Bài tập ôn tập Hóa 12 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án
50 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử vinyl formate là
6.
8.
4.
2.
Tên gọi của ester HCOOCH3 là
methyl acetate.
methyl formate.
ethyl formate.
ethyl acetate.
Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm propionic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
CH3OH.
C2H5OH.
CH3COOH.
HCOOH.
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa HOCH2CH2OH với hỗn hợp CH3COOH và C2H5COOH thu được tối đa bao nhiêu ester hai chức?
3.
2.
1.
4.
ĐunnóngesterCH3COOC6H5 (phenylacetate)vớilượngdưdungdịchNaOH,thuđượccác sản phẩmhữu cơ là
CH3OHvàC6H5ONa.
CH3COOH và C6H5ONa.
CH3COOH và C6H5OH.
CH3COONa và C6H5ONa.
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình này sau đây?
Cô cạn ở nhiệt độ cao.
Hydrogen hóa (xt, to, p).
Làm lạnh.
Phản ứng xà phòng hóa.
Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
Isoamyl acetate.
Propyl acetate.
Isopropyl acetate.
Benzyl acetate.
Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
C2H5OH.
CH3COOH.
CH3CHO.
HCOOCH3.
Đun nóng ester CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và CH3OH.
CH3COONa và C2H5OH.
HCOONa và C2H5OH.
C2H5COONa và CH3OH.
Công thức của oleic acid là
C2H5COOH.
C17H33COOH.
HCOOH.
CH3COOH.
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X là
CH3COOCH=CH2.
HCOOCH3.
CH3COOCH=CH – CH3.
HCOOCH=CH2.
Phát biểu nào sau đây sai?
Ethyl acetate có công thức phân tử là C4H8O2.
Phân tử methyl methacrylate có một liên kết π trong phân tử.
Methyl acrylate có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
Ethyl formate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Xà phòng hóa ester nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
Vinyl acetate.
Allyl propionate.
Ethyl acrylate.
Methyl methacrylate.
Chất nào sau đây không phải là chất béo?
(CH3COO)3C3H5.
(C17H35COO)3C3H5.
(C17H33COO)3C3H5.
(C15H31COO)3C3H5.
Tính chất vật lí chung của chất béo là
ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
dễ tan trong nước và nhẹ hơn nước.
ít tan trong nước và nặng hơn nước.
dễ tan trong nước và nặng hơn nước.
Thành phần chính của xà phòng là
muối của acid béo.
muối của acid vô cơ.
muối sodium hoặc potassium của acid béo.
muối sodium hoặc potassium của acid.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là
muối sodium, potassium của acid béo.
muối sodium của acid vô cơ.
muối sodium alkylsulfate, sodium alkylbenzene sulfonate, …
glycerol và ethylene glycol.
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
gây ô nhiễm môi trường.
xà phòng mất tác dụng khi dùng với nước cứng.
gây hại cho da tay.
Điều chế xà phòng bằng thí nghiệm nào sau đây?
Cho chất béo tác dụng với acid.
Cho chất béo tác dụng với dung dịch kiềm đặc, đun nóng.
Cho chất béo tác dụng với muối.
Cho chất béo tác dụng với ammonia.
Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp?
Dầu mỏ.
Mỡ động vật.
Mật ong.
Tinh bột.
Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là
nhóm carboxylate.
nhóm sulfate.
gốc hydrocarbon dài.
nhóm sulfonate.
Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?
C2H5COONa.
CH3[CH2]16COOK.
CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
CH3[CH2]11CO3Na.
Thuỷ phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức
C17H35COONa.
C2H5COONa.
CH3COONa.
C15H31COONa.
Từ tristearin, người ta dùng phản ứng nào để điều chế xà phòng?
Phản ứng ester hoá.
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid
Phản ứng cộng hydrogen.
Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường kiềm.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Có thể dùng chất nào thay thế cho sodium hydroxide trong phản ứng điều chế xà phòng?
Sodium chloride.
Potassium hydroxide.
Magnesium hydroxide.
Barium chloride.
Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
CH3[CH2]10SO3Na.
CH3[CH2]5COONa.
CH3[CH2]14COOK.
CH3[CH2]14OSO3Na.
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
C3H5(OH)3.
CH3[CH2]16COONa.
CH3[CH2]4COONa.
CH3[CH2]15SO3Na.
Xà phòng và chất giặt rửa có đặc điểm chung nào sau đây?
Không tan trong nước.
Là muối sodium hoặc potassium của acid béo.
Là muối sulfonate hoặc sunfate của acid béo.
Thường có cấu tạo gồm hai phần là phần không phân cực (kị nước) và phần phân cực (ưa nước).
Cho các chất sau: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_7}{\rm{CH}} = {\rm{CH}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_7}{\rm{COONa}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COOK}}\), \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{10}}{\rm{COOK}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COONa}}\). Trong các chất nêu trên, có bao nhiêu chất có thể là thành phần chính của xà phòng?
1.
2.
3.
4.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phổ khối lượng của ester X như sau:

a. X là ester của methyl alcohol.
b. Ester X có khối lượng phân tử là 60 amu.
c. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được muối có công thức là CH3COONa.
d. Nhiệt độ sôi của X cao hơn ethyl alcohol và acetic acid.
Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl propionate (có mùi dứa) theo thứ tự các bước sau:

Bước 1. Cho 3 mL ethyl alcohol, 4 mL propionic acid và \(5\;{\rm{mL}}\,\,{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc vào bình cầu, lắc đều và đun nhẹ trong khoảng 7 - 8 phút.
Bước 2. Để nguội chất lỏng ở bình hứng, thêm 10 mL dung dịch NaCl bão hoà và cho sang phễu chiết để tách sản phẩm thu được.
a. Vai trò của \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc là chất xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
b. Trong phễu chiết, lớp chất lỏng phía dưới có thành phần chính là ethyl propionate.
c. Phản ứng điều chế ethyl propionate trong thí nghiệm trên là phản ứng ester hoá.
d. Việc thêm dung dịch NaCl bão hoà giúp tách ethyl propionate dễ dàng hơn.
Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt, có công thức:

Khi aspirin bị thủy phân trong cơ thể sẽ tạo thành acid salicylic. Salicylic acid ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
a. Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
b. Trong một phân tử aspirin có chứa 6 liên kết pi.
c. Công thức cấu tạo thu gọn của salicylic acid là C6H4(COOH)2.
d. Thủy phân aspirin trong môi trường base sẽ thu được muối và alcohol.
Chất béo có nhiều tính chất vật lí quan trọng.
a. Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
b. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.
c. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo không no ở trạng thái rắn điều kiện thường như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu, …
d. Chất béo có chứa nhiều gốc acid béo no ở trạng thái lỏng điều kiện thường như dầu lạc, dầu vừng, dầu cá, …
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 48,65%; 8,11% và 43,24%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (peak có số sóng 1748 cm-1). Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 bar).
a. Nhiệt độ sôi của E, X và Y được xếp theo thứ tự như sau: X > E > Y.
b. Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
c. Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường base.
d. Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với ethanoic acid.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Xà phòng và chất giặt rửa có cấu tạo phổ biến gồm hai phần: Phần phân cực (đầu ưa nước) và phần không phân cực (đuôi kị nước).
a. Trong xà phòng, đầu ưa nước là gốc hydrocarbon mạch dài.
b. Trong chất giặt rửa, đầu ưa nước là nhóm sulfate, sulfonate.
c. Trong xà phòng, đuôi kị nước là nhóm carboxylate.
d. Trong chất giặt rửa, đuôi kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài.
Cho các chất: (1) CH3[CH2]14COONa, (2) CH3[CH2]10CH2OSO3Na, (3) CH3[CH2]11C6H4SO3Na
a. Chất số (1) là xà phòng.
b. Chất số (2), (3) là chất giặt rửa.
c. Cả ba chất trên đều có khả năng giặt rửa, làm sạch vết bẩn.
d. Cả ba chất trên đều không tan trong nước.
Chất giặt rửa tự nhiên và tổng hợp cũng có tác dụng giặt rửa như xà phòng.
a. Thành phần của chất giặt rửa tự nhiên là muối sodium, potassium của các acid béo.
b. Thành phần của chất giặt rửa tổng hợp thường là các muối sodium như sodium alkylsulfate (R−OSO3Na), sodium alkylbenzenesulfonate (R−SO3Na), …
c. Nước bồ hòn, bồ kết là các chất giặt rửa tự nhiên.
d. Xà phòng cũng là một loại chất giặt rửa tổng hợp.
Cho công thức cấu tạo của các chất sau:

a. Sodium palmitate và sodium laurysulfate đều có đầu ưu nước gắn với đuôi kị nước.
b. Sodium palmitate và sodium laurysulfate đều là thành phần chính của xà phòng.
c. Sodium laurysulfate có đầu ưa nước là nhóm sulfate.
d. Sodium palmitate và sodium laurysulfate đều tạo muối khó tan trong nước cứng.
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?
Có bao nhiêu hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
Ester X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?
Để sản xuất m tấn xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m (Làm tròn kết quả đến phần trăm)
Xà phòng hóa hoàn toàn 300 gam chất béo A với lượng vừa đủ dung dịch chứa 1 mol KOH. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm muối carboxylate và 29,44 gam glycerol. Sau khi thêm các chất phụ gia cần thiết thì thu được xà phòng (các muối carboxylate trong xà phòng chiếm 60% khối lượng xà phòng). Biết mỗi bánh xà phòng có trọng lượng là 90g, số bánh xà phòng sản xuất được là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Chỉ số ester hóa của chất béo là số miligam KOH dùng để xà phòng hóa hết lượng triglycerid có trong 1 gam chất béo đó. Chỉ số ester hóa của một loại chất béo chứa 23% triolein và 65% tristearin là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Cho các chất: palmitic acid, tristearin, sodium hydroxide, chlohidric acid, sodium chloride, glycerol. Số hóa chất được sử dụng trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa là bao nhiêu?
Một loại chất béo có chứa 80% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 9,2 triệu chai nước rửa tay (có chứa chất dưỡng ẩm glycerol) cần dùng tối thiểu x tấn loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi chai nước rửa tay có chứa 6 gam glycerol. Giá trị của x là bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Một loại chất béo có chứa 75% tristearin về khối lượng. Để sản xuất 4 nghìn bánh xà phòng cần dùng tối thiểu x kg loại chất béo trên cho phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng. Biết rằng trong mỗi bánh xà phòng có chứa 70 gam sodium stearate. Tìm x. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Nếu dùng 12 g NaOH rắn thì có thể xà phòng hóa tối đa được bao nhiêu gam tristearin?


