2048.vn

Bài tập ôn tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 109 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố halogen?

Nitrogen.

Bromine.

Oxygen.

Carbon.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, đơn chất halogen nào sau đây tồn tại ở thể khí màu lục nhạt?

index_html_36280d53b5cb187b.gif

index_html_31f5fe99cf9afb9f.gif

index_html_2f8e43a928d380cc.gif

index_html_9e243abca791acf7.gif

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen có dạng

index_html_982738a2485b242f.gif

index_html_60a733610116c8e4.gif

index_html_abd5722fe804bafe.gif

index_html_ef887d25b73071d8.gif

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là

index_html_4094f763f8592c6d.gif

index_html_77ad6e41d63b84e3.gif

index_html_2f8e43a928d380cc.gif

index_html_9e243abca791acf7.gif

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn chất halogen nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

Iodine.

Bromine.

Chlorine.

Fluorine.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết trong đơn chất halogen là liên kết

cộng hóa trị khôngphân cực.

hydrogen.

ion.

cộng hóa trị phân cực.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan khí index_html_3aa802964776bff1.gif vào dung dịch KOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất

index_html_98ae6a179eac20b2.gif

index_html_bc80093a2ff11fc8.gif

index_html_8705fd2cd705d849.gif

index_html_ec6cdd708b7233c7.gif

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

index_html_b458e36cfe8c7538.gif

index_html_2925476fd07b72c.gif

index_html_14720014e6ada6a0.gif

index_html_ffdd54fec25f7c55.gif

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng tổng quát sau: index_html_8aa1117e37eac11e.gif

X có thể là chất nào sau đây?

index_html_2c80688026e8c2af.gif

index_html_aadb2132f8375d45.gif

index_html_9a31053d2388b96.gif

index_html_9e243abca791acf7.gif

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 2 luồng khí chlorine đi qua 2 ống nghiệm đựng dung dịch KOH. Ống nghiệm thứ nhất đựng dung dịch KOH loãng và nguội, ống nghiệm thứ 2 đựng dung dịch KOH đậm đặc và đun nóng ở index_html_dd8826324f6c988.gif Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí Cl2 qua dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ 2 tương ứng là

1 : 3.

5 : 3.

4 : 4.

2 : 4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng là

index_html_b9b104561ad7b3b.gif

index_html_83aa7d5d548e16b8.gif

index_html_60260586531903a5.gif

index_html_d1bba61f84762f07.gif

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của đơn chất halogen?

Fluorine là chất khí màu lục nhạt.

Chlorine là chất khí màu vàng lục.

Iodine dễ bị thăng hoa.

Bromine là chất lỏng không màu.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, halogen

chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

tồn tại ở dạng đơn chất hoặc hợp chất.

chỉ tồn tại trong cơ thể người và động vật.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều chế chlorine trong phòng thí nghiệm qua phương trình:

index_html_3497f94e71c5dcb8.gif

Với a, b, c, d, e là các số nguyên tối giản, giá trị a + b là

4.

9

5.

8.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí chlorine sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí chlorine trong phòng thí nghiệm?

index_html_d138c01a5a582ac3.png

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng chất nào?

HF đặc.

HBr đặc.

HI đặc.

HCl đặc.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là

index_html_858c6db9bdabc4d5.gif

Quỳ tím.

NaOH.

HCl.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước Javel là hỗn hợp của các chất tan nào sau đây?

NaCl, NaClO.

index_html_a05ea9dc619f547.gif

HCl, HClO.

index_html_27bc80a743b89b84.gif

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng được dùng để điều chế khí hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm là

2 + Cl2 index_html_acf939520b072f7a.gif 2HCl.

Cl2 + H2O index_html_a0efcd3cdff04bf9.gif HCl + HClO .

Cl2 + SO2 + 2H2O index_html_50566db7675ef1c1.gif 2HCl + H2SO4.

NaClrắn + H2SO4 đặc index_html_d67ccecb206303a1.gif NaHSO4 + HCl.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở áp suất thường, hydrogen halide (HX) nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

HF.

HCl.

HBr.

HI.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây liên quan đến halogen halide (HX) là không đúng?

Các halogen halide dễ tan trong nước phân li hoàn toàn thanh index_html_98d3b5559f3e1028.gifindex_html_a726b54e590fa90e.gif

Liên kết H – I kém bền nhất trong các liên kết H – X.

Tính acid của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI.

Liên kết trong phân tử hydrogen halide là liên kết công hóa trị không phân cực.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do

tương tác vander Waals tăng dần.

phân tử khối tăng dần.

độ bền liên kết giảm dần.

độ phân cực liên kết giảm dần.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch index_html_e816fbb29c3886dc.gif đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?

KBr.

KI.

NaCl.

NaBr.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:

index_html_fd01b127b39fe0fe.gif

index_html_d09aba04447bb463.gif

index_html_26fb9f39c4f27b10.gif

index_html_2ca004b47184c81d.gif

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do

fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.

năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi.

các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.

fluorine là phi kim mạnh nhất.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học: 3Cl2 + 6KOHindex_html_4c8c53a8fd3d7e97.gif 5KCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

3: 1.

1: 3.

5: 1.

1: 5.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài giọt dung dịch index_html_6625a8cc00971087.gif  vào ống thứ nhất, thu được kết tủa. Nhỏ vài giọt nước index_html_424505b16240438a.gif  vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzene và lắc đều, lớp benzene từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của muối sodium là

NaBr.

NaF.

NaCl.

NaI.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?

HCl.

HF.

index_html_23348f7f12b402a9.gif

index_html_a9e19bd8a29c8b03.gif

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrochloric acid thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây?

Fe.

index_html_329585b4b648d4fc.gif

index_html_6ebf1f67edfccf65.gif

index_html_8fd5503a3e74bdfa.gif

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tạo dạng phân tử index_html_8cbbdddfc2018cb.gif giữa các phân tử index_html_1a4870fcee331f5d.gif thường có tương tác với nhau. Cho giá trị năng lượng liên kết index_html_8c83be7371cdbb48.gif ở bảng sau:

Liên kết F - F Cl - Cl Br - Br I - I
Năng lượng liên kết (index_html_f9dfacb980a256ba.gif )

index_html_4b66c51ff429cb18.gif và 1 bar

159 243 193 151

Năng lượng liên kết X – X càng lớn thì liên kết càng bền.

(a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng index_html_bf94d3a4172b8656.gif

(b) Liên kết giữa các nguyên tử trong index_html_5af855bda6df6463.gif là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

(c) Tương tác giữa các phân tử index_html_1a4870fcee331f5d.gif là tương tác van der Waals.

(d) Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định về các nguyên tố halogen như sau:

(a)Màu các đơn chất đậm dần theo thứ tự index_html_59badd1846a6f536.gif

(b)Nếu chẳng may làm đổ bromine lỏng xuống bàn làm thí nghiệm, có thể dùng nước vôi để loại bỏ hoàn toàn lượng bromine này.

(c)Trong phản ứng với hydrogen, khả năng phản ứng của halogen tăng dần từ index_html_b434df8867a520e7.gif đến index_html_e02a44aea392a382.gif

(d)Liên kết trong phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chlorine từ MnO2 và dung dịch HCl:

index_html_e6814e07a5cf4e85.jpg

(a) Để thu được khí chlorine khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.

(b) Bông tẩm dung dịch NaOH dùng để ngăn không cho khí chlorine thoát ra ngoài.

(c) Có thể thay acid HCl đặc bằng acid H2SO4 đặc.

(d) Có thể thu khí chlorine bằng phương pháp đẩy nước.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Javel là chất oxi hóa mạnh nên nó có khả năng phân hủy phân tử hữu cơ hiệu quả, tất cả các loại vi trùng nguy hại và chất có mùi khó ngửi như urea, ammonia. Chính vì vậy, Javel thường được dùng trong việc tẩy quần áo, vệ sinh nhà cửa ... Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong thùng điện phân không có màng ngăn. Giai đoạn index_html_8d45493dd73b6dbf.gif tác dụng với dung dịch NaOH tạo nước Javel theo phương trình sau:

index_html_fceca45b7f48c1e3.gif

(a) NaClO là chất giúp nước Javel có tính oxi hóa.

(b) Số oxi hóa của Cl trong NaClO là +2

(c) Ứng dụng của nước Javel dùng để tẩy trùng, tẩy trắng...

(d) Trong phản ứng trên index_html_ae3f5d562d57efb1.gif vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo nghiên cứu của Đại học Harvard vào năm 2013, trẻ em sinh sống tại những khu vực có nguồn nước bị nhiễmfluorine có chỉ số IQ trung bình sẽ thấp hơn so với những trẻ em sống tại vùng khác. Anion F (fluoride) có độc tính mạnh với hệ thần kinh. Với lượng tương đối thấp: 0,2 gam ion F trên cơ thể có trọng lượng 70 kg có thể gây tử vong. Tuy nhiên, sự có mặt của anion fluoride lại giúp men răng chắc khỏe và chống chọi các bệnh về sâu răng, vì vậy anion fluoride được thêm vào nước uống đóng chai với nồng độ 1mg ion F trên 1L nước và bổ sung một lượng nhỏ dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) trong kem đánh răng.

(a) NaF là hợp chất cộng hóa trị phân cực và tan tốt trong nước.

(b) Trong tinh thể NaF, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion F gần nhất.

(c) Muối sodium fluoride giúp bảo vệ răng chắc khỏe và chống sâu răng.

(d) Theo hiệp hội nha khoa Hoa Kỳ, một người trưởng thành nên bổ sung 3,0 mg index_html_2742f0fd5e06d91.gif mỗi ngày dưới dạng muối sodium fluoride (NaF) để ngăn ngừa sâu răng. Lượng NaF không gây độc cho cơ thể khi ở mức index_html_8fe163931b4f715b.gif gam/1kg cơ thể. Một mẫu kem đánh răng chứa 0,28% NaF, một người nặng 75 kg nếu vô tình nuốt phải 50 gam kem đánh răng có thể bị ngộ độc.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng giữa chlorine và hydrogencần điều kiện ánh sáng hoặc nhiệt độ xảy theo phương trình:

index_html_dbdbabb9c4373f1a.gif

(a)Chlorine là chất khí có màu nâu đỏ.

(b)Chlorine đóng vai trò là chất oxi hóa.

(c) Dung dịch HCl khi tác dụng với index_html_75d1c9b8539b8d26.gif sản phẩm xuất hiện kết tủa màu trắng.

(d) Liên kết giữa H với Cl trong HCl là liên kết cộng hóa trị phân cực.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong dịch vị dạ dày của người có hydrohalic acid X với nồng độ khoảng index_html_72496d5128c22521.gif đếnindex_html_961eb0b8ecafbe17.gif mol/L, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hoá, cùng với enzyme và sự co bóp của cơ dạ dày nhằm chuyển hoá thức ăn thành chất dinh dưỡng cho cơ thể dễ hấp thụ.

(a) X là hydrochloric acid.

(b) Dung dịch hydrohalic acid X làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

(c) Hydrohalic acid X được dùng để tẩy rửa gỉ sét trên bề mặt gang, thép.

(d) Hydrohalic acid X là một acid yếu.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hoá học nênviệc chạm khắc là điều không đơn giản. Muốn khắc cáchoa văn, cần phủ lên bề mặt thuỷ tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phầnthuỷ tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp index_html_487d1e12b9c1fbd9.gifindex_html_77f1e05569a54ce4.gif đặc lên lớp paraffin đó, phầnthuỷtinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoavăn trên vật dụng cần trang trí.

(a) HF là là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.

(b) Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là: index_html_e67a4dfe11be7f8e.gif

(c) Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa.

(d) Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide được biểu diễn qua đồ thị sau:

index_html_1f7516767892a007.png

(a) Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

(b) Nhiệt độ sôi của hydrogen fluoride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại là do lực tương tác van der Waals của HF lớn hơn.

(c) Nhiệt độ sôi tăng dần từ HF đến HI do khối lượng phân tử tăng dẫn đến tương tác van der Waals tăng.

(d) Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI là do khối lượng phân tử tăng dẫn đến liên kết hydrogen liên phân tử tăng dần.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

“Natri clorid 0,9%” là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9% tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt, … thường được sử dụng để súc miệng, sát khuẩn, …

(a)Rót nước sạch vào cốc đến vạch thể tích mong muốn, cho muối vào, khuấy đều đến khi nếm thấy độ mặn vừa phải thì dừng lại, thu được nước muối sinh lí 0,9%.

(b) Natri chlorid 0,9% được lấy từ nước biển ngoài khơi xa ở độ sâu 500 m để đảm bảo độ tinh khiết.

(c) NaCl là hợp chất ion, dễ tan trong nước.

(d)Cách pha chế 500 mL nước muối sinh lí trên: cân 0,9 g tinh thể NaCl sạch, cho vào cốc có vạch chia thể tích 500 mL, thêm nước vào cốc đến đủ thể tích 500 mL, khuấy đều (biết index_html_f3880d2d743b7ba2.gif ).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) index_html_6e8ae4f39ad297f9.gif index_html_6e50b8418656b75b.gif

(b) Dung dịchindex_html_f3c95c7997ace5af.gif

(c) Dung dịch index_html_a291778a62da73cb.gif index_html_6e50b8418656b75b.gif

(d) Dung dịch index_html_63ab6679d8acfd16.gif index_html_6e50b8418656b75b.gif

Ở điều kiện thích hợp, có bao nhiêu phản ứng tạo ra đơn chất?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hydrochloric acid (HCl) là một acid mạnh được sử dụng trong các ngành công nghiệp sản xuất phân bón, thuốc nhuộm, ... Nó cũng được sử dụng trong các ngành công nghiệp mạ điện, chiết xuất ảnh, cao su và dệt may. Cho dung dịch acid HCl tác dụng với các chất sau: Zn, Cu, index_html_4d6e9cc2830830c9.gif FeO. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là bao nhiêu?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình phản ứng sau:

(a) index_html_e9d70a6c6501045f.gif

(b) index_html_ecfe889a09874109.gif

(c) index_html_52081a80c7c0c40b.gif

(d) index_html_44aead3459a67b3d.gif

(e) index_html_7f23aa22dd6d6a75.gif

Số phản ứng trong đó Cl2 chỉ đóng vai trò chất oxi hóa là bao nhiêu?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,05 gam index_html_974ca6f54d49bdba.gif tác dụng với acid HCl đặc, dư. Khí chlorine sinh ra tác dụng vừa đủ với bao nhiêu gam sắt?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

“Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bướu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển, … Trong 100 g “muối i-ốt” có chứa hàm lượng ion iodide 2 200 index_html_6fa3168eee8d148e.gif g; lượng iodide cần thiết cho một người trưởng thành khoảng 88 index_html_6fa3168eee8d148e.gif g/ngày. Trung bình, một người trưởng thành cần bao nhiêu gam “muối i-ốt” trong một ngày?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15 – 20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn. Loại nước Javel dùng để tẩy vết bẩn quần áo trên thị trường thường được đóng vào chai dung tích 1 lít có nồng độ NaClO và NaCl lần lượt là 6% và 5% (khối lượng riêng của dung dịch nước Javel D = 1,1 g/mL). Cần bao nhiêu kg NaCl nguyên chất để sản xuất 1000 chai nước Javel nói trên. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất.

index_html_5467f2bb816096ec.png

Từ quá trình điện phân nêu trên, một lượng chlorine và hydrogen sinh ra được tận dụng để sản xuất hydrochloric acid đặc thương phẩm (32%, D = 1,153 g mL-1 index_html_83e61bcc92c36617.gif ). Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm trên. Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm đạt 80% về khối lượng. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy nước sử dụng 4 mg Cl2 để khử trùng 1 L nước sinh hoạt. Tính khối lượng (kg) Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 60000 m3 nước sinh hoạt.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đốt 2,88 gam kim loại R (hóa trị II) trong khí Cl2 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,4 gam muối chloride của kim loại R. Khối lượng mol của R có giá trị bằng bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối của Cl = 35,5)

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào độ âm điện, liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

H – F.

H – Cl.

H – Br.

H – I.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hoá học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau:

index_html_5e652c79f1f6422e.gif

Cho các số liệu enthalpy tạo thành chuẩn index_html_2149257bc18d243f.gif (kJ mol-1) trong bảng dưới đây:

Br - (aq) Cl - (aq) Br 2 (aq) Cl 2 (aq)
-121,55 -167,16 -2,16 -17,30

Tính biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng trên (đơn vị: kJ).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack