2048.vn

Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 Dạng 5. Câu có đáp án
Quiz

Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 Dạng 5. Câu có đáp án

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 59 lượt thi
30 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

1. Câu đơn

Trong các câu sau, câu nào là câu đơn? Vì sao? 

a) Mặt trời mọc, sương tan dần.

b) Mẹ em là một bác sĩ giỏi.

c) Vì trời mưa to nên em không đi học được.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:

a) Học sinh đang chăm chú nghe giảng.

b) Chiếc lá vàng rơi nhẹ xuống đất.

c) Chú mèo con nằm ngủ say trên ghế.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định cấu tạo câu đơn dưới đây:

a) Buổi sáng, mặt trời chiếu sáng rực rỡ.

b) Hoa sen nở rộ trên mặt hồ tĩnh lặng.

c) Tiếng chim hót vang khắp khu vườn.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu đơn:

a) Những bông hoa / trong nắng mai / nở rộ.

b) Gió nhẹ / cánh đồng/ thổi qua.

c) Chú mèo / nằm ngủ / trên ghế.

d) Lan/ đang/ bài tập/ làm.

e) rất/ quyển sách/ hay/ này.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu đơn:

a) Cơn gió ….. thổi qua hàng cây.

b) Những bông hoa ….. nở rộ trong ánh nắng.

c) Con thuyền nhỏ ….. trên dòng sông lặng lẽ.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu đơn bằng cách điền vị ngữ:

a) Chiếc lá vàng …..

b) Cánh diều …..

c) Con mèo …..

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu đơn với các cụm chủ ngữ, vị ngữ phù hợp:

a) ….. đang tỏa sáng rực rỡ giữa bầu trời.

b) Cánh diều giấy ….. trong làn gió nhẹ.

c) Những bông hoa ….. khi ánh mặt trời chiếu vào.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển các câu ghép sau thành câu đơn: 

a) Trời tối sầm lại và gió thổi ào ào.

b) Cậu bé ra cổng trường đợi mẹ nhưng mẹ cậu vẫn chưa đến.

c) Người đứng đợi dưới bến đã đông mà thuyền vẫn chưa sang.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt 03 câu đơn.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) miêu tả cảnh vật buổi sáng bằng câu đơn.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2. Câu ghép

Xác định vế trong các câu ghép sau:

a) Tôi thích đọc sách, nhưng em tôi thích chơi thể thao.

b) Con gà gáy, mọi người thức dậy.

c) Cây cối xanh mướt, hoa lá nở rộ.

d) Mặc dù trời mưa, nhưng tôi vẫn ra ngoài chơi.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:

a) Mặt trời mọc, sương tan dần.

b) Vì hôm nay trời mưa nên em không đi chơi được.

c) Mẹ em là một bác sĩ, bố em là một kỹ sư.

d) Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy rất khiêm tốn.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích cấu tạo các câu ghép vừa tìm được, đồng thời cho biết các vế câu được nối với nhau bằng cách nào:

a) Vì trời mưa to nên đường trơn trượt. 

b) Mặc dù nhà ở xa nhưng bạn An vẫn đến lớp đúng giờ. 

c) Không những Hoa học giỏi mà bạn ấy còn rất năng động. 

d) Mẹ em không chỉ nấu ăn ngon mà mẹ còn may vá rất khéo. 

e) Mùa xuân đến, hoa lá nở rộ và chim chóc hót líu lo.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn văn sau:

Vì trời mưa to nên đường rất trơn trượt. (2) Các em học sinh phải đi thật cẩn thận. (3) Cây cối trong vườn nhà tôi lá rất xanh tươi. (4) Chúng lớn lên rất nhanh.

a) Tìm các câu ghép.

b) Phân tích cấu tạo và cách nối các vế.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đoạn văn sau:

Mặt trời vừa ló dạng, những tia nắng đầu tiên đã chiếu rọi khắp cánh đồng. (2) Sương đêm tan dần. (3) Tiếng chim hót líu lo vang vọng khắp nơi. (4) Một ngày mới thật tươi đẹp bắt đầu.

a) Tìm các câu ghép.

b) Phân tích cấu tạo và cách nối các vế.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết tiếp vế còn thiếu để tạo câu ghép

a) Nếu trời nắng …..

b) Vì Lan bị ốm ….. 

c) Không những Hoa học giỏi …..

d) Mặc dù bài tập khó …..

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết thành câu ghép hoàn chỉnh từ các vế cho sẵn:

a) Cô ấy chăm chỉ học bài/ cô ấy luôn giúp đỡ mọi người.

b) Hôm nay trời mưa/ tôi không mang ô đi học.

c) Tôi thích ăn trái cây/ anh tôi lại thích ăn bánh.

d) Chúng tôi đã hoàn thành bài tập/ thầy giáo rất vui.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết thành câu ghép từ các câu đơn dưới đây:

a) Tôi muốn học tiếng Anh. Tôi cũng muốn học tiếng Pháp.

b) Cây trong vườn rất đẹp. Hoa nở rực rỡ.

c) Mẹ đi chợ. Tôi ở nhà làm bài.

d) Trời lạnh. Mọi người mặc áo ấm.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng các từ nối sau để viết thành câu ghép:

a) và.

b) nhưng.

c) hoặc.

d) vì vậy.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết đoạn văn ngắn viết về ước mơ của em trong đó có sử dụng câu ghép, chỉ ra 1 câu ghép có trong đoạn văn đó.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

3. Cách nối các vế câu ghép

Đọc các câu sau, gạch chân kết từ dùng để nối các vế câu ghép:

a) Em thích đọc sách và em thích chơi thể thao vào cuối tuần.

b) Hôm qua, tôi đã ăn sáng rồi sau đó tôi đi làm.

c) Bạn muốn học tiếng Anh hay bạn muốn học tiếng Pháp?

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc các câu sau, gạch chân cặp kết từ dùng để nối các vế câu ghép:

a) Mặc dù trời mưa lớn nhưng em vẫn cố gắng đi học đúng giờ.

b) Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn rất năng động.

c) Vì hôm nay là ngày nghỉ nên cả gia đình em cùng nhau đi dã ngoại.

d) Nếu bạn chăm chỉ học tập thì bạn sẽ đjat kết quả tốt.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn kết từ thích hợp cho mỗi chỗ trống trong các câu ghép sau: “và, rồi, còn, nhưng”.

a) Trời đang nắng to ….. cơn mưa bất chợt ập xuống làm mọi người hối hả chạy tìm chỗ trú.

b) Chú mèo tam thể thích đùa nghịch ….. chú chó vàng chỉ thích nằm ngủ yên tĩnh.

c) Buổi sáng, em cùng bà ra đồng hái rau ….. buổi chiều, cả nhà quây quần bên nhau nhặt rau.

d) Cả lớp đã học xong bài cũ ….. cô giáo bắt đầu giảng bài mới.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi chỗ trống để nối các vế câu ghép có trong đoạn văn sau:

“Mèo và chó sống chung một nhà ….. tính cách lại hoàn toàn trái ngược. Mèo thì thích yên tĩnh, thong thả ….. chó lại hiếu động, ồn ào. Mèo nhiều lần nhắc nhở ….. chó vẫn không thay đổi.”

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống trong các câu sau bằng cặp kết từ thích hợp: 

a) ….. trời mưa, ….. đường trơn trượt. (vì... nên, tuy... nhưng, càng... càng)

b) ….. Lan học giỏi ….. bạn ấy còn rất năng động. (không những... mà, tuy... nhưng, vì... nên)

c) Bạn ….. chăm chỉ luyện tập, bạn sẽ….. tiến bộ hơn. (càng... càng, nếu... thì, tuy... nhưng)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các từ, cụm từ sau thành câu ghép hoàn chỉnh: 

a) Mặc dù / nhà / xa / nhưng / tôi / vẫn / đến / lớp / đúng giờ.

b) Tôi / lớn / tôi / càng / yêu / quê hương / càng.

c) Vì / trời / mưa / nên / chúng tôi / ở / nhà.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:

a) Không những trời mưa to mà em không thể đi chơi.

b) Vì trời lạnh nên cô ấy vẫn đi bộ ngoài trời.

c) Tuy bạn An giỏi nhưng bạn ấy luôn được thầy cô khen ngợi.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết lại các câu sau, sử dụng cặp kết từ khác nhau để thể hiện cùng một ý: 

a) Vì trời nắng nóng nên em không muốn đi ra ngoài.

b) Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy rất khiêm tốn.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy đặt 3 câu ghép, mỗi câu sử dụng một cặp kết từ khác nhau:

a) Quan hệ tương phản.

b) Quan hệ tăng tiến.

c) Quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) miêu tả một cảnh đẹp mà em yêu thích, trong đó có sử dụng câu ghép, chỉ ra một câu ghép trong đoạn văn em vừa viết.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack