2048.vn

Bài tập ôn tập Hóa 12 Kết nối tri thức Chương 5 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Hóa 12 Kết nối tri thức Chương 5 có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 129 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là

Fe3+/Fe2+.

Fe2+/Fe.

Fe3+/Fe.

Fe2+/Fe3+.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

Na+.

Mg2+.

Ag+.

Al3+.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là

K > Na > Mg > Cu > Ag > Al.

Ba > K > Ag > Cu > Fe > Al.

K > Mg > Al > Fe > Cu > Ag.

Ca > Zn > Cu > Mg> Fe > Al.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là

K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.

Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?

Na+/Na.

2H+/H2.

Al3+/Al.

Cl2/2Cl.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

Mg.

Cu.

Hg.

Au.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp oxi hóa – khử của kim loại là

dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode

Ni Ni2+ + 2e.

Cu Cu2+ + 2e.

Cu2+ + 2e Cu.

Ni2+ + 2e Ni.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mối liên hệ giữa dạng oxi hoá và dạng khử của kim loại M được biểu diễn ở dạng quá trình khử là

MMn++ne.

Mn++neM.

Mn+ M+ne.

M+neMn+.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cặp oxi hoá-khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử

Li+/Li

Mg2+/Mg

Zn2+/Zn

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn,V

-3,040

-2,356

-0,762

+0,799

Trong số các kim loại trên,kim loại có tính khử mạnh nhất

Mg.

Zn.

Ag.

Li.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong pin điện hoá Zn-Cu, phản ứng hoá học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hoá-khử tương ứng?

Zn và Cu2+.

Zn và Cu.

Zn2+Cu2+.

Zn và Cu2+.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn-Cu,dòng electron di chuyển từ

cực kẽm sang cực đồng.

cực bên phải sang cực bên trái.

cathode sang anode.

cực dương sang cực âm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng nhỏ thì dạng khử có tính khử …(I)… và dạng oxi hoá có tính oxi hoá …(II)….

Các cụm từ cần điền vào (I) và (II) lần lượt

càng mạnh và càng yếu.

càng mạnh và càng mạnh.

càng yếu và càng yếu.

càng yếu và càng mạnh.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn-Cu, nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của cầu muối?

Cho phép các ion di chuyển qua.

Chodòngelectronchạyqua.

Trung hoà điện ở mỗi dung dịch điện li.

Đóng kín mạch điện.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì

khối lượng điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.

khối lượng điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.

khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.

khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, các chất được tạo ra ở anode (cực dương) và cathode (cực âm) lần lượt là

Cl2 và NaOH, H2.

Na và Cl2.

Cl2 và Na.

NaOH và H2.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

. Khi điện phân dung dịch gồm NaCl 1,0 M và CuSO4 0,5 M, thứ tự điện phân ở anode là

H2O, Cl.

Cl, H2O.

\[{\rm{SO}}_4^{2 - }\], Cl, H2O.

Cl, \[{\rm{SO}}_4^{2 - }\], H2O.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình xảy ra đầu tiên tại cực âm khi điện phân dung dịch gồm NaCl và CuCl2

khử ion Cl.

oxi hóa ion Cl.

khử ion Cu2+.

khử H2O.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy với các điện cực trơ, ở cathode xảy ra quá trình

oxi hóa ion K+.

khử ion K+.

oxi hóa ion Cl.

khử ion Cl.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học chính xảy ra trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong 3NaF.AlF3

2AlF3 → 2Al + 3F2.

2NaF → Na + F2.

2H2O → 2H2 + O­.

2Al2O3 → 4Al + 3O2­.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điện phân dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,1 M và AgNO3 0,1 M, quá trình oxi hóa xảy ra ở anode

2H2O → 4H++ O2 + 4e.

2H2O + 2e → H2 + 2OH.

Cu2+ + 2e → Cu.

Ag+ + 1e Ag.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối: MgCl2, CuCl2,FeCl2và KCl. Kim loại tách ra đầu tiên ở cathode khi điện phân dung dịch là

Cu..

Mg.

K.

Fe.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sodium được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nào?

Phương pháp thủy luyện.

Phương pháp nhiệt luyện.

Phương pháp điện phân.

Phương pháp điện phân nóng chảy.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi điện phân dung dịch gồm Zn(NO3)2 1 M và AgNO3 1 M, thứ tự điện phân ở cathode là

Zn2+, Ag+, H2O.

Ag+, Zn2+, H2O.

H2O, Zn2+, Ag+.

Zn2+, H2O, Ag+.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion halide hầu như không bị điện phân trong dung dịch là

\[{\rm{B}}{{\rm{r}}^{\rm{ - }}}\].

\[{{\rm{I}}^{\rm{ - }}}\].

\[{{\rm{F}}^{\rm{ - }}}\].

\[{\rm{C}}{{\rm{l}}^{\rm{ - }}}\].

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) tạo ra khí nào sau đây ở cathode?

Hydrogen.

Chlorine.

Oxygen.

Hydrogen chloride.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng graphite, ở anode xảy ra quá trình

2H2O → 4\[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}\]+ O2 + 4e.

2H2O → 4\[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}\]+ O2 + 4e.

\[{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}\]+ 2e → Cu.

Cu → \[{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}\]+ 2e.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, việc tinh chế đồng từ đồng thô được thực hiện bằng phương pháp điện phân dung dịch với anode làm bằng

graphite.

platinum.

thép.

đồng thô.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch chất nào sau đây (dùng điện cực trơ), thu được dung dịch có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

NaBr.

NaCl.

CuSO4.

CuCl2.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình mạ bạc cho một chiếc vòng bằng thép thì ở anode xảy ra quá trình

Ag → \[{\rm{A}}{{\rm{g}}^{\rm{ + }}}\]+ 1e.

Fe → \[{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}\]+ 2e.

2H2O → 4\[{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}\]+ O2 + 4e.

C → \[{{\rm{C}}^{{\rm{4 + }}}}\]+ 4e.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Pin Galvani Zn Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường chứa dung dịch KCl bão hòa).

a. Khi hoạt động, điện cực Zn bị tan đi.

b. Tại cực dương (cathode) xảy ra sự oxi hóa Zn.

c. Dòng electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu.

d. Khối lượng cực Cu tăng lên so với trước khi hoạt động.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Phản ứng hóa học xảy ra trong pin Galvani là phản ứng tự diễn biến.

b. Trong pin Galvani, điện cực âm là nơi xảy ra quá trình khử.

c. Sức điện động của pin Galvani là hiệu điện thế giữa hai điện cực.

d. Pin Galvani tạo ra dòng điện từ quá trình vật lí.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét pin Galvani tạo bởi hai điện cực kim loại:

Xét pin Galvani tạo bởi hai điện cực kim loại:     a. A là anode, E là cathode, C là cầu muối. (ảnh 1)

a. A là anode, E là cathode, C là cầu muối.

b. Nếu Alà Zn thì B phải là ZnSO4.

c. Nếu C chứa KNO3 thì ion K+ được chuyển từ C vào D.

d. Chiều dòng điện ở mạch ngoài từ A sang E.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho pin Galvani Zn-Cu hoạt động với phương trình hóa học sau:

Zn(s) + Cu2+(aq)Cu(s) + Zn2+(aq) 

a. Điện cực đồng là cực dương.

b. Khi pin hoạt động thì khối lượng điện cực đồng giảm.

c. Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức \[{\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^{\rm{o}} = {\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^{\rm{o}} - {\rm{E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}.\]

d. Sức điện động chuẩn của pin là 1,34V. Sử dụng pin này để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Cho biết \({\rm{Q = n}}{\rm{.F = I}}{\rm{.t,}}\) trong đó: Q là điện lượng, n là số mol electron đi qua dây dẫn, \({\rm{I}}\) là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (F = 96500 C.mol-1). Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,1 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, từ nguồn kim loại thô có thể tinh chế kim loại bằng phương pháp điện phân.

a. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại.

b. Trong sự điện phân ở anode xảy ra sự oxi hóa, ở cathode xảy ra sự khử.

c. Các kim loại mạnh như Na, K, Mg, Ca, K… được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất ion của chúng.

d. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất bằng cách điện phân aluminium oxide nóng chảy.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Các phát biểu sau đúng hay sai?

a. Trong thực tế trong quá trình điện phân người ta thêm cryolite để giảm nhiệt độ nóng chảy, tiết kiệm năng lượng.

b. Ở cực âm, xảy ra quá trình: H2O + 2e \[ \to \]2OH+H2

c. Ở cực dương, xảy ra quá trình: 2O2\[ \to \] O2 + 4e

d. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân:

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Do \[A{l_2}{O_3}\] có nhiệt độ nóng chảy rất cao \[\left( {2050^\circ C} \right)\] nên \[A{l_2}{O_3}\]được trộn cùng với cryolite \[\left( {N{a_3}Al{F_6}} \right)\] để tạo thành hỗn hợp nóng chảy ở gần \[1000^\circ C.\] Giải pháp này giúp tiết kiệm nhiều năng lượng, đồng thời tạo ra chất lỏng vừa có tính dẫn điện tốt, vừa nổi lên trên Al lỏng để ngăn cách Al lỏng với không khí. Sơ đồ thùng điện phân được biểu diễn như hình dưới đây:

Do \[A{l_2}{O_3}\] có nhiệt độ nóng chảy rất cao \[\left( {2050^\circ C} \right)\] nên (ảnh 1)

    Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thế thấp (khoảng 5 V) và cường độ dòng điện 100 – 300 kA.

Cho biết: Năng lượng điện tiêu thụ theo lí thuyết:

\({{\rm{A}}_{{\rm{lt}}}} = \frac{{{\rm{U}}{\rm{.}}{{\rm{m}}_{{\rm{Al}}}}{\rm{.F}}}}{{9.3,{{6.10}^6}}}{\rm{(kWh) }}\)

Trong đó:

• mAl: khối lượng Al được điều chế (gam);

• F: hằng số Faraday, \[F = 96485{\rm{ }}Cmo{l^{ - 1}};\]

    • U: hiệu điện thế áp đặt vào hai cực của bình điện phân (V).

Hiệu suất tiêu thụ điện năng là 95%.

a. Ở anode chỉ có khí \[{O_2}\] thoát ra.

b. Năng lượng điện tiêu thụ thực tế để sản xuất được 1 kg Al là 15 kWh.

c. Tại cathode xảy ra quá trình khử cation \[A{l^{3 + }}.\]

d. Cryolite làm hạ nhiệt độ nóng chảy của \[A{l_2}{O_3},\]do đó giúp tiết kiệm năng lượng tiêu thụ.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực than chì và một điện cực bằng đồng (bỏ qua sự thay đổi thể tích của dung dịch khi điện phân).

Nhóm 1: Nối điện cực than chì với cực dương và điện cực đồng với cực âm của nguồn điện.

Nhóm 2: Nối điện cực than chì với cực âm và điện cực đồng với cực dương của nguồn điện.

Hai nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4 với một điện cực than chì và một điện cực bằng đồng (bỏ qua sự thay đổi thể tích của dung dịch khi điện phân). (ảnh 1)

Hai nhóm đều đưa ra giả thuyết sau: trong quá trình điện phân, nồng độ ion Cu2+ giảm dần ứng với màu xanh của dung dịch nhạt dần.

a. Ở nhóm thứ hai, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá đồng.

b.Đối với cả hai nhóm đều có kim loại đồng bám vào cathode.

c. Ở nhóm thứ nhất, pH của dung dịch điện phân giảm dần.

d.Giả thuyết đúng với nhóm thứ nhất và sai với nhóm thứ hai.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thiết bị sau với dòng điện một chiều, thực hiện mạ một chiếc thìa bằng kim loại như hình bên dưới:

Sử dụng thiết bị sau với dòng điện một chiều, thực hiện mạ một chiếc thìa bằng kim loại như hình bên dưới:     a. Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động. (ảnh 1)

a. Bạc sẽ bám lên chiếc thìa bởi vì bạc là kim loại rất hoạt động.

b. Dung dịch điện phân là muối bạc tan tốt trong nước.

c. Điện cực kim loại được làm bằng bạc.

d. Chiếc thìa được nối với cực âm của nguồn điện.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bão hoà với điện cực trơ, không sử dụng màng ngăn xốp. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ sau:

Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bão hoà với điện cực trơ, không sử dụng màng ngăn xốp. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ sau: (ảnh 1)

a. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng tẩy màu.

b. Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế kim loại Na trong công nghiệp.

c. Quá trình xảy ra tại cathode là: \[2{H_2}O \to {O_2} + 4{H^ + } + 4e.\]

d. Quá trình xảy ra tại anode là: \[2{H_2}O + 2e \to {H_2} + 2O{H^ - }.\]

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho pin điện hóa Zn2+/Zn và Cu2+/ Cu. Cho \[E_{C{u^{2 + }}/Cu}^o = 0,34V\]\(E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^o = - 0,76V\). Sức điện động chuẩn của pin Zn – Cu là bao nhiêu volt ?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sức điện động chuẩn của pin Cu2+/ Cu và Ag+/ Ag là \[{\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^o\]= 0,46V; Biết \[{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^o{\rm{ = 0,34V}}\]. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/ Ag là bao nhiêu volt?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho Fe, Ag, Zn, Al, Au vào dung dịch CuSO4 là bao nhiêu?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (\(E_{N{i^{2 + }}/Ni}^0 = - 0,257V\)) và Cd2+/Cd (\(E_{C{d^{2 + }}/Cd}^0 = - 0,403V\)). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên bao nhiêu volt?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lắp ráp pin điện hoá Sn -Cu ở điều kiện chuẩn. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn: \(E_{S{n^{2 + }}/Sn}^0 = - 0,137V\)\(E_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 = + 0,340V\). Sức điện động của pin điện hóa trên là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phần trăm).

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:

Cd + Ni2+Cd2+ + Ni

Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phần trăm)

Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; \[{E^0}_{P{b^{2 + }}/Pb} = - 0,126V\]

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch CuCl2 trong 1 giờ với dòng điện 5A. Sau điện phân, dung dịch còn CuCl2 dư. Khối lượng Cu đã sinh ra tại cathode của bình điện phân là bao nhiêu gam? (Cho Cu = 64).

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để mạ 5,0 g bạc lên một đĩa sắt khi điện phân dung dịch chứa \[{{\rm{[Ag(N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}^{\rm{ + }}}\]với dòng điện có cường độ 1,5 A không đổi cần thời gian t phút.

Cho biết:

- Quá trình khử tại cathode: \[{{\rm{[Ag(N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}^{\rm{ + }}}\]+ 1e → Ag + 2NH3.

- Điện lượng q = It = ne. F, F = 96 500 C/mol.

Giá trị của t là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười).

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng. Để hòa tan 100 g đồng ở anode trong 8 giờ thì cần cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ampe? (Làm tròn kết quả đến phần mười).

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch M(NO3)n (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi), ở cathode chỉ thu được 5,4 g kim loại M và ở anode thu được 0,31 lít khí (đkc). Kim loại M là?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack