Bài tập ôn tập KTPL 10 Kết nối tri thức Chủ đề 5 có đáp án
65 câu hỏi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Một trong những đặc điểm của tín dụng là
tính vĩnh viễn.
tính bắt buộc.
tính phổ biến.
dựa trên sự tin tưởng.
Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của tín dụng?
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Hạn chế bớt tiêu dùng.
Tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông.
Là công cụ điều tiết kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
Tiền dịch vụ.
Tiền lãi.
Tiền gốc.
Tiền phát sinh.
Tín dụng không có vai trò nào dưới đây?
Tín dụng là công cụ thúc đẩy sự lưu thông của hàng hoá và tiền tệ.
Tín dụng là công cụ giúp thúc đẩy kinh doanh, đầu tư sinh lời.
Tín dụng làm gia tăng mối quan hệ chủ nợ - con nợ trong xã hội.
Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
Theo quy định của pháp luật, những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng?
Kho bạc.
Chi cục thuế.
Các ngân hàng thương mại.
Tiệm cầm đồ.
Một trong những vai trò của tín dụng là huy động nguồn vốn nhàn dỗi vào
cá độ bóng đá.
lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
sản xuất kinh doanh.
các dịch vụ đỏ đen.
Nội dung nào dưới đây phản ánh tính tạm thời của việc sử dụng dịch vụ tín dụng?
Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian vô hạn.
Nhượng quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong thời gian nhất định.
Tặng một lượng vốn cá nhân cho người khác.
Chuyển giao hoàn toàn quyền sử dụng một lượng vốn.
Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn
nguyên phần gốc ban đầu.
nguyên phần lãi phải trả.
đủ số vốn ban đầu.
cả vốn gốc và lãi.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng?
Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội.
Hạn chế bớt tiêu dùng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Thúc đẩy sản xuất, lưu thông.
Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính
một phía.
tạm thời.
cưỡng chế.
bắt buộc.
Có thể nhận biết sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng bằng cách nào?
Tính lãi suất cho vay và khoản vay
Mua tín dụng bao nhiêu, trả bằng số tiền mặt tương ứng
Tính lãi suất cho vay
Không có sự chênh lệch đáng kể giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng
Nội dung nào dưới đây thể hiện bản chất của quan hệ tín dụng?
Quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người vay trong một thời gian nhất định có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
Nhường quyền sở hữu một lượng tiền cho người khác.
Cho người khác sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi để được hưởng tiền lãi.
Là quan hệ vay mượn có lãi hoặc không có lãi.
Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và
người giúp đỡ.
người đi vay.
cơ quan nhà nước.
người lao động.
Một trong những vai trò của tín dụng là
bần cùng hóa người đi vay nợ.
tăng lượng vốn đầu tư sản xuất.
kiềm chế việc làm trái pháp luật.
tư bản hóa chủ thể cho vay nợ.
Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay tín chấp là
quy trình vay phức tạp.
hồ sơ trải qua nhiều khâu.
thủ tục đơn giản.
số tiền được vay rất lớn.
Thực hiện đúng đắn hoạt động tín dụng sẽ góp phần
gia tăng tỷ lệ lạm phát.
gây bất ổn cho xã hội.
cải thiện cuộc sống dân cư.
gia tăng tỷ lệ nợ xấu.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
Dựa trên sự tin tưởng.
Tính hoàn trả.
Tính tạm thời.
Tính bắt buộc.
Nội dung nào dưới đây không thể hiện đặc điểm của tín dụng?
Nhường quyền sử dụng một lượng tiền nhàn rỗi cho người khác sử dụng trong một thời hạn nhất định.
Mức lãi suất cho vay được thoả thuận giữa người cho vay và người vay.
Dựa trên sự tin tưởng.
Khi đến hạn người vay trả đủ tiền lãi sẽ được kéo dài thêm thời hạn cho vay.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
Lãi suất cho vay phụ thuộc vào lòng tin.
Nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định.
Dựa trên sự tin tưởng.
Đến thời hạn người vay có nghĩa vụ trả vốn gốc và lãi.
Đến thời hạn tín dụng, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm gì?
Hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện.
Hoàn trả vốn gốc vô điều kiện.
Hoàn trả lãi vô điều kiện.
Hoàn trả vốn gốc hoặc lãi.
Nhận thấy nhu cầu về nuôi bò thịt có nhiều tiềm năng phát triển, chị H đã quyết định làm hồ sơ vay ngân hàng 100 triệu đồng để nuôi bò. Qua ba năm chăn nuôi đàn bò của chị phát triển tốt và bước đầu mang lại thu nhập. Đúng đến ngày phải trả cho ngân hàng, chị đã tới làm thủ tục để thanh toán toàn bộ tiền gốc và lãi. Việc thanh toán đúng hạn của chị H nói lên đặc điểm nào dưới đây của tín dụng?
Có tính hoàn trả gốc và lãi.
Có sự tin tưởng.
Có tính tự trọng.
Có tính tạm thời.
Ông D có nhu cầu vay tiền ngân hàng để mua nhà ở. Với khả năng tài chính hiện tại, ông chỉ trả được 40% trị giá ngôi nhà, ông dự định đến ngân hàng để vay 60% số tiền còn lại. Khi xem xét hồ sơ của ông, ngân hàng quyết định cho ông vay 60% số tiền còn lại trong thời hạn 10 năm với lãi suất 8,2%/năm. Đổi lại, ông phải thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà. Trong vòng 10 năm, ông D phải cam kết hoàn trả số tiền lãi và vốn đúng tiến độ thì mới được nhận lại sổ đỏ. Xét về mặt bản chất của tín dụng, quan hệ giữa ông D và ngân hàng là mối quan hệ giữa:
người cho vay và người đi vay.
vay tín dụng đen
cá nhân với cá nhân.
doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng A thực hiện giảm lãi suất cho các khoản vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể, với khách hàng doanh nghiệp, mức lãi suất cho vay kinh doanh là 5%/năm. Với khách hàng là cá nhân vay vốn kinh doanh, mức lãi suất cho vay là 6%/năm. Ngoài ra, đối với các nhu cầu vay tiêu dùng như mua nhà, xây sửa nhà, mua xe ô tô,...khách hàng có thể vay vốn với lãi suất ưu đãi cố định trong 12 tháng đầu tiên. Chủ thể vay trong trường hợp trên là ai?
Cá nhân và doanh nghiệp.
Cá nhân.
Doanh nghiệp.
Ngân hàng A.
Nhờ chương trình cho vay vốn đóng mới và nâng cấp tàu cá của Chính phủ triển khai ở nhiều tỉnh thành trong cả nước, các đội đánh bắt cá đã có thêm những chiếc tàu công suất lớn bám biển vươn khơi, tạo nguồn lực cho ngư dân làm kinh tế, góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo của quốc gia. Vai trò của tín dụng được thể hiện như thế nào qua thông tin trên?
Gia tăng tỷ lệ nợ xấu đối với người dân.
Giữ gìn an ninh trật tự vùng biển
Góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
Hỗ trợ ngư dân đóng mới tàu cá.
Anh B vay tín dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 năm. Đúng 5 năm sau, dù việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhưng anh B vẫn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Đặc điểm nào của tín dụng được đề cập trong trường hợp dưới đây?
Tính thời hạn
Tính tín nhiệm
Tính rủi ro
Tính may rủi
Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có
đầy đủ quan hệ nhân thân.
tài sản đảm bảo.
địa vị chính trị.
tư cách pháp nhân.
Chủ thể cho vay của tín dụng nhà nước đó là
người nước ngoài.
doanh nghiệp.
người dân.
nhà nước.
Hình thức tín dụng nào Nhà nước là chủ thể vay tiền và có nghĩa vụ trả nợ?
Tín dụng nhà nước.
Tín dụng ngân hàng.
Tín dụng thương mại.
Tín dụng tiêu dùng.
Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp là
không cần hồ sơ thủ tục.
số tiền được vay thường lớn.
thủ tục đơn giản.
dựa vào sở thích của người vay.
Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay?
Uy tín của người vay và có tài sản đảm bảo.
Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo.
Có tài sản đảm bảo.
Là công chức, viên chức nhà nước.
Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa?
tư nhân.
thương mại.
nhà nước.
tiêu dùng.
Quan hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể kinh tế dựa trên nguyên tắc thỏa thuận và có hoàn trả được gọi là dịch vụ tín dụng
tiêu dùng.
doanh nghiệp.
ngân hàng.
cá nhân.
Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?
Tín dụng đen.
Cho vay trả góp.
Cho vay tín chấp.
Cho vay thế chấp.
Người mua tham gia mua trái phiếu chính phủ để được hưởng lãi suất vay thuộc dịch vụ tín dụng nào?
Tín dụng ngân hàng.
Tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng thương mại.
Tín dụng nhà nước.
Quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các nước khác trên thế giới gọi là hình thức tín dụng
tiêu dùng.
cá nhân.
doanh nghiệp.
nhà nước.
Với loại hình tín dụng nhà nước, nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng cho các chủ thể của nền kinh tế thông qua việc
cho vay đầu tư hỗ trợ.
phát hành thẻ tiêu dùng.
đầu tư mua vàng tích trữ.
cấp tiền không thu hồi.
Với loại hình tín dụng nhà nước, nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng cho các chủ thể của nền kinh tế thông qua việc
thu mua tiền của dân.
thường xuyên đổi tiền.
bảo lãnh tín dụng.
đầu tư mua vàng tích trữ.
Một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng là
Cho vay tín chấp.
trái phiếu doanh nghiệp.
công trái xây dựng tổ quốc.
trái phiếu chính phủ.
Hình thức vay tín dụng ngân hàng nào sau đây người vay phải trả lãi hàng tháng và một phần nợ gốc?
Vay thấu chi.
Vay tín chấp.
Vay thế chấp.
Vay trả góp.
Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của tín dụng thương mại?
Là mối quan hệ tín dụng thông qua ngân hàng.
Là mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp mua phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn đã thỏa thuận.
Là hình thức mua bán chịu của doanh nghiệp.
Người vay có lịch sử tín dụng tốt, thu nhập ổn định nhưng không có tài sản đảm bảo thì có thể vay tín dụng ngân hàng bằng hình thức nào sau đây?
Vay trả góp.
Vay tín chấp.
Vay thấu chi.
Vay thế chấp.
Ngân hàng chính sách xã hội là một trong những loại hình tín dụng thuộc
tín dụng doanh nghiệp.
tín dụng nhà nước.
tín dụng thương mại.
tín dụng tiêu dùng.
Một trong những hạn chế khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay tín chấp là
thời gian cho vay ngắn.
phải chứng minh nhiều tài sản
thời hạn trả nợ rất lâu dài.
bên vay chuẩn bị nhiều hồ sơ.
Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng?
Tín dụng thương mại.
Tín dụng ngân hàng.
Tín dụng nhà nước.
Cho vay thế chấp.
Hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với các chủ thể khác của nền kinh tế là nội dung của dịch vụ tín dụng nào dưới đây?
Tín dụng thương mại.
Tín dụng doanh nghiệp.
Tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng nhà nước.
Người vay tham gia mua hàng hóa trả góp của doanh nghiệp liên kết với công ty tài chính thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây?
Tín dụng ngân hàng.
Tín dụng tiêu dùng.
Tín dụng nhà nước.
Tín dụng thương mại.
H cần vay số tiền mặt là 500 triệu đồng. H muốn tham gia vay tín dụng ngân hàng bằng hình thức vay thế chấp. Ngân hàng sẽ cho H vay khi tài sản thế chấp có giá trị bao nhiêu?
Tài sản gấp đôi 500 triệu.
Tài sản bằng ½ của 500 triệu.
Tài sản < 500 triệu.
Tài sản ≥ 500 triệu.
Anh D mua xe trả góp trong 12 tháng. Mỗi tháng anh D phải trả một phần tiền xe và một phần lãi. So với việc thanh toán một lần thì mua trả góp có đặc điểm nào sau đây?
Tổng số tiền trả góp nhỏ hơn.
Tổng số tiền trả góp lớn hơn.
Tổng số tiền trả góp nhỏ hơn hoặc bằng so với số tiền thanh toán một lần.
Tổng số tiền trả là như nhau.
Do ảnh hưởng của dịch bệnh, Công ty G liên tục làm ăn thua lỗ, và chậm tri trả các khoản vay cho ngân hàng. Để tiếp tục phát triển công ty, Công ty G tiếp tục làm hồ sơ để ngân hàng cho vay tiếp. Tuy nhiên sau khi xem xét, ngân hàng đã từ chối cung cấp tín dụng cho công ty X. Yếu tố nào dưới đây khiến ngân hàng từ chối giải ngân cho công ty X?
Có kế hoạch sử dụng tiền cụ thể.
Có tài sản thế chấp.
Có lịch sử tín dụng không tốt.
Có người thân giàu có.
Chị N làm hồ sơ vay ngân hàng một khoản tiền lớn để mua nhà với thỏa thuận sẽ trả dần cả gốc và lãi trong thời gian 10 năm. Sau khi xem xét lịch sử tín dụng và hồ sơ vay vốn của chị N, ngân hàng quyết định giải ngân khoản vay cho chị. Hình thức tín dụng mà chị N và ngân hàng thỏa thuận là hình thức tín dụng nào dưới đây ?
Cho vay thế chấp.
Cho vay tiêu dùng.
Cho vay trả góp.
Cho vay thế chấp.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Các anh Y, M, V và anh K đều là công nhân với mức thu nhập giống nhau. Để có phương tiện đi làm các anh phải mua cho mình mỗi người một chiếc xe máy trị giá khoảng 70 triệu đồng. Tuy nhiên, do mới đi làm điều kiện khó khăn nên các anh đều chưa có tiền mặt để mua xe. Anh Y quyết định mua xe bằng hình thức trả góp bằng việc vay tín dụng của ngân hàng do đó giấy tờ xe chính là tài sản đảm bảo, hàng tháng anh phải trả nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi. Anh M thì quyết định tích lũy tiền lương của mình để khi nào đủ tiền thì mới mua xe. Anh K do nóng vội nên đã vay từ quỹ tín dụng đen số tiền bằng giá trị của xe và phải trả tiền gốc và lãi suất theo ngày khá cao. Anh V lại tìm cách mượn của người thân một khoản tiền bằng 50% giá trị của xe, số còn lại được thanh toán bằng hình thức trả góp.
a. Nếu không trả được khoản nợ, anh Y sẽ phải giao xe cho ngân hàng xử lý thu hồi vốn.
b. Anh K vay từ quỹ tín dụng đen sẽ gặp nhiều tiềm năng rủi ro hơn.
c. Điểm giống nhau giữa các hình thức tín dụng anh Y, V, K là đều phải thanh toán gốc và lãi đúng hạn.
d. Hình thức tín dụng anh V lựa chọn là tín dụng ngân hàng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Anh M là nhân viên công chức nhà nước. Anh có nhu cầu mua xe ô tô để phục vụ cho công việc và sinh hoạt của gia đình, đồng thời có thể chạy dịch vụ vào những ngày nghỉ cuối tuần. Tuy nhiên số tiền tích lũy chỉ đủ 50% giá trị của chiếc xe cần mua. Anh quyết định vay vốn để thực hiện nhu cầu.
a. Anh M có thể lựa chọn dịch vụ tín dụng ngân hàng theo hình thức vay thế chấp để có lãi suất và thời gian trả nợ phù hợp.
b. Anh M có thể thanh toán 50% giá trị còn lại của xe ô tô bằng thẻ tín dụng chi tiêu trước, trả tiền sau do ngân hàng phát hành.
c. Việc tham gia vay tín dụng của anh M với ngân hàng hay các tổ chức tín dụng thể hiện vai trò nâng cao đời sống của công dân.
d. Trong dịch vụ tín dụng, việc ngân hàng hay các tổ chức tài chính chấp nhận để anh M sở hữu một lượng tiền vốn của ngân hàng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Anh V là một kỹ sư công trình, muốn mua một căn hộ mới để ổn định cuộc sống. Anh V đã tích lũy được một khoản tiền nhưng không đủ để mua nhà. Anh quyết định vay tín dụng ngân hàng bằng hình thức vay thế chấp nhà. Ngân hàng yêu cầu anh phải có tài sản đảm bảo và trả nợ trong vòng 20 năm.
a. Việc anh V vay tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng có bảo đảm.
b. Anh V sẽ không cần lo lắng về việc trả nợ gốc và lãi nếu không bán được tài sản thế chấp.
c. Khoản vay này của anh V là tín dụng tiêu dùng.
d. Nếu anh V không trả được nợ, ngân hàng có quyền thu hồi tài sản thế chấp là căn hộ.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Doanh nghiệp A muốn mở rộng sản xuất, họ cần vay vốn để đầu tư vào máy móc và thiết bị. Doanh nghiệp A ký hợp đồng vay vốn với ngân hàng, cam kết trả nợ cả gốc và lãi trong thời gian 5 năm. Ngân hàng yêu cầu Doanh nghiệp A phải đưa ra một số tài sản bảo đảm và đảm bảo việc trả nợ.
a. Doanh nghiệp A có thể vay vốn ngân hàng mà không cần tài sản bảo đảm vì là một doanh nghiệp lớn.
b. Việc vay vốn của Doanh nghiệp A là hình thức tín dụng thương mại.
c. Doanh nghiệp A sẽ phải trả nợ theo từng kỳ hạn, gồm cả gốc và lãi.
d. Nếu Doanh nghiệp A không trả được nợ, ngân hàng không có quyền yêu cầu thanh toán tài sản bảo đảm.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Chị Lan, một chủ cửa hàng kinh doanh online, muốn mở rộng hoạt động và quyết định vay vốn từ ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu chị phải đưa ra tài sản thế chấp để vay vốn. Chị Lan đã sử dụng chiếc ô tô của mình để làm tài sản bảo đảm cho khoản vay.
a. Việc chị Lan sử dụng ô tô làm tài sản thế chấp là hình thức vay tín dụng có bảo đảm.
b. Nếu chị Lan không trả được nợ, ngân hàng sẽ không có quyền thu hồi ô tô vì đây là tài sản cá nhân.
c. Chị Lan có thể vay tín dụng không cần tài sản bảo đảm nếu có uy tín tốt với ngân hàng.
d. Chị Lan sẽ trả nợ gốc và lãi theo phương thức trả góp hàng tháng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Anh Hoàng cần gấp một khoản tiền để chi trả viện phí và quyết định sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán. Anh sẽ cần thanh toán toàn bộ số tiền đã chi trong vòng 45 ngày để tránh bị tính lãi suất.
a. Đây là tín dụng tiêu dùng qua thẻ tín dụng vì anh Hoàng chi tiêu trước và có thời gian miễn lãi.
b. Đây là hình thức cho vay trả góp vì anh Hoàng có thể trả dần trong nhiều kỳ hạn.
c. Đây là tín dụng ngân hàng vì anh Hoàng có thời gian miễn lãi khi trả dần.
d. Đây là tín dụng thương mại vì anh Hoàng mua hàng tiêu dùng cá nhân.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Anh Bảo mua một chiếc tivi theo hình thức trả góp từ một công ty tài chính. Anh sẽ trả số tiền mua tivi và lãi suất theo từng kỳ hạn trong suốt 18 tháng.
a. Đây là tín dụng tiêu dùng qua thẻ tín dụng vì anh Bảo có thể trả dần theo kỳ hạn.
b. Đây là hình thức cho vay trả góp vì anh Bảo trả dần cả gốc và lãi hàng tháng.
c. Đây là tín dụng ngân hàng vì anh Bảo nhận một khoản vay dài hạn từ ngân hàng.
d. Đây là tín dụng thương mại vì anh Bảo mua tivi từ công ty tài chính.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Nhà nước phát hành trái phiếu nhằm huy động vốn cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, như xây dựng đường cao tốc. Đây là một trong những hình thức tín dụng nhà nước phổ biến.
a. Đây là tín dụng thương mại, vì mục tiêu là phát triển kinh tế và đầu tư hạ tầng.
b. Đây là tín dụng tiêu dùng, vì vốn huy động được sẽ phục vụ nhu cầu của nhà nước.
c. Đây là tín dụng nhà nước, vì nhà nước phát hành trái phiếu để huy động vốn.
d. Đây là tín dụng ngân hàng, vì tiền huy động được từ người dân và tổ chức.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) cung cấp các khoản vay với lãi suất thấp cho hộ nghèo nhằm hỗ trợ cải thiện đời sống kinh tế của họ.
a. Đây là hình thức tín dụng nhà nước vì mục tiêu là hỗ trợ tài chính cho đối tượng khó khăn.
b. Đây là tín dụng thương mại vì NHCSXH thu lãi từ khoản vay.
c. Đây là tín dụng tiêu dùng vì hộ nghèo vay tiền để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
d. Đây là tín dụng ngân hàng vì khoản vay được cung cấp qua ngân hàng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Nhà nước quyết định phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn phát triển các dự án công cộng, với lãi suất ổn định và thấp hơn lãi suất của ngân hàng thương mại.
a. Đây là tín dụng nhà nước, vì mục tiêu huy động vốn với lãi suất thấp để đầu tư công cộng.
b. Đây là tín dụng thương mại vì có sự mua bán trái phiếu giữa nhà nước và người dân.
c. Đây là tín dụng tiêu dùng vì nhà nước sử dụng vốn huy động để phục vụ cho các nhu cầu chung.
d. Đây là tín dụng ngân hàng vì nhà nước huy động vốn thông qua trái phiếu.
1.3 CÂU TỰ LUẬN NGẮN
Em hãy nêu khái niệm và các đặc điểm của tín dụng
Em hãy cho biết các nhân vật trong các tình huống sau đây nhận thức về vai trò và đặc điểm của tín dụng đúng hay sai. Vì sao?

Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

1. Vì sao ngân hàng chấp nhận cho anh S vay tiền mà không cần tài sản bảo đảm?
2. Anh S có trách nhiệm gì khi vay tín chấp ở ngân hàng?
Em hãy phân biệt các hình thức cho vay tín chấp, cho vay thế chấp và cho biết khi nào nên vay tín chấp, khi nào nên vay thế chấp.
Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong những trường hợp sử dụng dịch vụ tín dụng sau:


