Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 Dạng 5. Câu có đáp án
30 câu hỏi
1. Câu đơn
Trong các câu sau, câu nào là câu đơn? Vì sao?
a) Mặt trời mọc, sương tan dần.
b) Mẹ em là một bác sĩ giỏi.
c) Vì trời mưa to nên em không đi học được.
Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a) Học sinh đang chăm chú nghe giảng.
b) Chiếc lá vàng rơi nhẹ xuống đất.
c) Chú mèo con nằm ngủ say trên ghế.
Xác định cấu tạo câu đơn dưới đây:
a) Buổi sáng, mặt trời chiếu sáng rực rỡ.
b) Hoa sen nở rộ trên mặt hồ tĩnh lặng.
c) Tiếng chim hót vang khắp khu vườn.
Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu đơn:
a) Những bông hoa / trong nắng mai / nở rộ.
b) Gió nhẹ / cánh đồng/ thổi qua.
c) Chú mèo / nằm ngủ / trên ghế.
d) Lan/ đang/ bài tập/ làm.
e) rất/ quyển sách/ hay/ này.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu đơn:
a) Cơn gió ….. thổi qua hàng cây.
b) Những bông hoa ….. nở rộ trong ánh nắng.
c) Con thuyền nhỏ ….. trên dòng sông lặng lẽ.
Hoàn thành câu đơn bằng cách điền vị ngữ:
a) Chiếc lá vàng …..
b) Cánh diều …..
c) Con mèo …..
Hoàn thành câu đơn với các cụm chủ ngữ, vị ngữ phù hợp:
a) ….. đang tỏa sáng rực rỡ giữa bầu trời.
b) Cánh diều giấy ….. trong làn gió nhẹ.
c) Những bông hoa ….. khi ánh mặt trời chiếu vào.
Chuyển các câu ghép sau thành câu đơn:
a) Trời tối sầm lại và gió thổi ào ào.
b) Cậu bé ra cổng trường đợi mẹ nhưng mẹ cậu vẫn chưa đến.
c) Người đứng đợi dưới bến đã đông mà thuyền vẫn chưa sang.
Đặt 03 câu đơn.
Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) miêu tả cảnh vật buổi sáng bằng câu đơn.
2. Câu ghép
Xác định vế trong các câu ghép sau:
a) Tôi thích đọc sách, nhưng em tôi thích chơi thể thao.
b) Con gà gáy, mọi người thức dậy.
c) Cây cối xanh mướt, hoa lá nở rộ.
d) Mặc dù trời mưa, nhưng tôi vẫn ra ngoài chơi.
Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a) Mặt trời mọc, sương tan dần.
b) Vì hôm nay trời mưa nên em không đi chơi được.
c) Mẹ em là một bác sĩ, bố em là một kỹ sư.
d) Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy rất khiêm tốn.
Phân tích cấu tạo các câu ghép vừa tìm được, đồng thời cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào:
a) Vì trời mưa to nên đường trơn trượt.
b) Mặc dù nhà ở xa nhưng bạn An vẫn đến lớp đúng giờ.
c) Không những Hoa học giỏi mà bạn ấy còn rất năng động.
d) Mẹ em không chỉ nấu ăn ngon mà mẹ còn may vá rất khéo.
e) Mùa xuân đến, hoa lá nở rộ và chim chóc hót líu lo.
Cho đoạn văn sau:
Vì trời mưa to nên đường rất trơn trượt. (2) Các em học sinh phải đi thật cẩn thận. (3) Cây cối trong vườn nhà tôi lá rất xanh tươi. (4) Chúng lớn lên rất nhanh.
a) Tìm các câu ghép.
b) Phân tích cấu tạo và cách nối các vế.
Cho đoạn văn sau:
Mặt trời vừa ló dạng, những tia nắng đầu tiên đã chiếu rọi khắp cánh đồng. (2) Sương đêm tan dần. (3) Tiếng chim hót líu lo vang vọng khắp nơi. (4) Một ngày mới thật tươi đẹp bắt đầu.
a) Tìm các câu ghép.
b) Phân tích cấu tạo và cách nối các vế.
Viết tiếp vế còn thiếu để tạo câu ghép
a) Nếu trời nắng …..
b) Vì Lan bị ốm …..
c) Không những Hoa học giỏi …..
d) Mặc dù bài tập khó …..
Viết thành câu ghép hoàn chỉnh từ các vế cho sẵn:
a) Cô ấy chăm chỉ học bài/ cô ấy luôn giúp đỡ mọi người.
b) Hôm nay trời mưa/ tôi không mang ô đi học.
c) Tôi thích ăn trái cây/ anh tôi lại thích ăn bánh.
d) Chúng tôi đã hoàn thành bài tập/ thầy giáo rất vui.
Viết thành câu ghép từ các câu đơn dưới đây:
a) Tôi muốn học tiếng Anh. Tôi cũng muốn học tiếng Pháp.
b) Cây trong vườn rất đẹp. Hoa nở rực rỡ.
c) Mẹ đi chợ. Tôi ở nhà làm bài.
d) Trời lạnh. Mọi người mặc áo ấm.
Sử dụng các từ nối sau để viết thành câu ghép:
a) và.
b) nhưng.
c) hoặc.
d) vì vậy.
Viết đoạn văn ngắn viết về ước mơ của em trong đó có sử dụng câu ghép, chỉ ra 1 câu ghép có trong đoạn văn đó.
3. Cách nối các vế câu ghép
Đọc các câu sau, gạch chân kết từ dùng để nối các vế câu ghép:
a) Em thích đọc sách và em thích chơi thể thao vào cuối tuần.
b) Hôm qua, tôi đã ăn sáng rồi sau đó tôi đi làm.
c) Bạn muốn học tiếng Anh hay bạn muốn học tiếng Pháp?
Đọc các câu sau, gạch chân cặp kết từ dùng để nối các vế câu ghép:
a) Mặc dù trời mưa lớn nhưng em vẫn cố gắng đi học đúng giờ.
b) Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất năng động.
c) Vì hôm nay là ngày nghỉ nên cả gia đình em cùng nhau đi dã ngoại.
d) Nếu bạn chăm chỉ học tập thì bạn sẽ đjat kết quả tốt.
Chọn kết từ thích hợp cho mỗi chỗ trống trong các câu ghép sau: “và, rồi, còn, nhưng”.
a) Trời đang nắng to ….. cơn mưa bất chợt ập xuống làm mọi người hối hả chạy tìm chỗ trú.
b) Chú mèo tam thể thích đùa nghịch ….. chú chó vàng chỉ thích nằm ngủ yên tĩnh.
c) Buổi sáng, em cùng bà ra đồng hái rau ….. buổi chiều, cả nhà quây quần bên nhau nhặt rau.
d) Cả lớp đã học xong bài cũ ….. cô giáo bắt đầu giảng bài mới.
Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi chỗ trống để nối các vế câu ghép có trong đoạn văn sau:
“Mèo và chó sống chung một nhà ….. tính cách lại hoàn toàn trái ngược. Mèo thì thích yên tĩnh, thong thả ….. chó lại hiếu động, ồn ào. Mèo nhiều lần nhắc nhở ….. chó vẫn không thay đổi.”
Điền vào chỗ trống trong các câu sau bằng cặp kết từ thích hợp:
a) ….. trời mưa, ….. đường trơn trượt. (vì... nên, tuy... nhưng, càng... càng)
b) ….. Lan học giỏi ….. bạn ấy còn rất năng động. (không những... mà, tuy... nhưng, vì... nên)
c) Bạn ….. chăm chỉ luyện tập, bạn sẽ….. tiến bộ hơn. (càng... càng, nếu... thì, tuy... nhưng)
Sắp xếp các từ, cụm từ sau thành câu ghép hoàn chỉnh:
a) Mặc dù / nhà / xa / nhưng / tôi / vẫn / đến / lớp / đúng giờ.
b) Tôi / lớn / tôi / càng / yêu / quê hương / càng.
c) Vì / trời / mưa / nên / chúng tôi / ở / nhà.
Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
a) Không những trời mưa to mà em không thể đi chơi.
b) Vì trời lạnh nên cô ấy vẫn đi bộ ngoài trời.
c) Tuy bạn An giỏi nhưng bạn ấy luôn được thầy cô khen ngợi.
Viết lại các câu sau, sử dụng cặp kết từ khác nhau để thể hiện cùng một ý:
a) Vì trời nắng nóng nên em không muốn đi ra ngoài.
b) Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy rất khiêm tốn.
Hãy đặt 3 câu ghép, mỗi câu sử dụng một cặp kết từ khác nhau:
a) Quan hệ tương phản.
b) Quan hệ tăng tiến.
c) Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) miêu tả một cảnh đẹp mà em yêu thích, trong đó có sử dụng câu ghép, chỉ ra một câu ghép trong đoạn văn em vừa viết.
