Bài tập ôn tập Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án
49 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Các vật liệu polymer thường là chất rắn không nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rất rộng.
Polymer là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
Hầu hết các polymer tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
Monomer là những phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo thành polymer.
Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monomer) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nước gọi là phản ứng
nhiệt phân.
trao đổi.
trùng hợp.
trùng ngưng
Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là
CH3OH.
CH3COOH.
HCOOCH3.
CH2=CH−COOH.
Polyethylene là sản phẩm của phản ứng trùng hợp
CH2=CH−Cl.
CH2=CH2.
CH2=CH−CH=CH2.
CH2=CH−CH3.
Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là
poly(vinyl acetate); polyethylene, cao su buna.
polyethylene; cao su buna; polystyrene.
tơ capron; nylon-6,6; polyethylene.
nylon-6,6; poly(ethylene terephthalate); polystyrene.
Poly(vinyl acetate) là polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
2H5COO−CH=CH2.
CH2=CH−COO−C2H5.
CH3COO−CH=CH2.
CH2=CH−COO−CH3.
Thủy phân hoàn toàn tơ capron trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được 6-aminohexanoic acid. Phản ứng này là
Phản ứng cắt mạch polymer.
Phản ứng tăng mạch polymer.
Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
Phản ứng biến đổi mạch polymer.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
glycine.
terephthalic acid.
acetic acid
ethylene glycol.
Monomer được dùng để điều chế polypropylene là
CH2=CH−CH3.
CH2=CH2.
CH≡CH.
CH2=CH−CH=CH2.
Bản chất của quá trình lưu hoá cao su là tạo ra
cầu nối −O−O−
cầu nối −S−S−
cầu nối −C−S−
cầu nối –C−C−
Cho polymer thiên nhiên X được lấy từ mủ cây cao su, có công thức cấu tạo như sau:

Bằng phương pháp hoá học có thể tổng hợp được X bằng phản ứng trùng hợp từ
2-methylbuta-1,3-diene.
buta-1,3-diene.
propylene.
2-methylbutane.
Cho các polymer sau: poly(phenol-formaldehyde), capron, poly(vinyl chloride), poly(methyl metacrylate), nylon-6,6. Những polymer nào có thể được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Poly(vinyl chloride) và nylon-6,6.
Poly(methyl metacrylate) và poly(phenol-formaldehyde).
Capron và nylon-6,6.
Polyethylene và poly(phenol-formaldehyde).
Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:

Polymer Z được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp.
trùng ngưng.
thế.
trao đổi.
Những polymer nào sau đây thuộc loại polymer thiên nhiên?
Polycaprolactam, polystyrene, tinh bột và cellulose.
Tơ tằm, tinh bột và cellulose.
Polycaprolactam, polystyrene.
Polycaprolactam, tinh bột, cellulose.
Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:

Tên của X là
polyethylene.
polymethylene.
polybutene.
polyethane.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Tinh bột tan rất ít trong nước lạnh, dù phân tử có nhiều nhóm -OH.
Các polymer tan tốt trong nước và các dung môi thông dụng.
Poly(phenol-formaldehyde) không bay hơi.
Polystyrene được dùng làm chất dẻo để chế tạo các vật dụng.
Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
giữ nguyên mạch polymer.
phân cắt mạch polymer.
oxi hoá - khử.
tăng mạch polymer.
Cho các polymer sau: polybuta-1,3-diene, polyisoprene, polyethylene, tơ capron. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng cộng trong điều kiện thích hợp?
1.
2.
3.
4.
Tơ nylon-6,6 thuộc loại
tơ nhân tạo.
tơ bán tổng hợp.
tơ tự nhiên.
tơ tổng hợp.
Tơ visco không thuộc loại
tơ hóa học.
tơ tổng hợp.
tơ bán tổng hợp.
tơ nhân tạo.
Nhựa phenol formaldehyde được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
HCOOH trong môi trường acid.
CH3CHO trong môi trường acid.
CH3COOH trong môi trường acid.
HCHO trong môi trường acid.
Polymer dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
CH2=C(CH3)COOCH3.
CH2=CHCOOCH3.
6H5CH=CH2.
CH3COOCH=CH2.
Dãy gồmcác chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
CH2=C(CH3)−CH=CH2,C6H5CH=CH2.
CH2=CH−CH=CH2,C6H5CH=CH2.
CH2=CH−CH=CH2, lưuhuỳnh.
CH2=CH−CH=CH2,CH3−CH=CH2.
Caosuđượcsảnxuấttừsảnphẩmtrùnghợpcủabuta-1,3-diene vớiCN−CH=CH2cótên gọi thông thường là
cao su Buna.
cao su Buna-S.
cao su Buna-N.
cao su chloroprene.
Trong các polymer sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo: thuỷ tinh hữu cơ, nylon-6,6, cao su Buna, PVC, tơ capron, nhựa phenolformaldehyde, PE?
4.
6.
3.
5.
Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nylon-6,6, tơ acetate, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?
1.
2.
3.
4 .
Polymer nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitrogen?
Nylon-6,6.
Polybutadiene.
Polyethylene.
Poly(vinyl chloride).
Vật liệu nào sau đây được chế tạo từ polymer trùng ngưng?
Cao su isoprene.
Polyethylene.
Tơ nitron.
Nylon-6,6.
Phân tử polymer nào sau đây chỉ chứa hai loại nguyên tố?
Poly(methyl methacrylate).
Poly(vinyl chloride).
Polyacrylonitrile.
Polypropylene.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vật liệu composite?
Là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau.
Vật liệu composite bao gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và kim loại.
Vật liệu composite có các tính chất vượt trội so với vật liệu ban đầu.
Vật liệu composite cốt sợi được dùng phổ biến để sản xuất thân, vỏ máy bay,....
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...
(a) PVC thuộc loại polymer tổng hợp và có tên là poly(vinyl chloride).
(b) Monomer tạo thành của nhựa PVC có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CH–CH–Cl.
(c) PVC được tổng hợp từ monomer vinyl chloride bằng phương pháp trùng hợp.
(d) PVC có công thức hoá học là (C2H5Cl)n.
Polymer là các hợp chất cao phân tử có vai trò quan trọng trong cuộc sống và công nghiệp. Tuỳ theo thành phần và cấu trúc mà polymer có thể có tính dẻo, tính đàn hồi,... Dựa vào sự biến đổi khác nhau khi bị đun nóng, polymer có thể được chia thành polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn.
(a) Hầu hết polymer tan được trong nước và có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(b) Tính chất vật lí của polymer phụ thuộc vào cấu tạo.
(c) PE và PVC là các polymer có tính dẻo và thuộc loại polymer nhiệt dẻo.
(d) Polymer nhiệt rắn bị nóng chảy khi đun nóng.
Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polystyrene (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân huỷ sinh ra các chất có hại cho sức khoẻ.
(a) Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường.
(b) Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.
(c) Nhựa PS được tạo ra từ phản ứng trùng hợp monomer styrene.
(d) Nhựa PS thuộc loại polymer tổng hợp.
Poly (methyl methacrylate), là một loại nhựa tổng hợp có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Với nhiều tính năng nổi bật, nhựa poly (methyl methacrylate) đã trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực sản xuất.
(a) Poly (methyl methacrylate) được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.
(b) Phương trình tổng hợp poly (methyl methacrylate) như sau:

(c) Poly (methyl methacrylate) cũng có tên gọi khác là thủy tinh hữu cơ.
(d) Nhựa poly (methyl methacrylate) có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và manh với độ bên nhất định. Những polymer này có mạch không phân nhánh, xếp song song với nhau. Các loại tơ có tính chất đặc trưng như mềm, dai, không độc, tương đối bền với các dung môi thông thường và có khả năng nhuộm màu. Tơ là nguyên liệu quan trọng trong ngành dệt may.
(a) Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp.
(b) Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.
(d) Tơ acetate thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Nhựa phenol formaldehyde (PPF) hoặc nhựa phenolic là các polyme tổng hợp phổ biến với nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. PPF được sử dụng rộng rãi để sản xuất các sản phẩm đúc bao gồm bóng bi-a, mặt bàn trong phòng thí nghiệm, làm chất phủ và chất kết dính, có công thức hóa học như sau:

(a) Nhựa PPF khi đun nóng không nóng chảy mà bị phân hủy.
(b) Nhựa PPF được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp giữa phenol (lấy dư) và fomaldehyde trong môi trường acid.
(c) Phenol phản ứng với formaldehyde tại vị trí ortho và para. Phản ứng ban đầu trong mọi trường hợp đều liên quan đến sự tạo thành hydroxymetyl phenol.
HOC6H5 + CH2O → HOC6H4CH2OH
(d) Một đoạn mạch PPF trên có phân tử khối là 25440u chứa 240 mắt xích.
Polymer X có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô. Polymer X dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới, … Cấu tạo một đoạn mạch polymer X như sau:

(a) X có tên là tơ nylon-6,6.
(b) Các loại vải làm từ polymer X có thể giặt trong nước có độ kiềm cao.
(c) X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp.
(d) Các nhóm amide trong nylon-6,6 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các chuỗi polymer, giúp tăng cường các tính chất cơ học cho nylon-6,6.
Poly(methyl methacrylate) (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglass. Plexiglass được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, trong xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả, ...
(a) Methyl methacrylate có một liên kết đôi C = C trong phân tử.
(b) Phản ứng tổng hợp PMMA từ methyl methacrylate thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
(c) Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng nguyên tố carbon là 58%.
(d) Từ methacrylic acid (CH2=C(CH3)COOH) và methanol có thể điều chế trực tiếp được methyl methacrylate.
Vật liệu polymer đã và đang được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh vực. Với những ưu điểm vượt trội về tính chất, độ bền,… vật liệu polymer được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như làm vật liệu cách điện và đặc biệt là vật liệu xây dựng mới như: sơn chống thấm, bê tông siêu nhẹ, gỗ công nghiệp, … Các polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(a) Sự khác biệt cơ bản giữa hai phản ứng điều chế polymer là: phản ứng trùng ngưng có tạo ra các phân tử nhỏ, còn trùng hợp thì không tạo ra các phân tử nhỏ.
(b) Poly(vinyl acetate) được dùng để chế tạo sơn, keo dán. Để thu được 8,6 kg keo dán chứa 80% poly(vinyl acetate) cần 8,6 kg vinyl acetate biết hiệu suất quá trình trùng hợp là 80%.
(c) Nylon-6,6 được sử dụng phổ biến trong ngành dệt may và được điều chế từ phản ứng trùng ngưng.
(d) Trùng hợp buta-1,3-diene thu được polymer có cấu trúc tương tự cao su tự nhiên.
Cho các hợp chất:CH2=CH−COOCH3;CH2=CH2;HO−(CH2)6−COOH; HOOC−(CH2)4−COOH; C6H5−CH=CH2. Có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Polyisoprene tạo nên cao su thiên nhiên có cấu trúc nhưsau:

Một đoạn mạchpolyisoprene có phân tử khối là 544 000 amu chứa bao nhiêu mắt xích?
Trùng hợp hoàn toàn 61,975 lít khí CH3−CH=CH2 (đkc) thì thu được m gam polypropylene (nhựa PP). Giá trị của m là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất của phản ứng trùng hợp là 80%.
Cho các polymer sau: polystyrene, polypropylene, poly(phenol-formaldehyde), poly(methyl metacrylate). Có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Cho các polymer sau: polyethylene, poly(vinyl chloride), polypropylene, polystyrene, nylon-6,6. Có bao nhiêu polymer được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Một phân tử poly(methyl methacrylate) có phân tử khối bằng 42500. Số mắt xích trong phân tử polymer trên bằng bao nhiêu?
Hợp chất X có công thức phân tử là C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH ⟶ X1+ X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4⟶ X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 ⟶ nylon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 ⟶ X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là bao nhiêu?
Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:

Khối lượng ethane cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên là bao nhiêu kg?
Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi, được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Trong một mắt xích của cao su chloroprene, phần trăm về khối lượng của Cl là bao nhiêu? Biết cao su chloroprene có công thức như sau:

PP được tạo thành từ phản ứng sau

Một đoạn mạch PP có phân tử khối là 5754. Tính số mắt xích trong đoạn mạch trên?


