Bài tập ôn tập Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 3 có đáp án
50 câu hỏi
Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là
liên kết ion.
liên kết cộng hóa trị.
liên kết cho - nhận.
liên kết hydrogen.
Trong các hợp chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ?
CO2.
CH3COOH.
Na2CO3.
Al4C3.
Công thức phân tử cho ta biết
số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
cả A và C
Phương pháp phổ khối lượng dùng để
xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.
xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm methylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
đồng phân.
đồng vị.
đồng đẳng.
đồng khối.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hydrocarbon?
CO2.
2S.
CS2.
CH4.
Trong các hợp chất sau, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon?
CH4.
2H5Cl.
2H4.
2S.
Nhóm chức – OH là của hợp chất nào sau đây?
Carboxylic acid.
Amine.
Alcohol.
Ketone.
Dựa vào các số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR ta có thể dự đoán được?
thành phần cấu tạo nên hợp chất hữu cơ.
màu sắc của các hợp chất hữu cơ.
nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
tính chất của các hợp chất hữu cơ.
Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X chỉ có hấp thụ đặc trưng ở
. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?
CH3COCH3.
CH3CH2OH.
CH3CH2CHO.
6H5CH2OH.
Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau là phương pháp nào sau đây?
Phương pháp chưng cất.
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Chiết lỏng – lỏng dùng để tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.
Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng chiết lỏng – rắn.
Sắc kí cột dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.
Phương pháp kết tinh dùng để tách và tinh chế chất lỏng.
Giã lá cẩm tím, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nấu xôi thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
Phương pháp chưng cất.
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Phương pháp nào sau đây dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn?
Phương pháp chưng cất.
Phương pháp chiết
Phương pháp kết tinh.
Sắc kí cột.
Fructose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong mật ong, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của fructose là
1,5H3O1,5.
CH2O.
3H4O3.
CHO2.
Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của
peak [M+] lớn nhất.
peak [M+] nhỏ nhất.
peak xuất hiện nhiều nhất.
nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết và kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây?
Công thức phân tử.
Công thức tổng quát.
Công thức cấu tạo.
Công thức đơn giản nhất.
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:

CH3CH2CH2COOH.
CH3CH2COOH.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2CHOHCHO.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
2H5OH, CH3OCH3.
CH3OCH3, CH3CHO.
CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
4H10, C6H6.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
CH2=CH-C≡CH.
CH3CH=CHCH3.
CH2=CH-Cl.
CH2=CH-CH=CH2.
Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
CH3-CH2-OH và CH3-CH2-CH2-OH.
CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH.
CH4, C2H6 và C4H8.
CH4 và C3H6.
Công thức cấu tạo thu gọn nhất của một hợp chất X như sau:
![]()
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH2=CHCH2CH=CH2.
CH2=C=CH2.
CH2=CHCH=CH2.
CH3CH=CHCH3.
Cho các cặp chất:
(1) CH3CH2COOH và HCOOCH2CH3
(3) CH3NHCH3 và NH2CH2NH2
(2) CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3
(4) CH2=CHCOOH và HCOOCH=CH2
Có bao nhiêu cặp là đồng phân của nhau?
1.
2.
3.
4.
Cho sơ đồ phổ hồng ngoại IR của chất X như sau

X là chất nào sau đây?
CH3CH2OH.
CH3COOH.
CH3CHO.
CH3COOCH3.
Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào sau đây không có hấp thụ ở vùng 1750 – 1600 cm-1?
Alcohol.
Ketone.
Ester.
Aldehyde.
Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung
?




Tổng số đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là
2.
3.
4.
5.
Cho các câu sau:
(1) Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định.
(2) Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
(3) Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng của nhau.
(4) Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau.
(5) Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm −CH2−, nhưng có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
(6) Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(7) Acetic acid CH3COOH và ethyl acetate CH3COOC2H5 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhóm −CH2− và chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là
4.
3.
6.
5.
Hợp chất hữu cơ X có 82,76 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là
CH5.
5H.
2H5.
5H2.
Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2.
(a) Các chất trong dãy đều là hydrocarbon.
(b) Có 2 chất là hydrocarbon.
(c) Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
(d) Có 3 hợp chất vô cơ và 2 hợp chất hữu cơ.
Cho các phát biểu sau:
(a) HCHO và C6H12O6 thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
(b) CH3OH và CH3CH2OH là đồng đẳng của nhau.
(c) CH3OCH3 và CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hydrocarbon.
(d) C6H5OH và C2H5OH là đồng phân của nhau.
Công thức cấu tạo khung phân tử của một hợp chất X như sau:
![]()
(a) Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH2=CHCH2CH=CH2.
(b) Công thức phân tử của X là C4H8.
(c) X là hydrocarbon.
(d) X là dẫn xuất của hydrocarbon.
Cho các phát biểu sau:
(a) C2H5OH và CH3-O-C2H5 là đồng phân của nhau.
(b) CH3-O-CH3 và CH3CHO thuộc cùng dãy đồng đẳng.
(c) CH3-CH2-CH2-OH và CH3-CH(OH)-CH3 là dẫn xuất của hydrocarbon.
(d) CH3-CH2-CH2-CH3 và CH3-CH2-CH=CH2 thuộc cùng dãy đồng đẳng hydrocarbon.
Benzene thương mại (
= 80,1 °C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa than đá chứa 3 – 5% thiophene (
= 84,2 °C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để tạo thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lần bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
(a) Có thể tiến hành chưng cất ngay benzene thương mại để thu được benzene tinh khiết.
(b) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách cho qua
khan vì
khan có tính hút nước.
(c) Sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc cần phải rửa benzene nhiều lần với nước để loại bỏ sulfuric acid dư thừa, còn lẫn trong benzene.
(d) Khi
khan chuyển từ màu trắng sang màu xanh thì chứng tỏ nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
Hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau và đều có mạch carbon no, không phân nhánh. Phân tích nguyên tố trong phân tử X cho kết quả: %C = 66,67%, %H = 11,11%; còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 72.
(a) X và Y đều là các alcohol đơn chức.
(b) Công thức phân tử của X và Y là 
(c) Trên phổ hồng ngoại của X và Y đều có tín hiệu đặc trưng trong khoảng 1740 – 1 670 
(d) Ứng với công thức phân tử của X và Y có tổng 5 đồng phân mạch hở.
Thực hiện thí nghiệm đốt cháy hỗn hợp alkane lỏng (C10 – C15) như mô tả sau:

(a) Chất lỏng trong ống chữ U là hỗn hợp alkane chưa bị đốt cháy.
(b) Chậu nước đá có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ hơi nước.
(c) Hiện tượng trong ống đựng nước vôi trong là xuất hiện vẩn đục 
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ thành phần alkane bị đốt cháy có chứa các nguyên tố C và H.
Thực hiện thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước:
Chuẩn bị: rượu (được nấu thủ công); bình cầu có nhánh 250 mL, nhiệt kế, ống sinh hàn nước, ống nối, ống đong 50 mL, bình tam giác 100 mL, đá bọt, nguồn nhiệt (bếp điện, đèn cồn).
Tiến hành:
- Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt.
- Lắp dụng cụ như hình dưới.
- Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.

(a) Bình hứng thu được nước nguyên chất.
(b) Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
(c) Nhiệt độ sôi của ethanol cao hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
(d) Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu do sản phẩm thu được tinh khiết hơn lẫn ít nước hơn rượu ban đầu.
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức CH3 – CH2 = OH phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
(b) Theo thuyết cấu tạo hóa học C trong hợp chất hữu cơ có thể có hóa trị IV hoặc II.
(c) Công thức CH3 – CH2 – CH2 – N không phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.
(d) CH3CH2Cl là dẫn xuất của hydrocarbon.
Cho các công thức cấu tạo sau:

(a) X, Y, Z cùng biểu diễn một chất.
(b) X, T, U là đồng đẳng của nhau.
(c) X, Y, U có cùng công thức phân tử CH2Cl2.
(d) Y, T, U là đồng phân của nhau.
Cho các hợp chất sau: (1) Ca(OH)2; (2) CH2 = CH - Cl; (3) C6H5 - CHO; (4) CaC2; (5) AlCl3; (6) NaHCO3; (7) Ba(NO3)2, (8) CH3 – OH, (9) HCOOH, (10) CH3 – CH2 – NH2. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ trong dãy trên?
Glutamic acid là một trong 20 amino acid cần thiết cho cơ thể, giữ vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể, xây dựng cấu trúc protein và trong các biến đổi sinh hóa của hệ thần kinh trung ương. Côngthức cấu tạo của glutamic như sau:

Trong cấu tạo của glutamic có mấy loại nhóm chức?
X là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất kích thích tăng trưởng ở thực vật, kích thích tố thực vật 2,4-D cũng như chất diệt cỏ dại. Kết quả phân tích nguyên tố của X có
Tổng số nguyên tử trong X là bao nhiêu? Biết rằng, phân tử khối của X lớn hơn methane 78 đơn vị.
Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ như hình:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ này là?
Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử là
?
Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun sôi hoa hòe với nước (100 oC) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít nước ở 100 oC và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 oC.
Cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít nước để chiết được lượng rutin có trong 100 gam hoa hòe?
Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay…. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Biết phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng dưới đây, số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử acetone là?

Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng còn lại là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất. Biết phổ khối lượng của Y được cho ở hình bên dưới:

Số lượng các nguyên tử có trong 1 phân tử Y là?
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Nghiên cứu cũng xác định được phân tử khối của chất X này là 46. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử X là?
Số đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl là?

