinh tế.
Hội nhập kinh tế.
Trong mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế các quốc gia kiên trì mục tiêu phát triển bền vững sẽ tác động trở lại đối với tăng trưởng kinh tế theo chiều hướng nào dưới đây?
Không thúc đẩy và bị động.
Kìm hãm và hạn chế tác động.
Thúc đẩy và tạo động lực.
Cân bằng và không liên hệ.
Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của tăng trưởng kinh tế đối với việc xóa đói giảm nghèo ở nước ta?
Tăng trưởng kinh tế làm gia tăng tỷ lệ đói nghèo.
Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
Xóa đói giảm nghèo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Tăng trưởng kinh tế là cơ sở để xóa đói giảm nghèo.
Thế nào là tăng trưởng kinh tế?
sự tăng lên trong thu nhập của mỗi cá nhân trong một thời kì nhất định.
sự gia tăng về quy mô, sản lượng của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định so với thời kì gốc.
sự tăng lên về tài sản của từng người trong xã hội trong năm nay so với năm trước.
sự lớn lên về quy mô, sản lượng mà một số ngành kinh tế tạo nên trong một thời kì nhất định.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
Bằng tổng giá trị gia tăng của một nền kinh tế.
Bằng tổng thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ do người dân tạo ra.
Bằng tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra của một nền kinh tế.
Bằng tổng chỉ tiêu cuối cùng của các hộ gia đình
Tổng thu nhập quốc dân được viết tắt là gì?
USD.
HDI.
GNI.
GDP.
Để tính tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một nền kinh tế trong một thời kì nhất định được tính bằng cách nào dưới đây?
Bằng tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí trung gian.
Bằng tổng chi tiêu cuối cùng của doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính phủ.
Bằng tổng thu nhập từ các yếu tố sản xuất của các chủ thể kinh tế.
Bằng tổng thu nhập từ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân tạo ra.
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người là
Thước đo trung bình mức thu nhập một người dân trong quốc gia thu được trong năm.
Thước đo mức sống người dân của một quốc gia.
Thước đo về thu nhập của nền kinh tế trong một thời kì nhất định.
Thước đo sản lượng quốc gia.
GDP là gì?
Là thước đo sản lượng châu lục.
Là thước đo sản lượng của thế giới.
Là thước đo sản lượng quốc gia.
Là thước đo sản lượng thành phố.
Cơ cấu kinh tế là gì?
Là sự lớn lên về quy mô với những thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, mang lại những chuyển biến tích cực về xã hội.
Là tổng thể các mối quan hệ giữa các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc gia.
Là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các tiêu chí.
Là tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng, nâng cao vai trò quản lí của Nhà nước, vị thế của quốc gia.
Em hãy chọn cách hiểu đúng về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ trong các câu dưới đây:
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng công nghiệp và nông nghiệp trong GDP và giảm giá trị tuyệt đối của ngành nông nghiệp.
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
Quá trình tăng tỉ trọng của ngành dịch vụ, giảm tỉ trọng của công nghiệp và nông nghiệp trong GDP nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng.
Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
Tiến bộ kinh tế
Tiến bộ xã hội
Phát triển kinh tế
Phát triển xã hội
Phát triển kinh tế có vai trò quan trọng trong việc
tạo điều kiện để có thêm việc làm.
phát triển năng lực cạnh tranh.
nâng cao trình độ, hiệu quả sản xuất của nền kinh tế.
tăng tích lũy để mở rộng sản xuất.
Các bộ phận hợp thành của cơ cấu kinh tế quốc gia không bao gồm cơ cấu nào dưới đây?
Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu việc làm của nền kinh tế.
Cơ cấu thành phần kinh tế.
Cơ cấu vùng kinh tế.
Đâu không là chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
Chỉ số về tiến bộ xã hội.
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người).
Trong các chỉ tiêu phản ánh tiến bộ xã hội dưới đây, chỉ tiêu nào không phải là chỉ tiêu thành phần thuộc về Chỉ số phát triển con người (HDI)?
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh
Số năm đi học bình quân và số năm đi học kì vọng.
Tỉ lệ nghèo đa chiều.
Thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Đâu là công thức tính GDP?
GDP = C + I + G + (X – M)
GDP = C + I + G(X – M)
GDP = C x I + G + (X – M)
GDP = C + I – G + (X – M)
Đâu không phải là chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế?
Tổng sản phẩm quốc nội.
Tổng thu nhập quốc dân.
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
Tổng thu nhập kinh tế.
Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tích cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d
a. Nhận thức về văn hoá, xã hội, con người ngày càng toàn diện, sâu sắc hơn.
b. Nguy cơ du nhập ồ ạt văn hoá ngoại lai, lối sống thực dụng và các tư tưởng đi ngược lại các giá trị chân, thiện, mĩ.
c. Nhiều giá trị văn hoá truyền thống và di sản văn hoá được kế thừa, bảo tồn và phát huy.
d. Những chuẩn mực, giá trị văn hoá, đạo đức cũng có nguy cơ bị mai một. Con người trong cộng đồng, xã hội dần mất đi nét đẹp trong giao tiếp của “tình làng, nghĩa xóm”, thay vào đó là quan hệ công việc đơn thuần.
Thông tin nào dưới đây là những biến đổi tiêu cực về văn hoá do tác động của sự phát triển kinh tế?
a. Các phong trào từ thiện, tương thân tương ái, phong trào Mùa hè xanh của sinh viên tình nguyện, Hoa phượng đỏ của HS, Kì nghỉ hồng của cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên công nhân, lao động trẻ,… nở rộ ở nhiều địa phương, đơn vị.
b. Sự tăng cường trong ý thức bảo vệ môi trường và phát triển bền vững khi mà người Việt bắt đầu quan tâm và tham gia hoạt động bảo vệ môi trường và sử dụng nguồn tài nguyên có trách nhiệm hơn, biểu hiện qua sự gia tăng trong việc tái chế và sử dụng nguồn năng lượng tái tận dụng.
c. Sự xuất hiện ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ văn hoá chất lượng thấp tác động tiêu cực đến thị hiếu thẩm mĩ, đe doạ việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, các giá trị đạo đức truyền thống, thẩm mĩ, nghệ thuật của dân tộc.
d. Sự lệch lạc về hệ giá trị, thói vụ lợi và thực dụng đã làm cho nhiều người coi tiền bạc và địa vị là những giá trị đỉnh cao của đời sống.
Lý do tạo nên sự biến đổi tích cực về văn hoá bởi tác động của sự phát triển kinh tế?
Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d
a. Khi phát triển kinh tế, các quốc gia sẽ có cơ hội được giao lưu, tìm hiểu về văn hoá của nhau.
b. Tính chất của sự phát triển kinh tế trong thời đại cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là tính đổi mới sáng tạo từ con người và ứng dụng tính đổi mới sáng tạo đó vào đời sống.
c. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tạo ra những sản phẩm mới, hấp dẫn, lôi cuốn và rất dễ dẫn đến tình trạng “sùng ngoại” ở lĩnh vực văn hoá, lối sống, cách giao tiếp, ứng xử,…
d. Các thành phần chống phá lợi dụng sự phát triển của kinh tế để xâm nhập vào đất nước và phê phán sự lạc hậu trong các chính sách về văn hoá, xuyên tạc giá trị truyền thống như lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc,…
Xem biểu đồ và thực hiện yêu cầu:

Yêu cầu: Chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a, b, c, d
a. Từ 2020 - 2022, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam có xu hướng giảm. Tính chung trong cả giai đoạn, GPD của Việt Nam đã giảm: 5.15% (từ mức 8,02 % - năm 2020 xuống mức 2,87 - năm 2022).
b. Năm 2020 - 2021: tốc độ tăng trưởng GDP giảm 0.31%
c. Năm 2021 - 2022: tốc độ tăng trưởng GDP tăng 5,46%
d. Từ 2020 - 2022, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam có xu hướng tăng. Tính chung trong cả giai đoạn, GPD của Việt Nam đã tăng: 5.15% (từ mức 2,87% - năm 2020 lên mức 8,02 - năm 2022)
Đâu là nhận định đúng, sai khi phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?
a. Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự biến đổi về mặt chất của một nền kinh tế.
b. Tăng trưởng kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của một nền kinh tế.
c. Phát triển kinh tế có phạm vi rộng hơn, toàn diện hơn so với tăng trưởng kinh tế.
d. Phát triển kinh tế có phạm vi hẹp hơn và đơn điệu hơn so với tăng trưởng kinh tế.
Đọc thông tin và quan sát hình 1.1
Thông tin
Năm 2022, nền kinh tế Việt Nam phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch COVD-19. Trong mức tăng tổng giá trị sản phẩm của toàn bộ nền kinh tế so với năm 2021, giá trị sản phẩm ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 3,36%, giá trị sản phẩm ngành công nghiệp và xây dựng tăng 7,78%, giá trị sản phẩm ngành dịch vụ tăng 9,99%.
(Theo Hà Huy Ngọc, Kinh tế Việt Nam năm 2022 và triển vọng năm 2023, Tạp chí Cộng sản, tapchicongsan.org.vn, tháng 3/2023)

Đâu là đáp án đúng, sai?
a. GDP của Việt Nam giảm liên tục từ 2018 đến 2022
b. Năm 2022, GDP tăng mạnh nhất so với các năm trước đó
c. Kinh tế Việt Nam có xu hướng không tăng trưởng trong giai đoạn 2018 – 2022
d. Ngành công nghiệp có sự tăng trưởng đều từ năm 2018 đến năm 2022
Đọc các nhận định dưới đây, đâu là nhận định đúng, sai?
a. Tăng trưởng kinh tế chắc chắn sẽ góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên.
b. Tăng trưởng kinh tế làm tăng thu nhập của tất cả người dân.
c. Tăng trưởng kinh tế là tiền đề vật chất để giảm bớt tình trạng nghèo đói.
d. Tăng trưởng kinh tế góp phần làm giảm bất bình đẳng về thu nhập của một bộ phận trong xã hội.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Về cơ cấu nền kinh tế năm 2023, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 11,96%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,12%; khu vực dịch vụ chiếm 42,54%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,38%. Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt 10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD. GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người, tương đương 4.284,5 USD, tăng 160 USD so với năm 2022. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 199,3 triệu đồng/lao động (tương đương 8.380 USD/lao động, tăng 274 USD so với năm 2022); theo giá so sánh, năng suất lao động tăng 3,65% do trình độ của người lao động được cải thiện (tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ năm 2023 ước đạt 27%, cao hơn 0,6 điểm phần trăm so với năm 2022).
a) Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chưa phù hợp với các chỉ tiêu về phát triển kinh tế.
b) Thu nhập 4284,5USD/1 người năm 2023 thể hiện thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người của nước ta.
c) Năng suất lao động là một chỉ tiêu cơ bản phản ánh sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của một quốc gia.
d) Trình độ của người lao động là tiêu chí để đánh giá sự phát triển kinh tế.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Theo Tổng cục Thống kê công bố, tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 đạt 5,05% và có xu hướng tăng dần theo thời gian, quý IV đạt 6,72%, cao nhất so với quý III, II và quý 1 (tương ứng đạt 5,47, 4,25% và 3,41%), cao hơn mức trung bình của thế giới và khu vực cũng như nhiều nước trong giai đoạn tăng trưởng nhanh.
a) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 đạt mức cao nhất so với các năm trước đó.
b) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 sẽ tỉ lệ thuận với mức thu nhập và đời sống của người dân.
c) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 cho thấy Việt Nam là quốc gia có mức sống cao.
d) Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2023 là căn cứ để so sánh với sự tăng trưởng kinh tế của năm 2024.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Tính chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động
a) Trong giai đoạn 2011 – 2020 Việt Nam luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
b) Phát triển kinh tế góp phần giúp nước ta thực hiện tốt các vấn đề xã hội.
c) Việc chúng ta đầu tư nhiều cho phát triển xã hội sẽ kéo giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
d) Trong quá trình phát triển, Việt Nam luôn đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển.
Anh/chị hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
Theo anh/chị, ý kiến nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững? Giải thích vì sao.
a. Muốn phát triển bền vững phải đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
b. Phát triển bền vững là sự bảo đảm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
c. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội là điều kiện đủ để phát triển bền vững.
Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ XII xác định mục tiêu hành động: "Xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự cường, tự hào dân tộc, có lí tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khoẻ, văn hoá, kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ năng sống, có nghề nghiệp, ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo. Phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đặc biệt là trong hội nhập quốc tế, chuyển đổi số quốc gia, góp phần hiện thực hoá mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045".
- Từ thông tin trên, em hãy cho biết nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam đối với phát triển kinh tế đất nước.
- Hãy nêu một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học đối với bản thân.
Giả sử anh/chị là một chuyên gia kinh tế, hãy lập kế hoạch phát triển kinh tế bền vững cho một quốc gia đang phát triển. Kế hoạch của em cần cân nhắc đến sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội, và bảo vệ môi trường. Hãy trình bày các bước thực hiện và giải thích vì sao các bước này là cần thiết.
Anh/chị hãy phân tích và đánh giá tầm quan trọng của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam. Đồng thời, em hãy dự báo những thách thức mà Việt Nam có thể đối mặt trong quá trình này.

