Bài tập ôn tập hè Toán 4 học kì 1 - Tuần 18 có đáp án
18 câu hỏi
Trong các số 2 544; 6 780; 3 885; 10 056. Số chia hết cho cả 2 và 5 là:
2 544 ;
6 780 ;
3 885 ;
10 056 .
Kết quả đúng là:
Số 33 312 chia hết cho 3;
Số 123 456 không chia hết cho 3;
Số 11 230 chia hết cho 2 và 3 ;
Số 2 895 chia hết cho 2 và 5.
Số dư của phép chia 2 005 : 150 là:
505;
55;
50;
550.
Cách tính sai là:
5 426 + (49 184 + 8 917) = (5 426 + 49 184) + 8 917;
617 × (47 + 35) = 617 × 47 + 35 × 617;
(936 – 54) : 9 = 936 : 9 – 54 : 9;
36 000 : (90 × 40) = 36 000 : 90 × 40.
Tổng của số lớn nhất có 6 chữ số và số bé nhất có 6 chữ số là:
1 999 999 ;
199 999 ;
109 999 ;
1 099 999.
Cho phép chia 28 080 : 208. Thương của phép chia đó chia hết cho những số trong các số 2; 3; 5; 9 là:
2 ;
5 ;
3; 5 ;
3; 5; 9.
Tìm x, biết:
a) x là số lẻ, x chia hết cho 5 và 121 < x < 133;
b) x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 200 < x < 250.
Trong các số 108; 1 900; 1 065; 510; 217:
a) Số vừa chia hết cho cả 2 và 3 là: ……………;
b) Số chia hết cho cả 3 và 5 là: ……………;
c) Số chia hết cho cả 2; 3 và 5 là: ……………;
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: ……………;
e) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: ……………
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Với ba chữ số 2; 0; 5 ta có thể tạo thành:
a) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 2 là: ……………
b) Các số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 5 là: ……………
Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số lẻ có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 48 km, chiều dài hơn chiều rộng 12 km. Tính diện tích khu rừng đó.
Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi là 304 cm. Nếu giảm chiều dài đi 32 cm và giảm chiều rộng đi 8 cm thì tấm vải thành hình vuông. Tính diện tích tấm bìa đó.



