Bài tập ôn tập KTPL 11 Kết nối tri thức Chủ đề 6 có đáp án
50 câu hỏi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Yếu tố nào sau đây được ví như “đơn đặt hàng” của xã hội đối với sản xuất, là mục đích, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển?
Kinh doanh.
Tiêu dùng.
Lưu thông.
Tiền tệ.
Tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?
Khiến cho sản xuất hàng hóa ngày càng đơn điệu về mẫu mã, chung loại.
Định hướng hoạt động sản xuất; thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng.
Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất, mang lại lợi nhuận cho người tiêu dùng.
Là yếu tố đầu vào của sản xuất, kích thích sản xuất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……. là một bộ phận của văn hoá dân tộc, là những nét đẹp trong tập quán, thói quen tiêu dùng của cộng đồng và cả dân tộc được hình thành và phát triển theo thời gian, thể hiện các giá trị văn hoá của con người trong tiêu dùng”.
Cơ hội đầu tư.
Văn hóa tiêu dùng.
Ý tưởng kinh doanh.
Đạo đức kinh doanh.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của văn hóa tiêu dùng?
Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.
Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
Đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?
Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.
Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
Tiếp thu các giá trị tiêu dùng hiện đại, nâng cao đời sống tinh thần của người dân.
Một trong những đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam là
tính giá trị.
tính độc đáo.
tính lãng phí.
tính khôn vặt.
Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng Việt Nam?
Tính hợp lí.
Tính kế thừa.
Tính thời đại.
Tính lãng phí.
Đoạn thông tin dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Thông tin. Trong xã hội truyền thống, các hộ gia đình ở Việt Nam thường có thói quen mua sắm tại chợ truyền thống. Mỗi xã, phường đều có chợ hay điểm tụ họp, trao đổi hàng hoá. Ngày nay, với sự đa dạng của thị trường, thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam đã có sự thay đổi rõ rệt. Bên cạnh các hình thức mua bán truyền thống, số lượng người mua bán và thanh toán trực tuyến ngày càng gia tăng.
Tính hợp lí và tính giá trị.
Tính kế thừa và tính thời đại.
Tính thời đại và tính hợp lí.
Tính giá trị và tính kế thừa.
Đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây?
Thông tin. Người Việt hiện nay đang dần văn minh hóa lối sống tiêu dùng theo tầm nhìn và thị hiếu của xã hội công nghiệp. Văn hoá tiêu dùng của người Việt Nam đang có sự dịch chuyển về cơ cấu tiêu dùng theo xu hướng giảm tỉ trọng nhu cầu vật chất tối thiểu, dịch chuyển sang những loại hàng hoả hợp thị hiếu và chất lượng cao, dịch chuyển trong tần suất và phương thức mua sắm thiết yếu và tăng tỉ trọng cho nhu cầu tinh thần.
Tính kế thừa.
Tính giá trị.
Tính thời đại.
Tính hợp lí.
Thói quen tiêu dùng của chị T trong trường hợp dưới đây phản ánh về đặc điểm nào trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Trường hợp. Chị T mong mỏi, tin tưởng vào hàng Việt Nam ngày càng có giá trị cao về thẩm mĩ và giá trị sử dụng, có thể cạnh tranh với sản phẩm có nguồn gốc nước ngoài. Để làm được điều đó, theo chị T, Nhà nước cần tập trung vận động phong trào "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” nhằm làm cho cầu và tiêu dùng tăng nhanh, tạo cơ hội để thúc đẩy các doanh nghiệp, nhà thương mại nói chung phát triển sản xuất, cải tiến kĩ thuật, tái cơ cấu tổ chức...
Tính kế thừa.
Tính giá trị.
Tính thời đại.
Tính hợp lí.
Tính kế thừa trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam được hiểu là: người tiêu dùng
hướng tới các giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ.
có sự kế thừa truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc.
có thói quen tiêu dùng phù hợp với sự phát triển của thời đại.
cân nhắc, lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân.
Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải
thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề văn hóa tiêu dùng?
Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng.
Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.
Tiêu dùng chỉ có vai trò thoả mãn các nhu cầu của người tiêu dùng.
Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”.
Người tiêu dùng Việt Nam luôn hướng tới những giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ – đó là biểu hiện đặc điểm nào của văn hóa tiêu dùng?
Tính kế thừa.
Tính giá trị.
Tính thời đại.
Tính hợp lí.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm trong văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam?
Tính hợp lí.
Tính sáng tạo.
Tính độc đáo.
Tính sính ngoại.
Khẳng định nào dưới đây không phản ánh vai trò của tiêu dùng?
Tiêu dùng là đầu ra của sản xuất và kinh doanh
Tiêu dùng góp phần định hướng cho hoạt động sản xuất.
Tiêu dùng tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Tiêu dùng làm giảm tích luỹ của cải của nền kinh tế.
Tính kế thừa trong đặc điểm văn hoá tiêu dùng Việt Nam thể hiện ở việc văn hoá tiêu dùng Việt Nam có sự tiếp nối
truyền thống của dân tộc.
truyền thống quốc tế.
bản sắc thời đại.
tính nhân loại.
Người tiêu dùng biết cân nhắc, lựa chọn hàng hoá, dịch vụ; chi tiêu có kế hoạch, phù hợp với nhu cầu bản thân là nội dung thể hiện đặc điểm nào trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam?
Tính kế thừa.
Tính giá trị.
Tính thời đại
Tính hợp lí.
Văn hoá tiêu dùng Việt Nam hướng tới giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ là thể hiện đặc điểm nào dưới đây trong văn hoá tiêu dùng Việt Nam?
Tính kế thừa.
Tính giá trị.
Tính thời đại.
Tính hợp lí.
Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
lao động.
tiêu dùng.
phân phối.
sản xuất.
Quá trình con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là biểu hiện của hoạt động
tiêu dùng.
lao động.
sản xuất.
phân phối.
Đối với các hoạt động của nền kinh tế, tiêu dùng được ví là
đầu vào của sản xuất.
đầu ra của sản xuất.
cầu nối với sản xuất.
nguồn lực của sản xuất
Đối với sản xuất, tiêu dùng đóng vai trò là
triệt tiêu.
dung hòa.
động lực.
phản diện.
Góp phần định hướng cho hoạt động sản xuất phát triển là một trong những vai trò của
sản xuất.
kinh doanh.
đối ngoại.
tiêu dùng.
Góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa ngày càng đa dạng và phong phú là một trong những vai trò của
cung cầu.
kinh doanh.
tiêu dùng.
phân phối.
Là mục đích của sản xuất, kích thích sản xuất và thúc đẩy kinh tế phát triển là một trong những vai trò của
sản xuất.
cạnh tranh.
thất nghiệp.
tiêu dùng.
Góp phần thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mang lại lợi nhuận cho nhà sản xuất là một trong những vai trò của
tiêu dùng.
đối ngoại.
lạm phát.
thất nghiệp.
Văn hoá tiêu dùng là nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành, phát triển theo thời gian và biểu hiện qua
hành vi tiêu dùng.
thủ đoạn phi pháp.
đối thủ cạnh tranh.
hiệu quả sản xuất.
Những nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của cá nhân, cộng đồng hình thành, phát triển theo thời gian và biểu hiện qua hành vi tiêu dùng được gọi là
cơ hội tiêu dùng.
văn hóa tiêu dùng.
văn hóa giao tiếp.
văn hóa doanh nhân.
Xét về truyền thống dân tộc, văn hóa tiêu dùng là một bộ phận của
văn hóa dân tộc.
văn hóa vùng miền.
văn hóa du mục.
văn hóa địa phương.
Xét về biểu hiện, văn hóa tiêu dùng thường được biểu hiện thông qua
pháp luật.
tập quán.
lễ nghi.
tôn giáo.
Xét về biểu hiện, văn hóa tiêu dùng thường được biểu hiện thông qua
thói quen.
chính sách.
tập đoàn.
lễ hội.
Xét về mặt văn hóa, văn hóa tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống về
nhân đạo.
cạnh tranh.
tiêu dùng.
sản xuất.
Đối với các chủ thể sản xuất, văn hóa tiêu dùng góp phần tác động đến chiến lược kinh doanh của
người tiêu dùng.
người sản xuất.
nhà quản lý.
cơ quan chức năng.
Đối với lĩnh vực văn hóa – xã hội, văn hóa tiêu dùng góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị, chuẩn mực tốt đẹp nào dưới đây?
tập quán tiêu dùng.
lòng yêu nước.
lòng tự hào dân tộc.
tư tưởng cạnh tranh.
Đối với lĩnh vực kinh tế, văn hóa tiêu dùng tác động sâu sắc nhất đến chiến lược nào dưới đây của mỗi doanh nghiệp?
chiến lượng cán bộ.
chiến lược sản phẩm.
chiến lược quản lý.
chiến lược đầu tư.
Việc duy trì văn hóa tiêu dùng của mỗi quốc gia dân tộc sẽ góp phần phát huy các
giá trị tương lai.
giá trị truyền thống.
lợi thế cạnh tranh.
lợi thế doanh nghiệp.
Những tập quán tiêu dùng của người Việt được thể hiện trong thông tin trên có ý nghĩa như thế nào?
Gây lãng phí cho xã hội.
Tạo không khí vui tươi.
Gây gánh nặng cho xã hội.
Nảy sinh các tệ nạn xã hội
Một trong những biểu hiện của văn hóa tiêu dùng người Việt Nam được thể hiện trong thông tin trên đó là?
Mua nhiều hàng hóa dịp Tết.
Hạn chế chi tiêu dịp Tết.
Buôn lậu pháo nổ trái phép.
Tụ tập chơi cờ bạc ăn tiền.
Nội dung nào dưới đây không biểu hiện văn hóa tiêu dùng của người Việt Nam trong thông tin trên?
Mua nhiều hàng dịp tết.
Tích trữ hàng hóa ngày tết.
Gói bánh chưng, bánh giày.
Dường mọi hoạt động kinh doanh.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Cho các thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
“Với việc thắt chặt hầu bao, giảm chi tiêu những hàng hóa không thiết yếu trong giai đoạn dịch bệnh, người tiêu dùng Việt đã dành sự quan tâm lớn hơn cho hàng Việt. Tại hệ thống Big C, tỷ trọng hàng Việt hiện đã chiếm tới 85%, đây là điều ít xảy ra trong 1 thập kỷ qua. Theo Hãng nghiên cứu thị trường Nielsen, 17% số người Việt cho biết, họ chỉ mua hàng tiêu dùng nội địa; 59% cho biết, họ chủ yếu mua hàng tiêu dùng nội địa. Những con số này cao hơn tỷ lệ trung bình toàn cầu (tỷ lệ trung bình toàn cầu lần lượt là 11% và 54%).
Giờ đây, người tiêu dùng Việt đang tìm đến sản phẩm được sản xuất với tiêu chuẩn an toàn, chất lượng. Theo khảo sát, gần 69% số người Việt sẵn sàng chi trả cao hơn cho các sản phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn, vượt xa mức mức trung bình toàn cầu là 49%. Hai lý do khiến người tiêu dùng ưu tiên hàng Việt Nam vì biết rõ nguồn gốc, thêm vào đó, họ mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp Việt. Đây là cơ hội cho hàng Việt phát triển nhưng điều cốt lõi là các doanh nghiệp vẫn phải bảo đảm chất lượng, tránh chạy theo lợi nhuận mà quên đi cơ hội lớn này để người tiêu dùng phàn nàn.”
(Trích bài viết: Văn hóa tiêu dùng người Việt - góc nhìn đa chiều, Báo Kinh tế đô thị)
a) Lý do chính khiến người tiêu dùng Việt ưu tiên mua hàng nội địa là bởi sản phẩm trong nước có giá thành thấp hơn và dễ dàng tìm mua.
b) Trong bối cảnh dịch bệnh, người tiêu dùng Việt Nam đã thay đổi thói quen mua sắm, ưu tiên chi tiêu cho hàng Việt, đặc biệt là tại các chuỗi siêu thị lớn, nơi hàng Việt chiếm ưu thế.
c) Theo các nghiên cứu gần đây, chỉ có khoảng 17% người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng hàng tiêu dùng nội địa, thấp hơn so với mức trung bình toàn cầu.
d) Người tiêu dùng Việt sẵn sàng trả nhiều tiền hơn cho các sản phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn, vượt qua mức trung bình toàn cầu là 49%.
Cho các thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
“Công ty A, một doanh nghiệp chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm tiêu dùng, đã nhận thấy sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng của người Việt, đặc biệt là nhóm khách hàng trẻ tuổi, những người ngày càng quan tâm đến vấn đề bảo vệ sức khỏe và môi trường. Để đáp ứng nhu cầu này, công ty quyết định tập trung vào việc sản xuất các sản phẩm "xanh", "sạch" và "bền vững", với cam kết sử dụng nguyên liệu thiên nhiên, không chứa hóa chất độc hại và bảo vệ môi trường.
Sản phẩm của công ty không chỉ hướng đến việc cung cấp cho người tiêu dùng những lựa chọn an toàn cho sức khỏe, mà còn thể hiện sự chú trọng vào việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Điều này phản ánh một xu hướng tiêu dùng mới, trong đó người tiêu dùng không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà còn chú trọng đến yếu tố bảo vệ sức khỏe và sự bền vững của các sản phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu dùng.”
a) Với sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng, công ty A đang cung cấp các sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu về chất lượng mà còn phù hợp với xu hướng tiêu dùng có trách nhiệm, bảo vệ sức khỏe.
b) Công ty A chủ yếu tập trung vào việc phát triển sản phẩm giá rẻ và ít quan tâm đến các yếu tố như chất lượng hay tác động đến môi trường.
c) Trong bối cảnh tiêu dùng hiện đại, người tiêu dùng chỉ quan tâm đến chất lượng và không để ý đến yếu tố bảo vệ môi trường hay sự bền vững của sản phẩm.
d) Các sản phẩm của công ty A luôn sử dụng nguyên liệu thiên nhiên và không có hóa chất độc hại, thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe người tiêu dùng và bảo vệ môi trường.
Cho các thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
“Văn hoá tiêu dùng (VHTD) tác động mạnh mẽ đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là bốn chính sách về: sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến hỗ trợ thương mại.
Nghiên cứu VHTD là điều kiện tiên quyết cho việc ra quyết định về chính sách sản phẩm của doanh nghiệp. Đầu tiên, thông qua việc tìm hiểu tâm lý, thị hiếu, mong muốn, thói quen của người tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ tìm ra được những sản phẩm còn thiếu, chưa đáp ứng trên thị trường. Sản phẩm muốn đứng vững phải xây dựng được thương hiệu. Thương hiệu thể hiện trước hết ở nhãn hiệu, muốn thu hút sự chú ý của khách hàng, hình ảnh trên nhãn hiệu phải có tính thẩm mỹ cao, gây được ấn tượng mạnh, tạo dựng uy tín và thiện cảm với người tiêu dùng. VHTD tác động đến một số khía cạnh trong chính sách giá cả của doanh nghiệp. Khi định giá, tâm lý tiêu dùng tại mỗi thị trường khác nhau sẽ cho các cách định giá khác nhau đối với cùng một sản phẩm. Một chính sách phân phối hợp lý sẽ giúp cho hoạt động của doanh nghiệp an toàn hơn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh, giảm cạnh tranh và làm quá trình lưu thông hàng hóa nhanh, hiệu quả. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm mục đích đẩy mạnh việc bán hàng, đưa sản phẩm và tên tuổi doanh nghiệp vào tâm trí người tiêu dùng, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. VHTD chính là yếu tố cốt yếu giúp cho doanh nghiệp biết cách thức tạo ấn tượng và gây được thiện cảm với người tiêu dùng.”
(Trích bài viết: Bàn về lý thuyết văn hóa tiêu dùng trong xã hội hiện đại, Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật)
a) Văn hóa tiêu dùng không ảnh hưởng trực tiếp đến các chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Nghiên cứu văn hóa tiêu dùng giúp doanh nghiệp hiểu được tâm lý, thị hiếu và thói quen của người tiêu dùng để đưa ra các sản phẩm phù hợp.
c) Văn hóa tiêu dùng chỉ tác động đến chính sách sản phẩm của doanh nghiệp, không ảnh hưởng đến các yếu tố khác như giá cả và phân phối.
d) Chính sách phân phối hợp lý giúp doanh nghiệp giảm sự cạnh tranh và tăng hiệu quả lưu thông hàng hóa.
Đâu là văn hóa tiêu dùng đúng đắn trong các tình huống dưới đây? Lựa chọn đúng hoặc sai cho các ý a, b, c, d
a. Anh B luôn ưu tiên mua sắm các sản phẩm có nhãn mác rõ ràng, có chứng nhận an toàn và thân thiện với môi trường. Anh cũng thường xuyên tái sử dụng đồ dùng và hạn chế mua sắm những thứ không cần thiết.
b. Chị H khi mua hàng luôn kiểm tra nguồn gốc xuất xứ và ưu tiên chọn các sản phẩm do Việt Nam sản xuất, góp phần ủng hộ hàng nội địa. Chị cũng thường chia sẻ kinh nghiệm mua sắm thông minh với bạn bè và gia đình.
c. Anh T thường xuyên mua sắm theo cảm hứng mà không cần cân nhắc về nhu cầu thực sự, dẫn đến lãng phí và tích trữ nhiều đồ dùng không cần thiết trong nhà.
d. Cô D mua các sản phẩm giá rẻ không rõ nguồn gốc xuất xứ và không quan tâm đến chất lượng hay ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe và môi trường.
Đọc tình huống sau, em hãy chọn đúng hoặc sai trong mỗi nhận xét a, b, c, d:
Anh K là một người tiêu dùng có thói quen mua sắm rất kỹ lưỡng. Anh thường ưu tiên chọn mua các sản phẩm nội địa, có chứng nhận về chất lượng và an toàn cho sức khỏe. Tuy nhiên, khi có chương trình giảm giá lớn, anh thường mua sắm nhiều hơn mức cần thiết, kể cả những sản phẩm mà gia đình không thực sự sử dụng. Anh cũng không chú ý đến việc giảm thiểu rác thải nhựa khi mua hàng, thường chọn những sản phẩm đóng gói trong bao bì không thân thiện với môi trường.
a. Anh K đã thể hiện tinh thần ủng hộ hàng nội địa, điều này giúp thúc đẩy sản xuất trong nước và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
b. Việc anh K mua sắm quá mức trong các đợt giảm giá là hành vi tiêu dùng thông minh, giúp tiết kiệm chi phí.
c. Mua sắm nhiều sản phẩm không cần thiết trong đợt giảm giá là một phần của văn hóa tiêu dùng hiện đại.
d. Việc không chú ý đến rác thải nhựa khi mua hàng cho thấy anh K chưa thực hiện tiêu dùng bền vững và thân thiện với môi trường.
1.3 CÂU TỰ LUẬN NGẮN
Anh/chị hãy nêu vai trò của văn hóa tiêu dùng
Anh/chị hãy nêu các đặc điểm cơ bản văn hoá tiêu dùng Việt Nam
Anh/chị hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

1/ Các thông tin trên cho thấy người Việt Nam đang thực hiện văn hoá tiêu dùng như thế nào?
2/ Em đã thực hiện những hành vi tiêu dùng có văn hoá như thế nào?
Anh/chị đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b. Dùng hàng hiệu mới thể hiện được phong cách và giá trị bản thân.
c. Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hoá tiêu dùng.
d. Người tiêu dùng thông minh là người có lựa chọn hợp lí cho các sản phẩm tiêu dùng trên thị trường.
Anh/chị hãy đọc tình huống sau để trả lời câu hỏi:
Bạn Q có thói quen sử dụng các loại thức ăn nhanh vì cho rằng rất tiện lợi và ngon miệng.
- Em có nhận xét gì về hành vi tiêu dùng này của bạn Q?
- Nếu là bạn thân của Q, em sẽ nói gì với bạn về thói quen này?

