Bài tập ôn tập KTPL 10 Kết nối tri thức Chủ đề 2 có đáp án
65 câu hỏi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thị trường không có yếu tố nào dưới đây?
Nhạc sỹ
Người mua
Tiền tệ
Hàng hóa
Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?
Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao.
Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.
Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua.
Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.
Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành:
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.
Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước.
Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán,...
Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
làm trung gian trao đổi.
đo lường giá trị hàng hóa.
thừa nhận giá trị hàng hóa.
biểu hiện bằng giá cả.
Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
Cầu - cạnh tranh.
Cầu - nhà nước.
Cầu - sản xuất.
cung - cầu.
Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
Người làm dịch vụ.
Nhà nước.
Thị trường.
Người sản xuất.
Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?
Điều tiết sản xuất.
Cung cấp thông tin.
Kích thích tiêu dùng.
Phương tiện cất trữ.
Căn cứ vào tiêu chí/ đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?
Phạm vi hoạt động
Đối tượng hàng hoá
Tính chất và cơ chế vận hành
Vai trò của các đối tượng mua bán
Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?
Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường.
Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá
Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
biểu hiện giá trị hàng hóa.
làm môi giới trao đổi
thông tin giá cả hàng hóa.
trao đổi hàng hóa.
Các nhân tố cơ bản của thị trường là
hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
tiền tệ, người mua, người bán.
Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây?
Cung cấp thông tin.
Tiền tệ thế giới.
Thúc đẩy độc quyền.
Phương tiện cất trữ.
Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
Thưởng - phạt.
Cho - nhận.
Trên - dưới.
Mua - bán.
Theo phạm vi của quan hệ mua bán, thị trường được phân chia thành thị trường
trong nước và quốc tế.
hoàn hảo và không hoàn hảo.
truyền thống và trực tuyến.
cung - cầu về hàng hóa.
Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
trao đổi hàng hóa.
thực hiện hàng hóa.
đánh giá hàng hóa.
thông tin.
Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội thì bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường?
Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể.
Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế.
Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.
Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng
thực hiện.
thông tin.
mua - bán.
kiểm tra.
Một trong những quan hệ cơ bản của thị trường là quan hệ
cung - sản xuất.
cung - cạnh tranh.
cung - cầu.
cung - nhà nước.
Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sở nào?
Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đổi.
Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đổi.
Đối tượng mua bán, trao đổi.
Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên vai trò của đối tượng giao dịch, mua bán?
Thị trường gạo, cà phê, thép.
Thị trường tiêu dùng, lao động.
Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. .
Thị trường trong nước và quốc tế
Tiền tệ thực hiện chức năng nào sau đây khi tiền được dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa?
Phương tiện cất trữ.
Thước đo giá trị.
Phương tiện lưu thông.
Phương tiện thanh toán.
Bạn N học xong lớp 12, tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hóa và giá cả của hàng hóa do nhân tố nào quyết định?
Người sản xuất.
Thị trường.
Người làm dịch vụ.
Nhà nước.
Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại cây ăn quả có giá cao trên thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng?
Chức năng thừa nhận giá trị.
Chức năng thực hiện giá trị.
Chức năng thông tin.
Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Ông K làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng. Ông đã thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
Chức năng hạn chế sản xuất.
Chức năng điều tiết, kích thích.
Chức năng thông tin.
Chức năng thực hiện.
Đến trung thu, bà C mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất bánh để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Vậy bà C đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
Chức năng thông tin.
Chức năng điều tiết, kích thích.
Chức năng thừa nhận, kích thích.
Chức năng thực hiện.
Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường?
Hạ giá thành sản phẩm
Sử dụng những thủ đoạn phi pháp
Đổi mới công nghệ sản xuất
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
giá trị sử dụng
tiêu dùng sản phẩm
phân phối sản phẩm
giá cả hàng hoá
Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, việc điều tiết của cơ chế thị trường được ví như
thượng đế
mệnh lệnh
ý niệm tuyệt đối
bàn tay vô hình
Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là
giá cả cá biệt
giá cả thị trường
giá trị thặng dư
giá trị sử dụng
Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó được gọi là
phân phối sản phẩm
tiêu dùng sản phẩm
giá cả hàng hoá
giá trị sử dụng
Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:
Thị trường
Cơ chế thị trường
Giá cả thị trường
Kinh tế thị trường
Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là
tăng cường đầu cơ tích trữ
hủy hoại môi trường sống
xuất hiện nhiều hàng giả
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
đầu tư đổi mới công nghệ
bán hàng giả gây rối thị trường
hủy hoại tài nguyên thiên nhiên
xả trực tiếp chất thải ra môi trường
Câu tục ngữ "Cá lớn nuốt cá bé" chỉ quy luật kinh tế nào?
Quy luật cạnh tranh
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật cung - cầu
Quy luật giá trị
Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
Đầu cơ tích trữ để nâng giá
Khuyến mãi giảm giá
Hạ giá thành sản phẩm
Tư vấn công dụng sản phẩm
Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
khai thác cạn kiệt tài nguyên
đổi mới quản lý sản xuất
kích thích đầu cơ găm hàng
hủy hoại môi trường
Trong nền kinh tế hàng hóa, khi các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh theo yêu cầu của các quy luật kinh tế cơ bản được gọi là
cơ chế quan liêu
cơ chế phân phối
cơ chế thị trường
cơ chế bao cấp
Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó là
cơ chế tự cung tự cấp
cơ chế kế hoạch hoá tập trung
Cơ chế chỉ huy của Chính phủ
Cơ chế thị trường
Bao gồm hệ thống các quan hệ kinh tế, cùng với đó là cơ chế tự điều chỉnh thông qua các quy luật kinh tế cơ bản là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
cơ chế tự điều tiết
cơ chế tự cân bằng
cơ chế thị trường
cơ chế rủi ro
Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường?
Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường
Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng
Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng
Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí
Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây
Quy luật giá trị
Niềm tin tôn giáo
Quan hệ cung cầu sản phẩm
Thị hiếu người tiêu dùng
Giá cả thị trường chịu tác động của yếu tố nào dưới đây
Bộ trưởng thương mại
Chủ tịch hội đồng quản trị
Người mua
Nhà quản lý tiềm năng
Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả?
Cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp
Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùn
Giá cả thúc đẩy sự bất bình đẳng xã hội
Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?
Thúc đẩy phát triển kinh tế
Kích thích đổi mới công nghệ
Làm cho môi trường bị suy thoái
Khai thác tối đa mọi nguồn lực
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận giữa các chủ thể kinh tế tại
quốc gia giàu có
thời điểm cụ thể
một cơ quan nhà nước
một địa điểm giao hàng
Khi các chủ thể kinh tế căn cứ vào các thông tin của giá cả thị trường để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm thu được lợi nhuận về mình là nói về
khái niệm giá cả thị trường
quy luật của giá cả thị trường
bản chất của giá cả thị trường
chức năng giá cả thị trường
Anh D bán mặt hàng vải, nhưng khi trên thị trường mặt hàng vải bán chậm trong khi mặt hàng may sẵn lại bán nhanh hơn và giá cao, để không bị ứ đọng vốn và thu được lợi nhuận, anh A đã quyết định chuyển đổi từ kinh doanh mặt hàng vải sang kinh doanh mặt hàng quần áo may sẵn là đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?
Điều tiết sản xuất
Phân hóa giàu nghèo
Điều tiết lưu thông.
Kích thích lực lượng sản xuất
Vào dịp cận tết nguyên đán hàng năm để góp phần bình ổn thị trường hàng hóa tiêu dùng, UBND thành phố HN đã hỗ trợ các doanh nghiệp thông qua hình thức cho vay tín dụng ưu đãi để các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa cam kết không tăng giá các mặt hàng thiết yếu là vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?
Thừa nhận giá cả.
Cung cấp thông tin.
Quản lý nền kinh tế.
Điều tiết sản xuất.
Hành vi khai thác lâm sản quá mức làm cho rừng bị tàn phá, gây hiện tượng lũ lụt, hạn hán ảnh hưởng đến môi trường và sản xuất của con người thể hiện nhược điểm nào của cơ chế thị trường?
Phân hoá xã hội về thu nhập.
Gây suy thoái môi trường xã hội.
Lạm dụng tài nguyên thiên nhiên.
Mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Thấy vải thiều được giá, anh V liền chặt bỏ 3ha ổi đang cho thu hoạch để trồng vải thiều trong khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân không tăng diện tích vải thiều vì sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt quá cầu. Kết quả nhiều năm sau giá vải rớt thê thảm, anh V bị thua lỗ hàng 100 triệu đồng. Anh V thực hiện chưa đúng chức năng nào của giá cả thị trường?
Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Điều tiết quy mô sản xuất.
Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất.
Tăng năng suất lao động.
1.2 CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Một công ty vận tải đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực trầm trọng do ảnh hưởng của dịch bệnh. Họ cần tuyển thêm lái xe và công nhân bốc xếp để kịp thời đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa cho khách hàng trong thời gian cao điểm. Công ty đã áp dụng các chính sách ưu đãi, tăng lương để thu hút lao động.
a. Công ty vận tải đang tham gia thị trường lao động để tuyển dụng nhân viên.
b. Công ty vận tải đang cạnh tranh với các đối thủ trong ngành vận tải để tuyển dụng nhân lực.
c. Công ty vận tải đang tham gia thị trường sản phẩm tiêu dùng.
d. Công ty vận tải không có sự thay đổi trong chiến lược tuyển dụng lao động.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Ngành thực phẩm tại Việt Nam trong năm 2023 đã có sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các sản phẩm chế biến sẵn. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn gia tăng nhờ vào thói quen tiêu dùng thay đổi và sự phát triển của các dịch vụ giao hàng trực tuyến. Các thương hiệu lớn trong ngành thực phẩm như Masan, Vinamilk, và Nestle đã đẩy mạnh các chiến lược tiếp thị và phân phối sản phẩm qua các kênh bán lẻ và online. Điều này đã giúp họ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao từ người tiêu dùng, đặc biệt là trong các thành phố lớn.
a. Ngành thực phẩm tại Việt Nam chỉ phát triển trong các thành phố lớn mà không ảnh hưởng đến các vùng nông thôn.
b. Nhu cầu tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn tăng cao nhờ vào sự thay đổi thói quen tiêu dùng và dịch vụ giao hàng trực tuyến.
c. Các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn không được các công ty lớn như Masan, Vinamilk phát triển mạnh.
d. Ngành thực phẩm tại Việt Nam gặp khó khăn do sự thiếu hụt nguồn cung trong năm 2023.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu phát triển mạnh mẽ, các sàn thương mại điện tử như Amazon, eBay, Alibaba đã trở thành các nền tảng quan trọng để kết nối người mua và người bán trên toàn thế giới. Các sàn thương mại điện tử này cung cấp dịch vụ mua sắm trực tuyến, giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận các sản phẩm đa dạng với nhiều mức giá khác nhau, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm như giá, nguồn gốc xuất xứ, tính năng, và các đánh giá từ người tiêu dùng trước đó. Điều này giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp và thực hiện giao dịch nhanh chóng, tiện lợi từ bất kỳ đâu chỉ với một thiết bị kết nối Internet.
a. Các sàn thương mại điện tử là nơi kết nối người mua và người bán từ các quốc gia khác nhau.
b. Người tiêu dùng chỉ có thể mua sản phẩm tại các cửa hàng truyền thống, không thể mua sắm trên sàn thương mại điện tử.
c. Các sàn thương mại điện tử cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn.
d. Các sàn thương mại điện tử là phương thức mua sắm hiện đại, không có sự phát triển trong các năm gần đây.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Thị trường dầu mỏ toàn cầu trong năm 2022 trải qua những biến động lớn do ảnh hưởng của các yếu tố địa chính trị và nhu cầu năng lượng tăng mạnh. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ chủ yếu như Saudi Arabia, Nga, và Mỹ đã phải điều chỉnh sản lượng để đáp ứng nhu cầu tiêu thụ dầu mỏ, từ đó đẩy giá dầu thô lên mức cao nhất trong nhiều năm qua. Dự báo trong năm 2023, tình hình này có thể tiếp tục diễn ra khi các quốc gia cần năng lượng để phục hồi nền kinh tế hậu đại dịch. Bên cạnh đó, nhu cầu năng lượng tái tạo cũng tăng cao, tạo ra sự cạnh tranh lớn giữa các nguồn cung cấp năng lượng.
a. Giá dầu thô giảm mạnh vào năm 2022 do nhu cầu thấp từ các quốc gia tiêu thụ.
b. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ đã điều chỉnh sản lượng để đáp ứng nhu cầu tăng cao.
c. Nhu cầu năng lượng tái tạo không ảnh hưởng đến thị trường dầu mỏ trong năm 2023.
d. Thị trường dầu mỏ đã chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các yếu tố địa chính trị và nhu cầu tăng cao.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Ngành thực phẩm tại Việt Nam trong năm 2023 đã có sự phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các sản phẩm chế biến sẵn. Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn gia tăng nhờ vào thói quen tiêu dùng thay đổi và sự phát triển của các dịch vụ giao hàng trực tuyến. Các thương hiệu lớn trong ngành thực phẩm như Masan, Vinamilk, và Nestle đã đẩy mạnh các chiến lược tiếp thị và phân phối sản phẩm qua các kênh bán lẻ và online. Điều này đã giúp họ đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao từ người tiêu dùng, đặc biệt là trong các thành phố lớn.
a. Ngành thực phẩm tại Việt Nam chỉ phát triển trong các thành phố lớn mà không ảnh hưởng đến các vùng nông thôn.
b. Nhu cầu tiêu thụ thực phẩm chế biến sẵn tăng cao nhờ vào sự thay đổi thói quen tiêu dùng và dịch vụ giao hàng trực tuyến.
c. Các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn không được các công ty lớn như Masan, Vinamilk phát triển mạnh.
d. Ngành thực phẩm tại Việt Nam gặp khó khăn do sự thiếu hụt nguồn cung trong năm 2023.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Ngành hàng tiêu dùng tại Việt Nam gặp khó khăn do chi phí sản xuất tăng cao, trong khi thu nhập của người dân lại giảm sút. Các thương hiệu lớn phải điều chỉnh chiến lược để giữ thị phần. Các chương trình khuyến mãi, giảm giá và các phương thức thanh toán linh hoạt đang là những công cụ hữu hiệu để thu hút khách hàng.
a. Doanh số ngành hàng tiêu dùng tăng nhờ sự điều chỉnh về giá và các chiến lược marketing.
b. Các thương hiệu không cần áp dụng các chiến lược giảm giá vì khách hàng vẫn mua sản phẩm với giá cao.
c. Các công ty trong ngành tiêu dùng phải thay đổi chiến lược kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
d. Các công ty đã thay đổi phương thức thanh toán để thu hút khách hàng trong ngành tiêu dùng.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Thị trường bảo hiểm tại Việt Nam hiện nay phát triển mạnh mẽ nhưng vẫn gặp phải nhiều khó khăn do sự cạnh tranh gay gắt và nhận thức của người dân còn thấp. Các công ty bảo hiểm cần tìm cách nâng cao chất lượng dịch vụ và cải thiện mức độ hiểu biết của người tiêu dùng về bảo hiểm.
a. Thị trường bảo hiểm đang phát triển nhưng vẫn có tiềm ẩn rủi ro.
b. Các công ty bảo hiểm không cần cải thiện chất lượng dịch vụ vì thị trường vẫn đang tăng trưởng mạnh.
c. Người tiêu dùng Việt Nam chưa hiểu rõ lợi ích của bảo hiểm, điều này ảnh hưởng đến sự phát triển của thị trường.
d. Các công ty bảo hiểm không cần can thiệp vào chiến lược dịch vụ của mình vì họ đã có thị phần lớn.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Trong những năm gần đây, ngành sản xuất ô tô tại Việt Nam đã có bước tiến vượt bậc. Các nhà sản xuất trong nước như VinFast, Thaco đã đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển, sản xuất các dòng xe phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng, từ đó mở rộng thị trường trong nước và quốc tế. Điều này yêu cầu các doanh nghiệp trong ngành không chỉ nâng cao chất lượng sản phẩm mà còn phải đổi mới công nghệ, đầu tư vào sản xuất sạch, giảm thiểu ô nhiễm. Đồng thời, việc xây dựng hệ thống đại lý và dịch vụ sau bán hàng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút người tiêu dùng. Sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô còn tạo ra hàng nghìn việc làm cho người lao động và góp phần vào việc tăng trưởng kinh tế quốc gia.
a. Ngành sản xuất ô tô đã không có sự phát triển đáng kể trong những năm qua.
b. Các nhà sản xuất ô tô Việt Nam đã tăng cường đầu tư vào công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm.
c. Ngành công nghiệp ô tô chỉ tập trung vào thị trường trong nước.
d. Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đã đóng góp tích cực vào việc tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin.Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang chịu ảnh hưởng của các yếu tố không lường trước như đại dịch COVID-19, việc chuyển đổi sang nền kinh tế số trở thành một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát triển của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Chính phủ đã đẩy mạnh các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, đồng thời thúc đẩy các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) phát triển sản phẩm và dịch vụ trực tuyến. Thế hệ lao động trẻ, có kỹ năng công nghệ thông tin, đang ngày càng chiếm ưu thế trên thị trường lao động. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với quá trình chuyển đổi số là hạ tầng công nghệ thông tin còn thiếu đồng bộ và chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển nhanh chóng của nền kinh tế số.
a. Việt Nam chưa sẵn sàng cho chuyển đổi số.
b. Chính phủ Việt Nam đang hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
c. Chuyển đổi số đang gây khó khăn cho thị trường lao động.
d. Lao động trẻ có kỹ năng công nghệ thông tin chiếm ưu thế trên thị trường lao động.
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai:
Thông tin. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh, tuân theo các quy luật kinh tế như cung cầu, giá cả, cạnh tranh, lợi nhuận. Đặc điểm của cơ chế thị trường là không có sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước, mà thay vào đó, các yếu tố như cung và cầu sẽ quyết định giá cả và sản lượng của hàng hóa. Cơ chế này cho phép các chủ thể kinh tế tự do quyết định hành động của mình, từ đó tạo ra sự linh hoạt và sáng tạo trong nền kinh tế.
a. Cơ chế thị trường không có sự can thiệp của Nhà nước.
b. Cơ chế thị trường không bao giờ bị điều chỉnh bởi các yếu tố bên ngoài.
c. Giá cả và sản lượng trong cơ chế thị trường được xác định bởi các yếu tố như cung cầu.
d. Cơ chế thị trường không khuyến khích sáng tạo.
1.3 CÂU TỰ LUẬN NGẮN
Em hãy nêu khái niệm và các chức năng của thị trường.
Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a. Thị trường bao giờ cũng gắn với một địa điểm cụ thể như chợ, cửa hàng, siêu thị,...
b. Thị trường là nơi diễn ra hoạt động sản xuất hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của xã hội.
c. Chỉ có người sản xuất hàng hóa mới cần đến thị trường.
d. Chức năng của thị trường là cung cấp hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.
e. Những thông tin trên thị trường giúp người sản xuất điều chỉnh kế hoạch sản xuất hàng hóa.
Em có nhận xét gì về việc làm của các chủ thể trong những trường hợp sau?
*Trường hợp 1:

*Trường hợp 2:

Em có nhận xét gì về hành vi của các chủ thể sau?

Em hãy xử lí các tình huống sau:
a. Gia đình M có nghề kinh doanh phở gia truyền. Khi chuyển đến ở một khu phố mới tuy rất ít nhà dân nhưng ở đó đã có hai quán phở đang hoạt động, bố mẹ M băn khoăn không biết có nên mở quán phở để kinh doanh ở đây không?
Nếu là M, em sẽ nói gì với bố mẹ về quyết định kinh doanh này?
b. Thấy giá cả các hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng, bà Y quyết định giữ lại nhiều hàng hóa trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán.
Nếu là người thân, em sẽ có lời khuyên gì cho bà Y?

