Bài tập ôn hè Tiếng Việt lớp 5 Dạng 2. Các lớp từ có đáp án
20 câu hỏi
1. Từ đồng nghĩa
Hãy chọn các từ thích hợp trong khung để điền vào bảng sau:
quả cảm, bạo gan, mất, gan dạ, qua đời, từ trần, can trường, chết |
Từ đồng nghĩa với từ “dũng cảm” | Từ đồng nghĩa với từ “hi sinh” |
Tìm 2 từ đồng nghĩa với các bức tranh sau:
|
|
|
Tìm từ đồng nghĩa thích hợp với từ in đậm để thay thế cho bông hoa trong mỗi thành ngữ sau:
a) Chân 🏶 tay mềm. c) Thay hình đổi 🏶. | b) Ngăn sông 🏶 chợ. d) Đao 🏶 búa lớn. |
Thay từ in đậm trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa hoàn toàn để không làm thay đổi nội dung của câu:
a) Chú đom đóm chăm chỉ đã lên đèn đi gác ở ngoài bờ suối, đón trăng lên cao.
b) Ả mèo mướp lười biếng vừa ăn cơm xong đã trèo lên ban công để nằm ngủ.
c) Con chó đen có bộ lông đen kịt, đen như bầu trời đêm những ngày trước giông bão, chẳng tìm thấy một vệt sáng nào.
Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau:
a) Tổ quốc, đất nước, non sông, tổ tiên, núi non.
b) Khai mạc, bắt đầu, bế mạc, mở màn, kết thúc.
c) Đoàn kết, đồng lòng, đùm bọc, thân thiết, liên minh.
d) Bình thường, thanh bình, yên bình, bình minh, thái bình.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn sau:
a) Câu văn cần ………. (đẽo/ vót/ gọt giũa/ gọt) cho trong sáng và súc tích.
b) Bầu trời ………. (xanh lè/ xanh biếc/ xanh ngát/ xanh rờn) và ngập tràn ánh nắng.
c) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa ………. (đỏ au/ đỏ tía/ đỏ ửng/ đỏ chói).
d) Dòng sông chảy………. (hiền hòa/ hiền lành/ hiền từ/ hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Hãy khoanh tròn vào các từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Con suối vào mùa thu như một dải lụa mềm mại, chảy róc rách qua những tảng đá nhẵn thín. Nước suối trong vắt, mát lạnh, phản chiếu những chiếc lá vàng óng ánh như những mảnh vàng lấp lánh. Hai bên bờ suối, cây cối xanh ngát. Những hòn đá cuội dưới suối phủ một lớp rêu xanh mướt.
(Theo Hồng Anh)
Em hãy:
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: thành tựu, êm ả, vui vẻ.
b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a.
Hãy viết tiếp vào chỗ chấm để các câu văn sau có cặp từ đồng nghĩa:
a) Trong Thảo Cầm Viên có ba con voi to kềnh ……………….
b) ………………., chúng ta nên học hỏi những điều hay, lẽ phải của thầy cô và bạn bè.
c) Khung cảnh thiên nhiên Hương Sơn núi sông mĩ lệ……………….
Hãy viết đoạn văn (4 – 5 câu) có chứa ít nhất một cặp từ đồng nghĩa và chỉ ra cặp từ đồng nghĩa đó:
2. Từ đa nghĩa
Đọc các câu văn sau và cho biết từ in đậm trong mỗi câu được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
a) Những buổi chiều mùa hè, ở chân đê lúc nào cũng rộn ràng và náo nhiệt tiếng cười nói của những bạn nhỏ chăn trâu.
b) Bánh xe oto bị thủng nên tài xế phải gọi cứu hộ đến giúp.
c) Những chiếc lá bàng cuối cùng đều đã rụng hết cả rồi, chỉ còn lại cành cây trơ trọi, run rẩy trong gió lạnh.
d) Mũi dao rất nhọn và nguy hiểm, nên cần chú ý khi sử dụng.
e) Những ngọn gió mùa hè thổi lướt qua cánh đồng, mang theo hương lúa thơm ngọt.
Từ in đậm nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?
a) Huy là tay vợt giỏi nhất của Câu lạc bộ cầu lông.
b) Đường chân trời bị mây mù che mất, khiến mặt biển trông như đang nối liền với bầu trời.
c) Chú hề có cái mũi đỏ chót, trông thật là ngộ nghĩnh.
d) Bụng trống tròn, to mà rỗng ở bên trong, nên khi vỗ vào trống kêu rất to.
Hãy xác định nghĩa của các từ được in đậm trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.
b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.
a) Xác định trong các câu sau, từ “lá” mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
(1)Lá cờ tung bay trước gió.
Mỗi con người có hai (2)lá phổi.
Về mùa thu, cây rụng (3)lá.
Ông viết một (4)lá đơn dài để đề nghị giải quyết.
b) Xác định trong các câu sau, từ “quả” mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
(1)Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
(2)Quả cau nho nhỏ.
Trăng tròn như (3)quả bóng.
(4)Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta.
(5)Quả hồng như thể quả tim giữa đời.
Nối mỗi cụm từ có tiếng “trông” ở bên trái với nghĩa thích hợp của cụm từ ở bên phải:
a) Trông lên đỉnh núi | (1) hướng đến ai với hi vọng được giúp đỡ |
b) Cử người trông thi | (2) nhìn bằng mắt |
c) Nhà trông ra hướng đông | (3) để ý coi sóc, bảo vệ |
d) Trông vào sự giúp đỡ của bạn bè | (4) hướng mặt về phía nào đó |
Cho các từ ngữ sau:
Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn,
đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.
a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ “đánh” cùng nghĩa với nhau.
b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên.
Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của mỗi từ sau:
a) Bụng
- Bộ phận cơ thể người hoặc động vật, chứa ruột, dạ dày…
- Biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín của con người.
b) Thân
- Phần chính, nơi chứa đựng các cơ quan bên trong của cơ thể động vật, hoặc mang hoa lá của cơ thể thực vật.
- Phần giữa và lớn hơn cả, thường là nơi để chứa đựng, hoặc mang nội dung chính.
c) Cổ
- Bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.
- Chỗ nhỏ lại ở gần phần đầu của một số đồ vật, thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở một số đồ đựng.
Đặt một câu cho mỗi nghĩa sau đây của từ “đầu”:
a) Bộ phận trên cùng của người, có chứa bộ não.
b) Vị trí ngoài cùng của một số đồ vật.
c) Vị trí trước hết của một khoảng không gian.
d) Thời điểm trước hết của một khoảng thời gian.
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ “chạy”, hãy đặt câu:
a) Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao.
b) Tìm kiếm.
c) Trốn tránh.
d) Vận hành, hoạt động.
e) Vận chuyển.
Viết 1 đoạn văn (8 - 10 câu) nêu cảm nhận của em về bài thơ “Những cánh buồm”, trong đó có sử dụng từ đa nghĩa. Gạch chân từ đa nghĩa đó.



