2048.vn

Bài tập ôn tập Hóa 10 Cánh diều Chủ đề 3 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Hóa 10 Cánh diều Chủ đề 3 có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 108 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết σ là liên kết được hình thành do

sự xen phủ bên của 2 orbital.

cặp electron chung.

lực hút tĩnh điện giữa hai ion.

sự xen phủ trục của hai orbital.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết hóa học là

sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.

sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.

sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.

sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu sau:

Chất Nước (index_html_470ab80c0c0a5061.gif ) Hydrogen sulfide (index_html_627543e0e24f4608.gif )
Nhiệt độ sôi index_html_209c2d8f84fd072d.gif ở 1 atm 100,0 - 60,7

Phát biểu nào sau đây sai?

Liên kết O – H trong phân tử index_html_831505a644ef9269.gif kém phân cực hơn liên kết S – H trong phân tử index_html_9c1000b0c1ed7db.gif

Số liên kết trong phân tử index_html_831505a644ef9269.gif bằng số liên kết trong phân tử index_html_cbffe94248e2c060.gif

Trong phân tử index_html_831505a644ef9269.gif và phân tử index_html_123da19b648347f.gif chỉ có các liên kết cộng hóa trị.

Do có liên kết hydrogen giữa các phân tử nên index_html_831505a644ef9269.gif có nhiệt độ sôi cao hơn H2S.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

Al (Z = 13).

F (Z = 9).

Na (Z = 11).

Ne (Z = 10).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử?

2H5OH.

NH3.

HF.

CH4.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

KCl.

SO2.

HBr.

Cl2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử carbon dioxide (O=C=O) số liên kết index_html_918a73b9740d0a19.gif và liên kết index_html_e1f54d29922756f1.gif lần lượt là

0 và 4.

2 và 2.

3 và 1.

4 và 0.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau:

Picture 1

Biết số hiệu các nguyên tử của H, F và S lần lượt là 1, 9 và 16. Sự tạo liên kết trong các phân tử H2S và F2 theo kiểu xen phủ tương ứng là

(a) và (c).

(b) và (c).

(b) và (d).

(c) và (d).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là

index_html_5dd1c5f84ae35f4f.gif

index_html_f68d40d1dd492af9.gif

index_html_4f49c838f36ea924.gif

index_html_166e8a4d2a92397e.gif

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử nào sau đây chứa nguyên tử không tuân theo quy tắc octet?

Biết: H (Z = 1), B (Z = 5), C (Z = 6), N (Z = 7), O (Z = 8).

index_html_bc3047fcf40871b9.gif

index_html_122f7ba854c5324f.gif

index_html_e9abdb2a2ada9ed3.gif

index_html_186649881f0d2145.gif

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử HCl, số cặp electron dùng chung và cặp electron hóa trị riêng của nguyên tử Cl lần lượt là

1 và 4.

1 và 3.

3 và 1.

2 và 2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Magnesium oxide thường được sử dụng để lót bên trong các lò công nghiệp vì có nhiệt độ nóng chảy cao. Loại liên kết hay tương tác hoá học trong magnesium oxide là

liên kết ion.

liên kết cộng hoá trị.

liên kết hydrogen.

tương tác van der Waals.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao các nguyên tử Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18) hiếm khi tạo thành hợp chất?

Vì chúng có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà.

Vì chúng có phân lớp electron bên trong đã được được điền đầy đủ.

Vì bán kính nguyên tử của chúng rất nhỏ.

Vì mỗi nguyên tử đã có đủ 8 electron.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen là nguyên tố thuộc chu kì 2 và nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Nitrogen có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?

Nhường 5 electron.

Nhận 3 electron.

Nhường 3 electron.

Nhận 5 electron.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phân tử index_html_c543732a3a7d8b8f.gif số lượng phân tử chỉ chứa các liên kết cộng hoá trị không phân cực là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử phosphorus và nguyên tử aluminium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững?

Nhận 5 electron, nhường 5 electron.

Nhận 3 electron, nhường 3 electron.

Nhường 3 electron, nhận 3 electron.

Nhường 5 electron, nhận 5 electron.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là

1, 2, 3.

2, 4, 6.

1, 3, 5.

2, 3, 4.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa các nguyên tử khí hiếm Ar, có thể hình thành loại liên kết hay tương tác hoá học nào?

Liên kết ion.

Liên kết cộng hoá trị.

Liên kết hydrogen.

Tương tác van der Waals.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết ion nhất?

Nitrogen và oxygen.

Carbon và hydrogen.

Sulfur và oxygen.

Sodium và oxygen.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết cộng hoá trị nhất?

K và O.

S và O.

Al và Mg.

Br và Na.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết ion có bản chất là

sự dùng chung các electron.

lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.

lực hút giữa các phân tử.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố F, Cl, Br và I đều thuộc nhóm VIIA và ở các chu kì tương ứng là 2, 3, 4 và 5. Dựa vào độ âm điện, liên kết cộng hoá trị trong phân tử HX (X là F, Cl, Br, I) nào phân cực mạnh nhất?

HF.

HCl.

HBr.

HI.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số lượng electron, neutron và proton của các phần tử (nguyên tử hoặc ion) sau:

Phần tử Số electron Số neutron Số proton
(a) 8 8 8
(b) 10 12 11
(c) 19 20 19
(d) 18 18 17

Những phần tử thuộc loại ion là

(a) và (d).

(a) và (b).

(c) và (d).

(b) và (d).

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

index_html_ce256cf4ae5d6beb.gif

index_html_e076e2eeaf3becf2.gif

HBr.

index_html_a2406062f08ba0ca.gif

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

Picture 1029

Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm

helium.

argon.

krypton

neon.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai nguyên tố X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là

XY: liên kết cộng hóa trị.

X2Y: liên kết ion.

X2Y3: liên kết cộng hóa trị.

XY2: liên kết ion.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tham gia hình thành liên kết trong phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có dạng gì?

Phân lớp 2s, hình cầu.

Phân lớp 2s, hình số tám nổi.

Phân lớp 2p, hình số tám nổi.

Phân lớp 2p, hình cánh hoa.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1; I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là

I1; I2; I3.

I1; I3; I2.

I2; I1; I3.

I3; I2; I1.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân cực là

CO₂.

H₂O.

NH3.

C₂F6.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sodium fluoride (NaF) là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng, hình thành men răng.

(a) Trong phân tử NaF, các nguyên tử Na và F đều đã đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất.

(b) NaF là hợp chất cộng hóa trị phân cực.

(c) Khi hình thành liên kết trong phân tử NaF, nguyên tử Na có xu hướng nhường 1 electron, nguyên tử F có xu hướng nhận 1 electron.

(d) Nguyên tử Na có 2 electron hóa trị, nguyên tử F có 5 electron hóa trị.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất sau: index_html_e68f792a5c4f0483.gif

(a) Có 3 hợp chất ion.

(b) index_html_b320bb076b245046.gif là các hợp chất cộng hóa trị.

(c) Chỉ có KCl là hợp chất ion.

(d) Có 2 hợp chất ion là: MgO và KCl.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ âm điện của N và H tương ứng là 3,04 và 2,2.

(a) Liên kết H−N là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(b) Hợp chất index_html_8f8b0be880eb3422.gif có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

(c) Cặp electron dùng chung trong liên kết H−N lệch về phía nguyên tử N.

(d) index_html_8f8b0be880eb3422.gif là hợp chất ion.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Đơn chất halogen tồn tại dạng phân tử X2, giữa các phân tử X2 thường có tương tác với nhau.

Cho giá trị năng lượng liên kết X – X ở bảng sau:

Liên kết F – F Cl – Cl Br – Br I – I
Năng lượng liên kết (index_html_70401390c2bcd4c4.gif )

index_html_af84cba781a37efd.gif và 1 bar

159 243 193 151

Năng lượng liên kết X – X càng lớn thì liên kết càng bền.

(a) Liên kết giữa các nguyên tử trong index_html_8a1f2dca47af4a43.gif là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

(b) Tương tác giữa các phân tử index_html_1a7f522411083a2b.gif là tương tác van der Waals.

(c) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X có dạng index_html_ebcfc2f1f3924ad7.gif

(d) Năng lượng liên kết Cl – Cl lớn nhất trong dãy trên vì Cl có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau về liên kết hóa học:

(a) Các orbital p vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết  vừa có khả năng xen phủ tạo liên kết  tuỳ thuộc vào kiểu xen phủ.

(b) Liên kết cộng hoá trị không phân cực chỉ có thể tạo thành từ các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học.

(c) Tất cả các nguyên tử khi tham gia tạo thành liên kết cộng hoá trị đều thoả mãn quy tắc octet.

(d) Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng cao thì liên kết càng phân cực.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử index_html_470ab80c0c0a5061.gif có cấu tạo như sau:

Picture 658

(a) Liên kết H–O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(b) Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.

(c) Nguyên tử O còn một cặp electron hoá trị riêng.

(d) Các phân tử H2O có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi đun nóng dung dịch sodium chloride bão hòa, thu được tinh thể sodium chloride khan. Sau đó, nung nóng đến khoảng 800 °C thì tinh thể sodium chloride chảy lỏng.

Picture 1

(a) Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh.

(b) Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion index_html_7c7e236f5f53d4da.gif từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể.

(c) Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion index_html_452b2c14d62e1e7e.gif có 6 ion index_html_b7cb702956b0f38f.gif gần nhất.

(d) Tinh thể sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800 °C, chứng tỏ lực liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X tích luỹ trong tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. X thuộc loại nguyên tố s, nguyên tử X chỉ có 7 electron ở phân lớp s, nguyên tử Z chỉ có 17 electron ở phân lớp p.

(a) X là sodium (Na), Z là bromine (Br).

(b) Hợp chất tạo bởi X và Z là hợp chất ion.

(c) Khi hình thành liên kết, nguyên tử X có xu hướng nhường 1 electron và nguyên tử Z có xu hướng nhận 1 electron.

(d) Hợp chất tạo bởi X và Z tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết sigma. Liên kết được tạo nên từ sự xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi.

(a) Các AO s chỉ có khả năng xen phủ tạo liên kết index_html_c5a62471ef7e4207.gif .

(b) Các AO p không có khả năng xen phủ tạo liên kết index_html_fa3d79e5bca70c25.gif .

(c) Liên kết index_html_fa3d79e5bca70c25.gif bền vững hơn liên kết index_html_5c379c97f3651d01.gif .

(d) Liên kết index_html_fa3d79e5bca70c25.gif có thể tạo thành từ sự xen phủ trục của hai AO khác loại.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

(a) Độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.

(b) Liên kết N – H phân cực hơn liên kết H – Cl.

(c)Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại.

(d)Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong công thức index_html_54ece13b0a32151b.gif tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết cộng hóa trị: index_html_27b72f7881218e47.gif và HI?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu hợp chất ion trong dãy các chất sau: NH3, CaO, KCl, CH4, NaF, H2?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số các phân tử không có cực trong số các phân tử sau: index_html_1c3f8c9df4cd7ffc.gifindex_html_47bad5d331ee6cc3.gif là bao nhiêu?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho số hiệu của nguyên tố N và O lần lượt là 7 và 8. Biết rằng hóa trị của nguyên tố N trong phân từ HNO3 bằng tổng số liên kết index_html_ccb0c28eaee85d2e.gif và liên kết index_html_e1f54d29922756f1.gif mà nguyên tử N tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Trong phân từ HNO3, nguyên tử N không liên kết với nguyên tử H mà liên kết với 3 nguyên tử O. Từ đó viết được công thức Lewis phù hợp của phân tử HNO3 với hóa trị của N là n. Giá trị của n là bao nhiêu?

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết độ âm điện của H, Br, C, O và Mg lần lượt là 2,20; 2,96; 2,55; 3,44; 1,31. Trong các chất sau: H2, HBr. CO2, MgO. Số hợp chất ion là?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phân tử sau: index_html_eb07d9c283593d0.gifindex_html_baea8d492b9c8655.gif Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: CO, O3, CO2, HNO3, NH4Cl, NaNO3, H2O2. Số chất có chứa liên kết cho – nhận là?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ sôi của từng chất methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8) và butane (C4H10) là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 oC; – 164 oC; – 42 oC và – 88 oC. Dựa trên kiến thức về liên kết hóa học, dự đoán nhiệt độ sôi của ethane là bao nhiêu oC?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phân tửH2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack