Bài tập ôn tập Hóa 12 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án
50 câu hỏi
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Glucose.
Saccharose.
Fructose.
Maltose.
Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của
alcohol.
ketone.
amine.
aldehyde.
Carbohydrate nào sau đây là có nhiều nhất trong mật ong?
Glucose.
Maltose.
Saccharose.
Fructose.
Hợp chất chiếm thành phần nhiều nhất trong quả nho chín là
glucose.
fructose.
ethanol.
acetic acid.
Công thức phân tử của glucose và fructose là
C6H10O5.
C6H12O6.
C5H10O5.
C12H22O11.
Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hoá lẫn nhau. Điều đó chứng tỏ hai chất này
đều phản ứng với thuốc thử Tollens.
đều là những disaccharide.
đều làm mất màu nước bromine.
đều không có nhóm hydroxy.
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
C2H5OH.
CH3COOH.
HCOOH.
CH3CHO.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Trong phản ứng ở bước 3, glucose đóng vai trò là chất khử.
Glucose và fructose đều
có nhóm −CH=O trong phân tử.
có công thức phân tử C6H10O5.
thuộc loại disaccharide.
có phản ứng tráng bạc.
Saccharose được cấu tạo từ
hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside.
một đơn vị glucose và một đơn vị fructose qua liên kết α-1,2-glycoside.
hai đơn vị fructose qua liên kết β-1,4-glycoside.
một đơn vị glucose và một đơn vị galactose qua liên kết α-1,4-glycoside.
Maltose được tạo ra từ quá trình nào sau đây?
Thuỷ phân saccharose.
Thuỷ phân tinh bột.
Kết hợp glucose và fructose.
Lên men ethanol.
Saccharose và maltose đều tham gia phản ứng nào sau đây?
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid.
Phản ứng với dung dịch nước bromine.
Phản ứng với Cu(OH)2, tạo kết tủa đỏ gạch.
Saccharose là một loại disaccharide có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccharose là
C6H12O6.
(C6H10O5)n
C12H22O11.
C2H4O2.
Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm −OH hemiacetal (hoặc hemikatal)?
Glucose.
Fructose.
Saccharose.
Maltose
Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
Saccharose.
Glucose.
Maltose.
Fructose.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Maltose không có nhóm −OH hemiacetal.
Một phân tử saccharose gồm hai đơn vị α-glucose.
Hai đơn vị α-glucose trong maltose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.
Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử.
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là một monosaccharide.
(b) Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước ở điều kiện thường.
(c) Maltose là đồng phân của saccharose.
(d) Maltose có vị ngọt hơn glucose.
(e) Saccharose và maltose đều có cấu tạo dạng mạch hở và mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
5.
X là một disacchride có nhiều trong củ cải đường. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Maltose, glucose.
Saccharose, fructose.
Saccharose, glucose.
Maltose, fructose.
Saccharose là một disaccharide. Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?
Saccharose không bị thuỷ phân trong môi trường acid.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được glucose.
Thuỷ phân saccharose thu được cả glucose và fructose.
Thuỷ phân saccharose chỉ thu được fructose.
Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?
Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Cellulose thuộc loại polysaccharide, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là
(C6H10O5)n.
C12H22O11.
C6H12O6.
C2H4O2.
Đun nóng tinh bột trong dung dịch acid vô cơ loãng sẽ thu được
cellulose.
glucose.
glycerol.
ethyl acetate.
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là
(2), (3), (4) và (5).
(3), (4), (5) và (6).
(1), (2), (3) và (4).
(1), (3), (4) và (6).
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là
tinh bột và glucose.
tinh bột và saccharose.
cellulose và saccharose.
saccharose và glucose.
Polysaccharide X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Y có tính chất của alcohol đa chức.
X có phản ứng tráng bạc.
Phân tử khối của Y bằng 342.
X dễ tan trong nước.
Cellulose không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch nào sau đây?
Dung dịch NaOH.
Dung dịch ethanol.
Nước Schweizer.
Nước bromine.
Cho 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm polysaccharide?
1.
2.
3.
4.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: nhỏ vài giọt dung dịch I2 loãng vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột 2% và mặt cắt củ khoai lang sống. Phát biểu nào sau đây đúng?

Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ I2 cho màu đặc trưng.
Phản ứng này dùng để nhận biết tinh bột bằng I2 và ngược lại.
Thí nghiệm trên chứng minh tinh bột có nhiều nhóm -OH.
Hiện tượng xảy ra là ống nghiệm chứa hồ tinh bột và mặt cắt của củ khoai lang chuyển sang màu tím.
Cellulose phản ứng với nitric acid tạo thành sản phẩm nào sau đây?
Glucose.
Dextrin.
Maltose.
Cellulose trinitrate.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
Cellulose bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóngtạo ra fructose.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Carbohydrate được chia thành 3 loại: monosacchride, disaccharide, polysaccharide.
a. Nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa trên tính chất vật lí của carbohydrate.
b. Monosacchride là những carbohydrate không bị thủy phân như glucose, fructose.
c. Disaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành ba phân tử monosaccharide như saccharose, maltose.
d. Polysaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide như tinh bột, cellulose.
Glucose có cấu tạo cả dạng mạch hở và mạch vòng.
a. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.
b. Dạng mạch hở glucose có 5 nhóm −OH cạnh nhau và 1 nhóm −CHO.
c. Dạng mạch vòng glucose có 2 dạng α và β đều là vòng 6 cạnh.
d. Trong dung dịch dạng mạch hở và mạch vòng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau trong đó dạng tồn tại chủ yếu của glucose là dạng mạch hở.
Lương khô (bánh lương khô) là một loại thực phẩm được làm sẵn và ép khô thành bánh với thành phần chủ yếu là tinh bột, đường, chất béo, protein. Lương khô thường được dùng khi hành quân, dã ngoại,… do có ưu điểm là dễ dự trữ, dễ bảo quản và sử dụng tiện lợi. Thông tin về thành phần dinh dưỡng của một loại lương khô X như sau:
Giá trị dinh dưỡng trên/ Nutrition per | 100g |
Năng lượng/ Energy | 385 kcal - 495 kcal |
Glucide/ Carbohydrate | 70 g - 80 g |
Chất béo/ Lipid | 9 g - 15 g |
Đạm/ Protein | 6 g - 10 g |
Cho biết: mỗi 1 gam carbohydrate, lipid, protein cung cấp năng lượng cho cơ thể lần lượt là 4 kcal, 9 kcal và 4 kcal.
a. Trong mẫu lương khô X, protein cung cấp năng lượng nhiều hơn chất béo.
b. Thành phần chính của lương khô X là carbohydrate.
c. 100 gam lương khô X cung cấp năng lượng từ 280 - 320 kcal.
d. Phần trăm khối lượng chất béo trong mẫu lương khô X luôn dưới 10%.
Glucose là một trong những monosaccharide.
a. Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước.
b. Glucose có trong các bộ phận của cây đặc biệt có nhiều ở cánh và nhụy hoa.
c. Glucose có trong máu người và động vật.
d. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 7 – 10 mmol/L.
Saccharose (hay đường kính, đường mía có công thức phân tử là C12H22O11, được hình thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose. Thuỷ phân saccharose bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch X.

a. Dung dịch X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
b. Khi thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose, thì dung dịch X phản ứng với thuốc Tollens tạo 4,32 gam Ag.
c. Saccharose không tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.
d. Saccharose là chất rắn, màu trắng, có cấu trúc ở dạng mạch mở vòng.
Cho cấu trúc phân tử saccharose và maltose như sau:

a. Saccharose và maltose đều là các disaccharide và là đồng phân của nhau.
b. Phân tử saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal và nhóm -OH hemiketal.
c. Phân tử saccharose được tạo bởi một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị β-glucose và C4 của đơn vị α-fructose.
d. Phân tử saccharose và maltose đều không có khả năng mở vòng.
Trong các phát biểu sau hãy chỉ ra phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a.Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11 nên chúng là đồng đẳng của nhau.
b.Saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
c.Thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
d.Saccharose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.
Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose.
a. Chất tác dụng với I2 tạo hợp chất xanh tím là tinh bột.
b. Chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc trắng sáng là glucose, fructose và saccharose.
c. Chất tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch là glucose và fructose.
d. Chất tác dụng được với HNO3 đặc xúc tác H2SO4 đặc tạo thuốc súng không khói là cellulose.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + H2O Y
(2) Y + [Ag(NH3)2]OH Z + Ag + NH3 + H2O
(3) Z + HCl T + NH4Cl
X là carbohydrate được tạo thành từ quá trình quang hợp của cây xanh.
a. Khối lượng phân tử của chất T bằng 213.
b. Để chế tạo gương soi, ruột phích, người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
c. Chất Z là muối ammonium của gluconic acid.
d. X gồm amylose và amylopectin được tạo thành từ các đơn vị α-glucose.
Bia, rượu đều có thể được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột trong ngũ cốc theo sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột dextrin maltose glucose ethanol.
a. Có thể phân biệt maltose và glucose bằng thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
b. Các phản ứng (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ trên đều là phản ứng thủy phân.
c. Dextrin có cấu tạo gồm các mắt xích glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside
d. Maltose, glucose, ethanol đều tan tốt trong nước là do các chất này đều tạo được liên kết hydrogen với nước.
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho các chất: acetylene, ethyl alcohol, phenol, acrylic acid, vinyl acetate, glucose, fructose. Có bao nhiêu chất làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường?
Để sản xuất 100 lít cồn y tế 70o người ta cần lên men tối thiểu m gam glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của etanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m2. Để tráng được 1080 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2\[\mu m\]thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm3. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 57%. Giá trị của m là
Thuỷ phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân saccharose là h%, giá trị của h là?
Trong quá trình sản xuất bia, maltose được tạo ra từ quá trình lên men của mạch nha. Một nhà máy bia dự định sản xuất 10 000 kg maltose để đáp ứng nhu cầu sản xuất bia thì nhà máy này cần nhập bao nhiêu bao mạch nha? (Biết 1 kg mạch nha có thể tạo ra 0,8 kg maltose, khối lượng mỗi bao là 50 kg)
Cho 51,3 gam maltose tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng thu được m gam Ag. Tính giá trị của m?
Thể tích của dung dịch nitric acid 63% (D = 1,4 g/mL) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 80%) là bao nhiêu lít?
Tính khối lượng ethanol (đơn vị: tấn) có thể thu được khi lên men từ 1 tấn tinh bột. (Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%)
Ngô và mía là hai nguyên liệu chính được sử dụng trong sản xuất ethanol. Tuy nhiên chúng là những loại cây lương thực quan trọng, trong khi cellulose cũng có thể sản xuất ethanol, nhưng cellulose là nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ tìm. Tuy giá thành sản xuất ethanol từ cellulose còn cao, xuất phát từ loại nấm được nuôi cấy để tạo cellulase là enzyme xúc tác cho phản ứng thuỷ phân cellulose thành glucose còn tốn kém nhiều về năng lượng, nhưng hướng đi này đang hứa hẹn nhiều viễn cảnh mới ở tương lai. Hiện tại, 1 tấn nguyên liệu cellulose khô tạo ra khoảng 240 lít ethanol. Hiệu suất của quá trình điều chế là h%, giá trị của h là? Cho khối lượng riêng của ethanol là 0,79 g/mL.


