Bài tập ôn tập Hóa 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 có đáp án
50 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây đúng?
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 °C.
Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là




Chất nào sau đây có nhiệt tạo thành chuẩn (
) bằng 0 (kJ/mol)?
NaCl(s).
CO2(g).
2O(l).
2(g).
Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết (trong đó, kí hiệu
là tổng năng lượng liên kết của các chất tham gia phản ứng; kí hiệu
là tổng năng lượng liên kết của các chất sản phẩm phản ứng) là




Phản ứng thu nhiệt là phản ứng có
.
.
.
.
Sự thay đổi nhiệt độ trong phản ứng của calcium với nước được minh họa trong hình bên dưới. Phản ứng của calcium với nước là

phản ứng thu nhiệt.
phản ứng phân hủy.
phản ứng tỏa nhiệt.
phản ứng thuận nghịch.
Khái niệm nào sau đây về enthalpy tạo thành chuẩn là chính xác nhất?
Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất kém bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện tiêu chuẩn.
Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Là nhiệt kèm theo (thu vào hoặc tỏa ra) của phản ứng tạo thành 2 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
Enthalpy tạo thành chuẩn của các khí O3, CO2, NH3, HI lần lượt là 142,2
26,5
Thứ tự độ bền tăng dần của các hợp chất trên là




Cho phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của carbon:
C (kim cương) → C (graphite) 
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Phản ứng thu nhiệt, kim cương bền hơn graphite.
Phản ứng thu nhiệt, graphite bền hơn kim cương.
Phản ứng tỏa nhiệt, kim cương bền hơn graphite.
Phản ứng tỏa nhiệt, graphite bền hơn kim cương.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
2C (graphite)
.
(graphite) +
.
(graphite)
.
(graphite)
.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
Phản ứng phân huỷ khí NH3.
Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
Phản ứng hoà tan
trong nước.
Cho các phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
(1) 3Fe(s) + 4H2O(l)
Fe3O4(s) + 4H2(g)
= +26,32 kJ
(2) N2(g) + O2(g)
2NO(g)
= +179,20 kJ
(3) Na(s) + 2H2O(l)
NaOH(aq) + H2(g)
= ‒ 367,50 kJ
(4) 2ZnS(s) + 3O2(g)
2ZnO(s) + 2SO2(g)
= ‒285,66 kJ
(5) ZnSO4(s)
ZnO(s) + SO3(g) ;
= + 235,21 kJ
Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng tỏa nhiệt?
1.
2.
3.
4.
Cho phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
(1) ZnO(s) + SO2(g)
ZnSO4(s)
=
235,21 kJ
(2) 2Na(s) +2H2O(l)
2NaOH(aq) + H2(g)
=
367,50 kJ
(3) CO2(g)
CO(g) +
O2(g)
= +280,00 kJ
(4) C3H8(g) + 5O2(g)
3CO2(g) + 4H2O (l) 
Phản ứng thu nhiệt là
(3).
(2).
(4).
(1).
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,…) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
5.
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là -57,3 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là -57,3 kJ/mol.
Phản ứng trên giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Phương trình hóa học nào dưới đây là phương trình biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của một chất?
N2(g) + O(g) → NO(g).
Na(s) +
Br2(g) → NaBr(s).
N2(g) + O2(g) → 2NO(g).
4Na(s) + O2(g) → 2Na2O(s).
Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây là của phản ứng thu nhiệt ở điều kiện chuẩn?
.
.
.
.
Một phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 65 kJ. Phát biểu nào sau đây làđúng?
Cả phản ứng và môi trường xung quanh đều mất một năng lượng là 65 kJ.
Phản ứng nhận được 65 kJ năng lượng và môi trường xung quanh mất 65 kJ năng lượng.
Phản ứng mất 65 kJ năng lượng và môi trường xung quanh nhận được 65 kJ năng lượng.
Cả phản ứng và môi trường xung quanh đều thu được một năng lượng 65 kJ.
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nào dưới đây chính là enthalpy tạo thành chuẩn của AlCl3(s)?
Al(s) + 3Cl2(g) → AlCl3(s).
Al(s) + 3Cl2(g) → 2AlCl3(s).
3HCl(aq) + Al(OH)3(s) → AlCl3(s) + 3H2O(l).
Al(s) +
Cl2(g) → AlCl3(s).
Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở áp suất 1 atm và 
(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
(e) Các phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.
(g) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
5.
6.
3.
4.
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
CO2(g)
CO(g) +
O2(g)
= + 280 kJ
Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là
140 kJ.
560 kJ.
–140 kJ.
–560 kJ.
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
| Chất | TiCl4(g) | H2O(l) | TiO2(s) | HCl(g) |
(kJ/mol) | -763 | -286 | -945 | -92 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
là
+3 kJ.
+22 kJ.
−22 kJ.
−3229 kJ.
Năng lượng liên kết Cl – Cl là 243 kJ
của H – H là 436
Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của HCl là − 91
Năng lượng liên kết của H – Cl là
430,5 
290,0 
490,0 
245,0 
Khi nung vôi, người ta sử dụng phản ứng đốt than để cung cấp nhiệt cho phản ứng phân hủy đá vôi. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phản ứng đốt than là phản ứng thu nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng đốt than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng đốt than và phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.
Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành
(g) và
(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
+397,09 kJ.
-397,09 kJ.
+416,02 kJ.
-416,02 kJ.
Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng tổng hợp ammonia như sau:
N2(g) + 3H2(g)
2NH3(g)
= -92 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là
46 kJ.
92 kJ.
-46 kJ.
- 92 kJ.
Phương trình hoá học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l)?
2H2(g) + O2(g)
2H2O(l).
2(g) +
O2(g)
H2O(l).
2H2(g) + O2(g)
2H2O(g).
2(g) +
O2(g)
H2O(g).
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
2H2(g) + O2(g)
2H2O(l)
= -571,68kJ
Phản ứng trên là phản ứng
không có sự thay đổi năng lượng.
có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
thu nhiệt.
tỏa nhiệt.
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
| Liên kết | C–H | C–C | C=C |
| Eb (kJ mol – 1 ) | 418 | 346 | 612 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
có giá trị là
+103 kJ.
–103 kJ.
+80 kJ.
–80 kJ .
Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol ethanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là
kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng lượng được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là
0,450 kJ.
kJ.
kJ.
kJ.
Cho bốn phản ứng sau:

(a) Phản ứng (4) làm cho nhiệt độ môi trường xung quanh giảm đi.
(b) Phản ứng (2) thường được ứng dụng trong hàn kim loại.
(c) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.
(d) Phản ứng (3) xảy ra dễ dàng và thuận lợi nhất.
Cho các phản ứng hóa học sau đây (ở điều kiện chuẩn):
(1) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) 
(2) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) 
(3) CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq)
Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
(a) Các phản ứng (1) và (3) là phản ứng tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(l) là -571,6 
(d) Về mặt năng lượng, phản ứng (3) thuận lợi hơn phản ứng (1) và (2).
Cho phương trình nhiệt hóa sau:
C2H5OH(l) + 3O2(g)
2CO2(g) + 3H2O(g) 
(a) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
(b) Nhiệt tạo thành của O2(g) bằng 0.
(c) Tổng enthalpy tạo thành của các chất tham gia phản ứng trên nhỏ hơn tổng enthalpy của sản phẩm.
(d) Để đốt cháy 1 mol chất lỏng C2H5OH cần nhiệt lượng là 1234,83 kJ.
Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
N2(g) + O2(g)
2NO(g) ![]()
(a) Phản ứng trên hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
(b) Nhiệt tạo thành chuẩn của NO (g) là +179,20 kJ/mol.
(c) Phản ứng trên xảy ra dễ dàng ở điều kiện thường.
(d) Để tạo thành 30 gam NO (g) từ N2(g) và O2 (g) ở điều kiện chuẩn cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là 89,6 kJ.
Trong y tế, nitrogen monoxide thường được biết đến là một loại khí hít được sử dụng với vai trò như một chất giảm đau và sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi. Cho phản ứng tổng hợp nitrogen monoxide từ ammonia có xúc tác plantinum như sau:

(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.
(b) Phản ứng:
có
= + 609kJ.
(c) Phản ứng (1) có năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm.
(d) Phản ứng (1) xảy ra mạnh hơn khi tiến hành ở nhiệt độ và áp suất cao.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
N2(g) + O2(g)
2NO(g)
= +179,20 kJ
(a) Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
(b) Enthalpy tạo thành chuẩn của N2 (g) và O2 (g) bằng 0.
(c) Tổng enthalpy tạo thành của các chất tham gia phản ứng trên nhỏ hơn tổng enthalpy tạo thành của chất sản phẩm.
(d) Để đốt cháy 2 mol N2 cần cung cấp nhiệt lượng là 179,2 kJ.
Cho sơ đồ biểu diễn biến thiên của phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)

(a) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của CaCO3(s) là 176 kJ/mol.
(d) Phản ứng xảy ra thuận lợi ngay điều kiện thường.
Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hoá học sau:
2H2(g) + O2(g)
2H2O(g) (1)
= - 483,64 kJ
(a) Nhiệt tạo thành của H2O(g) là -483,64kJ/mol.
(b) Tổng năng lượng của hỗn hợp 1 mol oxygen (gas) và 2 mol hydrogen (gas) có năng lượng lớn hơn năng lượng của 2 mol nước (hơi).
(c) Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt.
(d) Khi tạo thành 27 gam nước (gas) thì phản ứng đã cung cấp cho môi trường một lượng nhiệt là 725,46 kJ.
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2(g) + Cl2(g)
2HCl(g) 
(a) Phản ứng trên gây nổ ngay trong bóng tối.
(b) Khi tăng nồng độ HCl thì tốc độ phản ứng tăng.
(c) Nhiệt tạo thành của HCl (g) là -93 kJ/mol.
(d) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
(1)

(2)

(a) Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và
thì phản ứng (2) tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn phản ứng (1).
(b) Phương trình (1) là phương trình nhiệt tạo thành CO2(g).
(c) Trong phản ứng (1) thì 1 mol
nhận 2 mol electron.
(d) Đốt cháy 0,5 kg cồn
thì tỏa ra nhiệt lượng là 14 857,5 kJ
Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s); Br2(l); Br2(g); Na(s); Hg(l); Hg(s). Số đơn chất có
= 0?
Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt?

Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hòa tan m gam glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (
),
và
lần lượt là -1271, -393,5 và -285,8 kJ/mol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Nitrogen trifluoride (
là nguyên liệu được sử dụng trong việc sản xuất pin mặt trời. Phương trình hình thành nitrogen trifluoride được biểu diễn như sau:

Cho năng lượng liên kết của các loại liên kết như sau:
| Loại liên kết | Năng lượng liên kết (kJ/mol) |
![]() | + 950 |
| F – F | + 150 |
| N – F | + 280 |
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu (kJ)?
Cho phương trình nhiệt hóa học:

Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là bao nhiêu kJ?
Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các alkane thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
Dựa vào năng lượng liên kết, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (đơn vị kJ):
H3C – CH2 – CH2 – CH3 → CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
Cho biết:
| Liên kết | E b (kJ/mol) | Liên kết | Eb (kJ/mol) |
| C=C | 611 | H–H | 436 |
| C–H | 414 | C-C | 347 |
Hướng dẫn giải
Cho phản ứng sau:
. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của
lần lượt là
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu kJ?
Phản ứng: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) tỏa ra nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Biết các năng lượng liên kết (ở điều kiện chuẩn) như bảng dưới đây:
| Liên kết | C – Cl | C – H | Cl – Cl | H – Cl |
| Eb (kJ/mol) | 339 | 418 | 243 | 431 |
Hướng dẫn giải
Xét quá trình đốt cháy khí propane
(g):
(g) + 5
(g)
3
(g) + 4
(g)
Biết:
| Chất | (g) | (g) | (g) |
![]() | –105,00 | –393,50 | –241,82 |
Tính thể tích khí
(g) (Lít ở đkc) cần đốt cháy hoàn toàn để đun sôi 1 ấm nước (biết để đun sôi 1 ấm nước cần nhiệt lượng là 66kJ; nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường là 25%). (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Cho phản ứng:

Nhiệt tạo thành chuẩn của khí SO2là bao nhiêu kJ/mol? Biết 
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)


