Bài tập ôn tập KTPL 11 Kết nối tri thức Chủ đề 3 có đáp án
60 câu hỏi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm
lao động.
cạnh tranh.
thất nghiệp.
cung cầu.
Trong hoạt động sản xuất, lao động có vai trò như là một yếu tố
đầu vào.
đầu ra.
thứ yếu.
độc lập.
Là sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
thị trường lao động.
thị trường tài chính.
thị trường tiền tệ.
thị trường công nghệ
Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động thỏa thuận nội dung nào dưới đây?
Tiền công, tiền lương.
Điều kiện đi nước ngoài.
Điều kiện xuất khẩu lao động.
Tiền môi giới lao động.
Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây?
Bằng văn bản.
Bằng tiền đặt cọc.
Bằng tài sản cá nhân.
Bằng quyền lực.
Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây?
Bằng miệng.
Bằng tiền.
Bằng tài sản.
Bằng quyền lực.
Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
Tự nguyện.
Cưỡng chế.
Cưỡng bức.
Tự giác.
Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
Bình đẳng.
Quyền uy.
Phục tùng.
Cưỡng chế.
Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
Trực tiếp.
Gián tiếp.
Ủy quyền.
Đại diện.
Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động còn có thể gọi là
cung về sức lao động.
cầu về sức lao động.
giá cả sức lao động.
tiền tệ sức lao động.
Khi tham gia vào thị trường lao động, người mua sức lao động còn có thể gọi là
cung về sức lao động.
cầu về sức lao động.
giá cả sức lao động.
tiền tệ sức lao động.
Khi tham gia vào thị trường lao động, cung về sức lao động gắn liền với chủ thể nào dưới đây ?
Người bán sức lao động.
Người mua sức lao động.
Người môi giới lao động.
Người phân phối lao động.
Khi tham gia vào thị trường lao động, cầu về sức lao động gắn liền với chủ thể nào dưới đây ?
Người bán sức lao động.
Người mua sức lao động.
Người môi giới lao động.
Người phân phối lao động.
Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là
người bán sức lao động.
nhà quản lý lao động.
Tổ chức công đoàn.
Bộ trưởng bộ lao động.
Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là
người mua sức lao động.
nhà đầu tư chứng khoán.
nhân viên ngân hàng.
người giới thiệu việc làm.
Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là
giá cả sức lao động.
tỷ giá hối đoái tiền tệ.
thị trường tiền tệ.
thị trường chứng khoán.
Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng?
Lạm phát.
Thất nghiệp.
Cạnh tranh.
Khủng hoảng.
Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng?
Thất nghiệp.
Thiếu lao động.
Thiếu việc làm.
Lạm phát.
Khi thị trường việc làm ngày càng tăng sẽ làm cho thị trường lao động có xu hướng
tăng.
giảm.
giữ nguyên.
cân bằng.
Khi thị trường lao động ngày càng phong phú và đa dạng sẽ thúc đẩy thị trường việc làm có xu hướng
tăng.
giảm.
giữ nguyên.
cân bằng.
Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần gia tăng việc làm, giảm
lạm phát.
thất nghiệp.
đầu cơ.
khủng hoảng.
Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần giảm thất nghiệp và gia tăng nhiều
việc làm.
thất nghiệp.
lạm phát.
khủng hoảng.
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực nông nghiệp có xu hướng
giảm.
tăng.
giữ nguyên.
không đổi.
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực công nghiệp có xu hướng
giảm.
tăng.
giữ nguyên.
không đổi.
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động trong đó lao động trong lĩnh vực dịch vụ có xu hướng
giảm.
tăng.
giữ nguyên.
không đổi.
Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến tình trạng 3,2% lực lượng lao động trong độ tuổi lao động bị thất nghiệp?
Cung lao động tăng.
Cầu về lao động tăng.
Cung về việc làm tăng.
Cầu về việc làm giảm.
Thông tin trên cho ta biết nguồn cung lao động có xu hướng như thế nào so với nhu cầu tuyển dụng việc làm?
Cân bằng.
Nhỏ hơn.
Lớn hơn.
Thiếu hụt
Theo quy định của pháp luật, người lao động ở Việt Nam phải có độ tuổi tối thiểu là từ bao nhiêu tuổi trở lên?
15 tuổi.
16 tuổi.
17 tuổi.
18 tuổi.
Trong thông tin trên, anh B và anh C đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây của thị trường lao động?
Cầu về sức lao động.
Cầu về tiền tệ.
Cung về sức lao động.
Cung về việc làm.
Trong thông tin trên, doanh nghiệp X đóng vai trò là chủ thể nào dưới đây của thị trường lao động?
Cầu về sức lao động.
Cầu về việc làm.
Cung về sức lao động.
Cung về tiền tệ.
Trong thông tin trên, anh B và anh C sẽ chính thức gia nhập thị trường việc làm khi được doanh nghiệp X
mời đến phỏng vấn.
ký kết tuyển dụng.
chấm dứt hợp đồng.
nhận phí tuyển dụng.
Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế thị trường?
Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí.
Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng.
Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:
Thị trường.
Giá cả thị trường.
Cơ chế thị trường.
Kinh tế thị trường.
Phát biểu nào dưới đây không đúng về cơ chế thị trường?
Cơ chế thị trường là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, sức lao động trong mọi nền kinh tế.
Cơ chế thị trường là một kiểu cơ chế vận hành nền kinh tế do bản thân nền sản xuất hàng hoá hình thành.
Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều tiết của nền kinh tế thị trường, do sự tác động khách quan vốn có của nó.
Cơ chế thị trường là hệ thống hữu cơ của sự thích ứng, tự điều tiết lẫn nhau, của mối quan hệ biện chứng gắn bó giữa các yếu tố giá cả, cung cầu, cạnh tranh,...
Đâu không phải quy luật kinh tế?
Quy luật giá trị.
Quy luật cung - cầu.
Quy luật cạnh tranh.
Quy luật tiền tệ.
Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?
Quy luật giá trị.
Quy luật cung - cầu.
Quy luật cạnh tranh.
Quy luật lưu thông tiền tệ.
Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.
Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.
Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là:
Quy luật giá trị.
Quy luật cung - cầu.
Quy luật cạnh tranh.
Quy luật lưu thông tiền tệ.
Trong vấn đề giải quyết vấn đề việc làm, các trung tâm Dịch vụ việc làm đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người lao động?
Cung cấp việc làm.
Hỗ trợ tiền lương.
Hỗ trợ tìm việc làm.
Giải quyết tranh chấp.
Trong quan hệ việc làm, cầu về việc làm đó là
các doanh nghiệp.
người lao động.
sàn giao dịch.
cơ quan nhà nước.
Trong quan hệ việc làm, cung về việc làm đó là
các doanh nghiệp.
người lao động.
sàn giao dịch.
cơ quan nhà nước.
Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của khái niệm
thất nghiệp.
lao động.
việc làm.
sức lao động.
Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật
bắt buộc.
cấm.
không cấm.
quy định.
Trong đời sống xã hội, mỗi cá nhân có thể tham gia vào nhiều việc làm
khác nhau.
bị cấm.
bắt buộc.
miễn phí.
Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành toàn bộ thời gian vào làm một công việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là
việc làm phi lợi nhuận.
có việc làm chính thức.
việc làm bán thời gian.
việc làm không ổn định.
Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành những thời gian rảnh để vào làm một công việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là
việc làm phi lợi nhuận.
có việc làm chính thức.
việc làm bán thời gian.
việc làm không ổn định.
Sự thoả thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là
thị trường tài chính.
thị trường kinh doanh.
thị trường việc làm.
thị trường thất nghiệp.
Việc làm nào dưới đây của Nhà nước không góp phần vào việc phát triển thị trường việc làm ở nước ta?
Hỗ trợ lãi suất phát triển sản xuất.
Giảm thuế cho các doanh nghiệp.
Đào tạo nghề cho người lao động.
Hỗ trợ kinh phí cho người thất nghiệp
Việc nhà nước đẩy mạnh các giải pháp để phục hồi và phát triển kinh tế sẽ tác động tới thị trường việc làm theo xu hướng nào dưới đây?
Giảm.
Tăng.
Không đổi.
Cân bằng.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là "tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hỏi phải có những chính sách phù hợp và đột phá, thúc đẩy tạo việc làm, tăng năng suất, chất lượng góp phần tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực, hướng đến phát triển bền vững.... Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, yếu tố chuyển dịch cơ cấu lao động đóng vai trò quan trọng vào tăng năng suất lao động của nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế.
a) Việc đặt mục tiêu giảm tỷ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp xuống dưới 20% với một nước nông nghiệp như Việt Nam là sai lầm.
b) Thị trường lao động Việt Nam đang có xu hướng chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
c) Cơ cấu lao động thay đổi đòi hỏi nhà nước cần quan tâm tới nâng cao chất lượng nguồn lao động để đáp ứng sự phát triển kinh tế.
d) Đến năm 2030 Việt Nam đặt mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn lao động trong khu vực nông nghiệp là hợp lý.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay? Lựa chọn đúng sai cho các ý a, b, c, d
a. Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
b. Xu hướng lao động “phi chính thức” giảm đi.
c. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
d. Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Cho dữ kiện sau, em hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi nhận xét dưới đây:
Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.
a. Sự giảm tỷ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản và sự gia tăng tỷ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, điều này có thể dẫn đến thất nghiệp cơ cấu nếu người lao động không kịp thích ứng với yêu cầu mới.
b. Sự gia tăng tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ từ 24,8% lên 35,6% so với năm 2000 cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành dịch vụ, điều này có thể giảm thất nghiệp chu kỳ bằng cách tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới.
c. Sự thay đổi tỷ lệ lao động giữa các khu vực không ảnh hưởng đến mức độ thất nghiệp trong nền kinh tế.
d. Chuyển dịch lao động từ nông, lâm, thủy sản sang các ngành công nghiệp và dịch vụ thường không gây thất nghiệp cơ cấu nếu người lao động được đào tạo lại.
Đọc dữ kiện sau, em hãy chọn đúng hoặc sai trong mỗi nhận xét a, b, c, d:
Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người. Trong đó, lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi ước tính là 3,20%, tỉ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,10%.
a. Tỉ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi là 3,20%, có nghĩa là 3,20% của lực lượng lao động không thể tìm được việc làm mặc dù đang tích cực tìm kiếm.
b. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của Việt Nam đạt 50,6 triệu người, trong khi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là 49,1 triệu người cho thấy không có sự chênh lệch lớn giữa tổng lực lượng lao động và lao động đang làm việc.
c. Tỉ lệ thất nghiệp 3,20% cho thấy thị trường lao động hoàn toàn không gặp vấn đề gì về việc làm.
d. Tỉ lệ thiếu việc làm của lao động là 3,10%, có nghĩa là 3,10% của lực lượng lao động không thể tìm được việc làm toàn thời gian và đang làm việc dưới khả năng của mình.
Em hãy lựa chọn đúng, sai cho nhận xét a, b, c, d.
a. Việc làm chính thức bao gồm các công việc toàn thời gian và có thể được pháp luật quy định rõ về điều kiện làm việc và mức lương.
b. Thị trường lao động chỉ bao gồm người lao động đang tìm việc và người đang làm việc, không tính những người đã ngừng tìm việc hoặc không tham gia vào lực lượng lao động.
c. Thị trường việc làm chỉ bao gồm các phiên giao dịch việc làm và không liên quan đến các trung tâm môi giới việc làm hay các phương tiện thông tin đại chúng.
d. Thị trường lao động hoạt động hiệu quả khi có sự cân bằng giữa cung và cầu lao động, với sự đảm bảo quyền tự do mua và bán sức lao động được pháp luật bảo vệ.
1.3 CÂU TỰ LUẬN NGẮN
Câu 1: Anh/chị hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

1/ Qua thông tin 1, anh/chị hãy nhận xét tình hình cung - cầu lao động trên thị trường ở Việt Nam năm 2021.
2/ Từ thông tin 2, anh/chị hãy xác định các chủ thể tham gia hoạt động tuyển dụng. Các yếu tố cần có trong hoạt động tuyển dụng là gì?
Anh/chị hãy đọc các thông tin, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

1/ Công việc của anh M và mẹ anh có ý nghĩa thế nào đối với gia đình? Anh/chị hiểu thế nào là việc làm?
2/ Các chủ thể tham gia các hội chợ, các phiên giao dịch việc làm nhằm mục đích gì?
3/ Các phiên giao dịch việc làm có tác dụng như thế nào?
Anh/chị đồng tình hay không đồng tình với các quan điểm sau? Vì sao?
a. Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước mới được coi là có việc làm.
b. Nhu cầu tuyển dụng lao động thường tăng lên vào dịp cuối năm.
c. Để hỗ trợ các doanh nghiệp và người lao động, các cơ quan hữu quan phải chia sẻ nguồn dữ liệu về cung - cầu lao động.
d. Người làm giúp việc cho một gia đình được coi là có việc làm.
e. Để khích lệ người lao động làm việc hiệu quả, doanh nghiệp phải tăng cường các chế độ đãi ngộ đối với người lao động.
Anh/chị hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong các trường hợp sau:

Anh/chị hãy nêu khái niệm của thị trường lao động và thị trường việc làm

