Bài tập ôn tập Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 4 có đáp án
50 câu hỏi
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
N2.
CO2.
CH4.
NH3.
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
nH2n+2 (n ≥ 1).
nH2n (n ≥ 2).
nH2n-2 (n ≥ 2).
nH2n-6 (n ≥ 6).
Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
nH2n+2(n≥1).
nH2n(n≥2).
nH2n-2(n≥2).
nH2n-6(n≥6).
Một số chất gây ô nhiễm môi trường như benzene, toluene có trong khí thải đốt cháy nhiên liệu xăng, dầu. Để giảm thiểu nguyên nhân gây ô nhiễm này cần:
cấm sử dụng nhiên liệu xăng.
hạn chế sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
thay xăng bằng khí gas.
cấm sử dụng xe cá nhân.
Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon?
CH3 – CH3.
CH2 = CH2.
CH ≡ CH.
CH3 – CH2 – OH.
Công thức của ethylbenzene là

![]()


Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn dẫn xuất thế monochloro. X là
pentane.
isopentane.
neopentane.
isobutane.
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH3)3CCH2CH2CH3 là
2,2-dimethylpentane.
2,3-dimethylpentane.
2,2,3- trimethylbutane.
2,2- dimethylbutane.
Cho phản ứng: HC≡CH + H2O 
Sản phẩm của phản ứng trên là
CH2=CH-OH.
CH3-CH=O.
CH2=CH2.
CH3-O-CH3.
Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là
4 và 2.
4 và 3.
3 và 3.
3 và 2.
Cho isopentane tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1: 1, số sản phẩm monochloro tối đa thu được là
5.
4.
3.
2.
Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là
HCOOH.
CH3COOH.
2H5COOH.
CO2.
Có thể phân biệt acetylene, ethylene và methane bằng hóa chất nào sau đây?
KMnO4 và NaOH.
KMnO4 và quỳ tím.
AgNO3/NH3.
Br2 và AgNO3/NH3.
Các chai lọ, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
But – 1 - ene.
Propene.
Vinyl chloride.
Ethylene.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Alkane không tham gia phản ứng cộng.
Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là phản ứng cộng.
Benzene và đồng đẳng dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
Styrene dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.
Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?
CH3-CH=CH-CH3.
(CH3)2C=CH-CH3.
CH3-CH=CH-CH(CH3)2.
(CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.
Hydrocarbon thơm (B) có công thức phân tử C8H8. Khi có mặt FeBr3, (B) tác dụng với bromine tạo một sản phẩm thế monobromo duy nhất. Số công thức cấu tạo phù hợp với (B) là
3.
4.
1.
2.
Hydrocarbon T có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của T là
3-ethyl-2,4-dimethylpentane.
2-methyl-3-propylpentane.
2,4-dimethyl-3-ethylpentane.
2-propyl-3-methylpentane.
Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4, ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?
Benzene.
Toluene.
Styrene.
Naphtalene.
Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?




Alkane (A) có công thức phân tử C8H18. (A) tác dụng với chlorine dun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của (A) là
octane.
2-methylheptane.
2,2-dimethylhexane.
2,2,3,3-tetramethylbutane.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử hydrogen luôn là số chẵn.
Trong phân tử alkene, liên kết đôi gồm một liên kết π và một liên kết σ.
Hydrocarbon no là hydrocarbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
Công thức chung của hydrocarbon no, mạch hở có dạng CnH2n.
Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene. Số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là
1.
2.
3.
4.
Cho các alkene sau: CH2=CH-CH3; (CH3)2C=C(CH3)2, CH3CH=CHCH3 và CH3CH=CHC2H5. Số alkene có đồng phân hình học là
2.
4.
1.
3.
Hai hydrocarbon A và B có cùng công thức phân tử là C5H12 tác dụng với chlorine thì A chỉ tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất, còn B có thể tạo ra 4 dẫn xuất monochloro. Tên gọi của A và B lần lượt là
2,2-dimethylpropane và 2-methylbutane.
2,2-dimethylpropane và pentane.
2-methylbutane và 2,2-dimethylpropane.
2-methylbutane và pentane.
Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-l-yne, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là
1.
2.
3.
4.
Cho các hydrocarbon sau:

Một số nhận định về các hydrocarbon trên là:
(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 3;
(2) Số phân tử alkene bằng 3;
(3) Số phân tử alkyne bằng 2;
(4) Số phân tử thuộc dãy đồng đẳng của benzene bằng 3.
Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng
1.
2.
3.
4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Propane và butane được sử dụng làm khí đốt;
(2) Ethene và propene được sử dụng để tổng hợp polymer;
(3) Acetylene được sử dụng làm nhiên liệu cho đèn xì oxygen-acetylene;
(4) Styrene được sử dụng tổng hợp polymer;
(5) Toluene được sử dụng tổng hợp thuốc nổ.
Số phát biểu đúng là
5.
2.
3.
4.
Biết độ dài liên kết C=C là 134pm, liên kết C-C là 154 pm. Thực tế 3 liên kết π trong vòng benzene không cố định mà trải đều trên toàn bộ vòng benzene. Giá trị nào dưới đây phù hợp với độ dài liên kết giữa carbon và carbon trong phân tử benzene?
125 pm.
132 pm.
160 pm.
139 pm.
Một hydrocarbon X mạch hở trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 42. Công thức phù hợp với X là
CH2=CHCH3.
CH3CH2CH3.
CH3CH3.
CH≡CH.
Một hydrocarbon X mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70.
(a) Công thức phân tử của X là
.
(b) Hydrocarbon X là alkyne, mạch hở.
(c) Ứng với công thức phân tử của X có 5 đồng phân mạch hở.
(d) Nếu lấy 7 gam X đem đốt cháy hoàn toàn, toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 25 gam kết tủa.
Stilbene (kí hiệu là S) là hydrocarbon thơm có công thức phân tử C14H12, phân tử có 2 vòng benzene không có chung các nguyên tử carbon, không phân nhánh. Khi tác dụng với bromine trong nước, S tạo được hợp chất dibromo.
(a) Trong phân tử S, hai vòng benzene liên kết với nhau qua nhóm CH2.
(b) S có đồng phân hình học.
(c) Khi oxi hoá S bằng dung dịch KMnO4/H2SO4, đun nóng thu được benzoic acid.
(d) Trong điều kiện có xúc tác FeBr3, đun nóng, S tác dụng với bromine tạo được 2 dẫn xuất monobromo là sản phẩm chính.
Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là dealkyl hoá. Toluene được trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550 °C đến 660 °C và áp suất từ 30 atm đến 50 atm, với hỗn hợp gồm silicon dioxide (
) và aluminium oxide (
).
(a) Toluene có công thức phân tử là C8H8.
(b) Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene.
(c) Vai trò của silicon dioxide (SiO2) và aluminium oxide (Al2O3) là chất xúc tác.
(d) Sản phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene chỉ có benzene.
Nhu cầu sử dụng PVC trên toàn thế giới liên tục tăng trong các năm qua. Để thu được PVC, cần đi từ monomer là vinyl chloride. Có thể điều chế vinyl chloride từ acetylene hoặc ethylene. Một trong những cách điều chế vinyl chloride từ ethylene hiện nay là theo sơ đồ:

(a) Chất X là
.
(b) Phản ứng giữa ethylene với chlorine là phản ứng cộng.
(c) Phương trình hóa học từ X tạo ra
là:

(d) Cho hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế PVC là 80%. Để sản xuất 5 tấn PVC thì cần 3,8 tấn
.
Trong phản ứng nitro hóa benzene và các hợp chất có vòng benzene, nếu quy ước tốc độ phản ứng tại một trong các carbon bất kì của benzene là 1,0 thì tỉ lệ tốc độ phản ứng tương đối của các vị trí trong vòng benzene ở một số hợp chất được cho như sau:

(a) Các nhóm thế alkyl làm giảm hoạt vòng benzene, còn các nhóm thế halogen và ester làm tăng hoạt vòng benzene.
(b) Nitro hóa toluen thu được hỗn hợp 3 sản phẩm là o-nitrotoluene, m-nitrotoluene và p-nitrotoluene. Tỉ lệ phần trăm sản phẩm chính (o-nitrotoluene) là 58,5%.
(c) Các nhóm alkyl gắn vào vòng benzene làm cho phản ứng có hướng thế ưu tiên vào vị trí ortho và para hơn so với vị trí meta.
(d) Khi nitro hóa tert-butylbenzene thì sản phẩm thế ortho chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất.
Cho công thức cấu tạo sau:

(a) Hợp chất trên thuộc dãy đồng đẳng alkene.
(b) Nguyên tử carbon ở vị trí (*) có bậc III.
(c) Tên gọi của hợp chất này là 2,2 – dimethylbutane.
(d) Công thức phân tử của hợp chất này là C7H14.
Cho công thức cấu tạo sau:

(a) Hợp chất trên có công thức phân tử là: C5H14.
(b) Hợp chất trên có đồng phân hình học do có liên kết đôi.
(c) Tên gọi của hợp chất này là: 2 – methylbut – 2 – ene.
(d) Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng, không làm mất màu dung dịch bromine.
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.
(a) Phân tử Y có 6 nguyên tử C.
(b) Phân tử khối của Y là 84.
(c) Y là toluene.
(d) Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Xét phản ứng của alk – 1 – yne với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(a) Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng sáng.
(b) Bản chất phản ứng là xảy ra phản ứng thế nguyên hydrogen linh động trong alk – 1 – yne bằng Ag.
(c) Acetylene là alkyne duy nhất có hai nguyên tử hydrogen linh động.
(d) Nguyên tử hydrogen đính vào carbon của liên kết ba linh động hơn nhiều so với nguyên tử hydrogen đính vào carbon của liên kết đôi và liên kết đơn.
Dẫn dòng khí gồm acetylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dưng dịch AgNO3/NH3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng nước bromine.
(a) Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt.
(b) Ở ống nghiệm (2) màu của nước bromine nhạt dần.
(c) Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp.
(d) Ống nghiệm (1) xảy ra phản ứng cộng, ống nghiệm (2) xảy ra phản ứng thế.
Số đồng phân cấu tạo có thể có của các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br?
Cho các chất: but-2-yne, phenyl acetylene, styrene, toluene, hexane, hex-1-ene. Có bao nhiêu chất phản ứng được với nước bromine?
Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được sử dụng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu,… Anthracene có công thức cấu tạo:

Số liên kết π trong phân tử antharacene là bao nhiêu?
Cho phản ứng cháy của methane như sau:

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của
và
lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của methane là bao nhiêu kJ/mol?
2,4,6-trinitrotoluene được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT. Từ 1 tấn toluene có thể điều chế được bao nhiêu kg 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62%? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Ở các nước Mỹ, Úc và một số quốc gia khác, khí hoá lỏng (LPG – Liquefied Petroleum Gas) được sử dụng nhiều làm nhiên liệu là propane hoá lỏng. Một bình khí hoá lỏng chứa 12 kg propane có thể cung cấp bao nhiêu lít khí propane ở 25 °C, 1 bar? (Kết quả làm tròn đến đơn vị hàng đơn vị)
Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2 220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2 850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình X là 10 000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Số tiền hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) là bao nhiêu nghìn đồng? (Kết quả làm tròn đến đơn vị hàng đơn vị)
Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) (1)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
| Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) | Liên kết | Phân tử | Eb (kJ/mol) |
| C – C | C4H10 | 346 | C = O | CO2 | 799 |
| C – H | C4H10 | 418 | O – H | H2O | 467 |
| O = O | O2 | 495 |
Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi số ấm nước là (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25oC, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường)
Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử
) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?
Trùng hợp 60 kg propene thu được m kg polymer, biết H = 70%. Giá trị của m là?


