2048.vn

Bài tập ôn tập KTPL 11 Kết nối tri thức Chủ đề 2 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập KTPL 11 Kết nối tri thức Chủ đề 2 có đáp án

A
Admin
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 117 lượt thi
60 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là

lạm phát.

tiền tệ.

cung cầu.

thị trường.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, dấu hiệu cơ bản để nhận biết nền kinh tế đó đang ở trong thời kỳ lạm phát đó là sự

tăng giá hàng hóa, dịch vụ.

giảm giá hành hóa, dịch vụ.

gia tăng nguồn cung hàng hóa.

suy giảm nguồn cung hàng hóa.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mức độ tăng giá của hàng hóa và dịch vụ ở một con số điều đó phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế đó ở mức độ

lạm phát vừa phải.

lạm phát phi mã.

siêu lạm phát.

không đáng kể.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ vừa phải thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thường tăng ở mức độ

một con số.

hai con số trở lên.

không đáng kể.

không xác định

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm từ 0% đến dưới 10% khi đó nền kinh tế có mức độ

lạm phát vừa phải.

lạm phát phi mã.

siêu lạm phát.

lạm phát tuyệt đối.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh tế khi đó lạm phát của nền kinh tế ở mức độ

lạm phát vừa phải.

lạm phát phi mã.

siêu lạm phát.

lạm phát tượng trưng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, khi lạm phát ở mức độ phi mã nó thể hiện ở mức độ tăng của giá cả hàng hóa, dịch vụ từ

hai con số trở lên.

một con số trở lên.

không đến có.

mọi ngành hàng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ gây ra hiện tượng như thế nào đối với nền kinh tế đó?

bất ổn nghiêm trọng.

hiệu ứng tích cực.

sụp đổ hoàn toàn.

cung tăng liên tục.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào?

Tăng giá trị phi mã.

Mất giá nhanh chóng.

Không thay đổi giá trị.

Ngày càng tăng giá trị.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho lãi suất thực tế của đồng tiền nước đó có xu hướng

giảm.

tăng.

không đổi.

giữ nguyên.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã, để bảo toàn giá trị tài sản của mình, người dân có xu hướng

tránh giữ tiền mặt.

giữ nhiều tiền mặt.

đổi nhiều tiền mặt.

cất giữ tiền mặt.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi mã thì nền kinh tế đó ở vào trạng thái

lạm phát vừa phải.

lạm phát phi mã.

siêu lạm phát.

lạm phát toàn diện

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nền kinh tế ở trạng thái siêu lạm phát thì nền kinh tế đó lâm vào

trạng thái khủng hoảng.

trạng thái sụp đổ.

trạng thái đứng im.

trạng thái phát triển.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu như khi nền kinh tế ở trạng thái lạm phát phi mã sẽ làm cho đồng tiền mất giá nhanh chóng thì ở trạng thái siêu lạm phát đồng tiền sẽ mất giá

nghiêm trọng.

vừa phải.

hoàn toàn.

tuyệt đối.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, nếu lạm phát càng tăng lên thì giá trị đồng tiền sẽ

tăng theo.

giảm xuống.

không đổi.

sinh lời.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, mỗi quan hệ giữa mức tăng của lạm phát với giá trị của đồng tiền là

tỷ lệ thuận.

tỷ lệ nghịch.

cân bằng.

độc lập.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong nhưng nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là do

chi phí sản xuất tăng cao.

chi phí sản xuất giảm sâu.

các yếu tố đầu vào giảm.

chi phí sản xuất không đổi.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của

các yếu tố đầu vào.

các yếu tố đầu ra.

cung tăng quá nhanh.

cầu giảm quá nhanh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi các yếu tố đầu vào của sản xuất tăng lên sẽ đẩy chi phí sản xuất tăng cao khiến cho giá cả nhiều loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường tăng lên từ đó dẫn đến

lạm phát.

thất nghiệp.

khủng hoảng.

suy thoái.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguyên nhân dẫn tới lạm phát trong nền kinh tế là do

cầu giảm mạnh.

cầu tăng cao.

cầu không tăng.

cầu suy giảm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào dưới đây không có tác dụng trong việc kiềm chế và kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy?

Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.

Giảm thuế.

Cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động.

Tăng thuế.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu mức độ tăng giá của hàng hóa ở một con số hằng năm (0% - dưới 10%) thì loại lạm phát này được gọi là lạm phát gì?

Siêu lạm phát

Lạm phát vừa phải

Lạm phát phi mã

Cả ba đáp án đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số CPI trong thông tin trên cho ta thấy loại hình lạm phát nào mà nýớc ta phải ðối mặt trong các nãm 2010 và 2011

Lạm phát vừa phải.

Lạm phát phi mã.

Siêu lạm phát.

Lạm phát nhỏ.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ số CPI trong thông tin trên cho ta thấy loại hình lạm phát nào mà nước ta phải đối mặt trong các nãm 2012 và 2013

Lạm phát vừa phải.

Lạm phát phi mã.

Siêu lạm phát.

Lạm phát nhỏ.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm

thất nghiệp.

lạm phát.

thu nhập.

khủng hoảng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được

vị trí.

việc làm.

bạn đời.

chỗ ở.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thịnh hành khi đó người lao động đó đang

trưởng thành.

phát triển.

thất nghiệp.

tự tin.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào

tính chất của thất nghiệp.

nguồn gốc thất nghiệp.

chu kỳ thất nghiệp.

cơ cấu thất nghiệp.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp

tự giác.

quyền lực.

không tự nguyện.

luôn bắt buộc.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phân chia các loại hình thất nghiệp thành thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp chu kì là căn cứ vào

tính chất của thất nghiệp.

nguồn gốc thất nghiệp.

chu kỳ thất nghiệp.

nguyên nhân của thất nghiệp.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp

không tạm thời

cơ cấu.

truyền thống.

hiện đại.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là

thất nghiệp cơ cấu.

thất nghiệp tạm thời.

thất nghiệp chu kỳ.

thất nghiệp tự nguyện.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức

thất nghiệm cơ cấu.

thất nghiệm tạm thời.

thất nghiệp tự nguyện.

thất nghiệm chu kỳ.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại hình thất nghiệp gắn với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế được gọi là

thất nghiệp tự nguyện.

thất nghiệp cơ cấu.

thất nghiệp tự nhiên.

thất nghiệp chu kỳ.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng

cao.

thấp.

giữ nguyên.

cân bằng.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với loại hình thất nghiệp chu kỳ, kho nền kinh tế phát triển, các ngành sản xuất không ngừng mở rộng thì tỷ lệ thất nghiệp thường có xu hướng

cao.

thấp.

giữ nguyên.

cân bằng.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

Do cơ sở kinh doanh đóng cửa.

Mất cân đối cung cầu lao động.

Bị kỷ luật do vi phạm hợp đồng.

Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

Cơ chế tinh giảm lao động.

Thiếu kỹ năng làm việc.

Đơn hàng công ty sụt giảm.

Do tái cấu trúc hoạt động.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

Do không hài lòng với công việc được giao.

Thuộc đối tượng tinh giảm biên chế của công ty.

Công ty bị phá sản phải ngừng hoạt động.

Nền kinh tế bị lạm phát và rơi vào khủng hoảng.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

Cơ chế tinh giảm lao động.

Thiếu kỹ năng làm việc.

Không hài lòng với công việc.

Do vi phạm hợp đồng lao động.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp?

Do khả năng ngoại ngữ kém.

Do thiếu kỹ năng làm việc.

Do không đáp ứng yêu cầu.

Do công ty thu hẹp sản xuất.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào dưới đây không phản ánh nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của người lao động?

Do thiếu kỹ năng làm việc.

Do được bổ nhiệm vị trí mới.

Do tinh giảm biên chế lao động.

Do không hài lòng với mức lương.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với người lao động, khi bị thất nghiệp sẽ làm cho đời sống của người lao động

có khả năng cải thiện.

gặp nhiều khó khăn.

được cải thiện đáng kể.

ngày càng sung túc.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành X thu hẹp sản xuất dẫn đến nhiều lao động bị mất việc trong trường hợp này gọi là

thất nghiệp tạm thời

thất nghiệp chu kì

thất nghiệp cơ cấu.

thất nghiệp cơ cấu.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngành H thay đổi phương thức sản xuất nên một số lao động bị mất việc trong trường hợp này gọi là

thất nghiệp tạm thời

thất nghiệp chu kì

thất nghiệp cơ cấu.

thất nghiệp cơ cấu.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với anh K, việc thất nghiệp sẽ gây ra hậu quả nào dưới đây?

Thu nhập cá nhân giảm sút.

Ngân sách nhà nước suy giảm.

Doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.

Lãng phí nguồn lực xã hội.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là nguyên nhân cơ bản khiến anh K chưa tìm được việc làm phù hợp?

Do không có chuyên môn.

Do vi phạm kỷ luật lao động.

Do không hài lòng với công việc.

Do cơ sở kinh doanh bị phá sản.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét về mặt tính chất, việc anh K chưa tìm được việc làm phù hợp là biểu hiện của loại hình thất nghiệp

cơ cấu.

chu kỳ.

tự nguyện.

tạm thời.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư.

Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm.

Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.

Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Trong năm 2023, CPI tháng Một tăng cao với 4,89%, áp lực lạm phát rất lớn nhưng sau đó đã giảm dần, đến tháng Sáu mức tăng chỉ còn 2%, đến tháng Mười Hai tăng 3,58%, bình quân cả năm 2023 lạm phát ở mức 3,25%, đạt mục tiêu Quốc Hội đề ra. Có được kết quả như vậy là do trong năm nhiều giải pháp được tích cực triển khai như: Giảm mặt bằng lãi suất cho vay, ổn định thị trường ngoại hối, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; triển khai các gói tín dụng hỗ trợ các ngành, lĩnh vực; giảm thuế môi trường với nhiên liệu bay...... Theo đó, thị trường các mặt hàng thiết yếu không có biến động bất thường, nguồn cung được đảm bảo. Ngoài ra, giá một số mặt hàng giảm theo giá thế giới cũng đã góp phần giúp giảm áp lực lạm phát như giá xăng dầu bình quân năm 2023 giảm 11,02% so với năm 2022, giá gas giảm 6,94%. Vì vậy, năm 2023 Việt Nam đã thành công trong kiểm soát lạm phát.

a) Xét về tổng thể, năm 2023 mức lạm phát ở nước ta ở mức độ lạm phát vừa phải.

b) Giảm mặt bằng lãi xuất, cho vay tín dụng và giảm thuế là các công cụ quan trọng để kiềm chế lạm phát.

c) Về mặt kinh tế, lạm phát vừa phải là động lực để phát triển kinh tế.

d) Các biện pháp kiềm chế lạm phát của nhà nước trong năm 2023 đã góp phần ổn định đời sống nhân dân.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát cao do giá dầu toàn cầu tăng mạnh. Chính phủ quyết định thực hiện các biện pháp kiểm soát giá để giảm lạm phát, bao gồm việc áp dụng mức giá trần cho xăng dầu và tăng cường trợ cấp cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng. Đồng thời, ngân hàng trung ương cũng tăng lãi suất để giảm cung tiền và kiểm soát lạm phát.

a. Việc áp dụng mức giá trần cho xăng dầu có thể giúp giảm chi phí sinh hoạt của người tiêu dùng ngay lập tức, nhưng có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng hóa nếu giá trần thấp hơn chi phí sản xuất.

b. Tăng cường trợ cấp cho các hộ gia đình không làm giảm áp lực lạm phát, mà còn có thể làm tình hình trở nên nghiêm trọng hơn vì nó có thể kích thích tiêu dùng hơn nữa.

c. Giảm giá xăng dầu thông qua trợ cấp sẽ luôn làm giảm chi phí sinh hoạt mà không có ảnh hưởng nào khác đến nền kinh tế.

d. Tăng lãi suất bởi ngân hàng trung ương có thể làm giảm lạm phát bằng cách làm giảm khả năng vay mượn và chi tiêu của người tiêu dùng.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Sau một thời gian dài tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, một quốc gia bắt đầu trải qua tình trạng lạm phát cao. Chính phủ quyết định tăng thuế và cắt giảm chi tiêu công để làm giảm lượng tiền trong nền kinh tế. Ngân hàng trung ương cũng áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ bằng cách tăng lãi suất.

a. Tăng thuế và cắt giảm chi tiêu công là những biện pháp tài khóa hợp lý để giảm lạm phát bằng cách làm giảm tổng cầu trong nền kinh tế.

b. Tăng thuế và cắt giảm chi tiêu công có thể làm giảm lượng tiền trong nền kinh tế, nhưng không ảnh hưởng đến lạm phát nếu nền kinh tế đang trong tình trạng thiếu hụt cung hàng hóa.

c. Tăng lãi suất có thể làm giảm lạm phát bằng cách tăng chi phí vay mượn, làm giảm đầu tư và tiêu dùng, từ đó giảm áp lực giá cả.

d. Chính sách thắt chặt tiền tệ sẽ luôn dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ, không có ảnh hưởng tiêu cực nào đến lạm phát.

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Sau khi tốt nghiệp Đại học, anh D làm hồ sơ dự tuyển vào một công ty. Anh không được nhận vào làm việc do không đáp ứng được nhiều yêu cầu của công ty. Còn chị H sau khi ra trường đã nộp hồ sơ năng lực để dự tuyển vào công ty X và được nhận vào thử việc 3 tháng. Sau 3 tháng do hạn chế về năng lực chị H không được công ty ký hợp đồng chính thức nên đã chủ động đi tìm công việc mới.

a) Anh D và chị H đều thất nghiệp do năng lực còn hạn chế.

b) Thất nghiệp của anh D là loại hình thất nghiệp tự nhiên.

c) Thất nghiệp của chị H là loại hình thất nghiệp cơ cấu.

d) Trong giai đoạn hiện nay, xu hướng chung của thị trường là tuyện dụng các lao động có trình độ hơn là tuyển dụng các lao động phổ thông.

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Ông T - trợ lí văn phòng tại công ty xuất khẩu thuỷ sản A đã 25 năm không hề chuẩn bị cho tình huống một ngày nhận được tin công ty sẽ đóng cửa vĩnh viễn do bị thua lỗ, phá sản. Con trai lớn của ông cũng vừa rơi vào tình trạng thất nghiệp sau 3 năm làm việc do bị sa thải vì thừa nhân công. Cuộc sống của ông gặp rất nhiều khó khăn khi không còn thu nhập. Còn con trai ông tâm li chán nản...

a) Ông T thất nghiệp là do tuổi cao, năng lực không đáp ứng được yêu cầu.

b) Loại hình thất nghiệp của Ông T là thất nghiệp do cơ cấu.

c) Con trai Ông T thất nghiệp là loại hình thất nghiệp tự nguyện.

d) Thất nghiệp đã ảnh hưởng đến cả Ông T và người con trai.

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động tại doanh nghiệp B vì năng lực chuyên môn không đáp ứng, chị M tìm tới trung tâm giới thiệu việc làm ở gần nhà. Cán bộ trung tâm đã tận tình hướng dẫn cho chị thủ tục và quy trình làm hồ sơ hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp. Hồ sơ xin trợ cấp thất nghiệp của chị hội đủ điều kiện hưởng ba tháng trợ cấp thất nghiệp. Sau đó, hằng tháng, cán bộ cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp rất thuận lợi, nhanh chóng. Nhờ đó, chị đỡ lo một phần cuộc sống và cố gắng sớm tìm được việc làm trong thời gian ba tháng.

a) Loại hình thất nghiệp của chị M là thất nghiệp tự nguyện.

b) Bảo hiểm thất nghiệp là biện pháp an sinh xã hội giúp hạn chế hậu quả do thất nghiệp gây ra.

c) Chị M được nhận bảo hiểm thất nghiệp đến khi chị tìm được việc làm mới.

d) Nâng cao trình độ chuyên môn là giải pháp giúp chị M có công việc ổn định sau này.

Xem đáp án
56. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chị hãy chia sẻ hiểu biết của mình về vấn đề kinh tế đang diễn ra trong trường hợp dưới đây:

Ngày cuối tuần, H được cùng bố đi chợ. Khác với mọi lần, H thấy bố rất băn khoăn, cân nhắc khi mua sắm vì giá hàng hoá nào cũng tăng cao. H còn nghe cô bán hàng tạp hoá nói với bố: "Giá cả tăng, khách mua hàng ít hơn nên kinh doanh cũng gặp khó khăn, bác ạ!". 

Xem đáp án
57. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chị hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Tháng 10 năm 2022, lạm phát các nước khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) tăng mức kỉ lục 10,7%. Quỹ Tiền tệ Quốc tế dự báo, mùa đông năm nay hơn một nửa quốc gia trong khu vực này sẽ rơi vào tình trạng suy thoái kinh tế.

(An Huy, Hai thách thức của kinh tế châu Âu: lạm phát nóng, tăng trưởng lạnh, Tạp chí Kinh tế Việt Nam, ngày 31 - 10 - 2022)

1/ Em hãy chỉ ra hậu quả do lạm phát  tăng cao gây ra trong thông tin trên.

2/ Theo em, lạm phát tăng do giá lương thực và năng lượng tăng có ảnh hưởng thế nào đến đời sống và các hoạt động kinh tế - xã hội?

3/ Em hãy kể những hậu quả khác mà lạm phát có thể gây ra đối với nền kinh tế và xã hội.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chị tán thành hay không tán thành với các ý kiến sau? Vì sao?

a. Giá cả một vài hàng hóa tăng chứng tỏ nền kinh tế đang lạm phát.

b. Trong thời kỳ lạm phát tăng cao, người gửi tiền tiết kiệm sẽ bị thiệt.

c. Lạm phát là biểu hiện đồng tiền của quốc gia bị mất giá.

d. Lạm phát luôn ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chịhãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

Kinh tế suy thoái, doanh nghiệp X phải thu hẹp quy mô sản xuất khiến anh A và nhiều lao động khác bị mất việc làm, không có thu nhập. Đã gần hai tháng, anh A tìm việc ở nhiều nơi nhưng vẫn chưa được.

Ở trường hợp trên, anh A và người lao động của doanh nghiệp X đang gặp phải vấn đề gì ? Hãy chia sẻ suy nghĩ của anh/chị về vấn đề đó.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anh/chịhãy nhận xét việc làm của các tổ chức, cá nhân dưới đây:

Anh/chị hãy nhận xét việc làm của các tổ chức, cá nhân dưới đây: Xã A sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tổ chức hai khóa dạy nghề mây tre đan (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack