vietjack.com

Bài tập lý thuyết về gen và mã di truyền (Có đáp án)
Quiz

Bài tập lý thuyết về gen và mã di truyền (Có đáp án)

V
VietJack
Sinh họcLớp 127 lượt thi
83 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

Anticodon.

Gen.

Mã di truyền.

Codon.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen là một đoạn của phân tử ADN

mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

mang thông tin di truyền của các loài.

mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là

Một phân tử protein

Một phân tử mARN

Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN

Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

Guanin(G).

Uraxin(U).

Ađênin(A).

Timin(T).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ADN không được cấu tạo từ các loại nuclêôtit nào:

A, T, G, X.

G, X

A, U, G, X.

A, T

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

ADN

mARN

ARN

Protein

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là

3’TXGAATXGT5’

5’AGXTTAGXA3’

5’TXGAATXGT3’

5’UXGAAUXGU3’

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

5'...TTTGTTAXXXXT...3'.

5'...GTTGAAAXXXXT...3'.

5'...AAAGTTAXXGGT...3'.

5'...GGXXAATGGGGA...3'.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ (A+G)(T+X)ở mạch thứ 2 của gen là?

1/4

1

1/2

2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ (A+G)/(T+X)=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:

4/5

1/5

1/4

3/4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là:

3

2

4

1

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

A+G = 20%, T+X = 80%

A+G = 25%, T+X = 75%

A+G = 80%; T+X = 20%

A + G =75%, T+X =25%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc: 

Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin.

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit (intron).

Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa không liên tục.

Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen phân mảnh có đặc tính là:

Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi.

Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.

Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa.

Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc trưng của gen phân mảnh là:

Tồn tại ở các nơi khác nhau trong tế bào.

Gồm các vùng mã hóa không liên tục.

Gồm nhiều đoạn nhỏ.

Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:

Nuclêôtit

Exon

Codon

Intron

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn không chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là

Nuclêôtit

Exon

Codon

Intron

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

Vi khuẩn lam

Nấm men

Xạ khuẩn

E.Coli

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

Virut

Thực vật

Xạ khuẩn

E.Coli

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 500 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ dài hơn?

Dài bằng nhau.

Ở tế bào nhân thực dài hơn.

Ở tế bào nhân sơ dài hơn.

Lúc hơn, lúc kém tùy loài.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cùng chứa thông tin mã hóa cho 1000 axit amin thì gen ở tế bào nhân thực hay tế bào nhân sơ ngắn hơn?

Dài bằng nhau

Ở tế bào nhân sơ ngắn hơn

Ở tế bào nhân thực ngắn hơn

Lúc hơn, lúc kém tùy loài

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là

26; 25

25; 26

24; 27

27; 24

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 37 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron lần lượt là

18; 19.

19; 18.

17; 20.

20; 17.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

(1)     Số loại axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

(2)     Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (trừ các bộ ba kết thúc).

(3)     Có một bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc.

(4)     Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin mêtiônin.

(5)     Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

3

1

2

4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm cho dưới đây:

(1)   là mã bộ ba;   

(2)   đọc từ một điểm xác định theo chiều từ 5’ – 3’ và không chồng gối lên nhau;

(3)   một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin;

(4)   mã có tính thoái hoá;

(5)   mỗi loài sinh vật có một bộ mã di truyền riêng

(6)   mã có tính phổ biển;

(7)   mã có tính đặc hiệu

4.

5.

6

7

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau về mã di truyền:

1. Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.

2. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.

3. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.

4. Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.

5. Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.

6. Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.

Có bao nhiêu nhận xét đúng:

3

1

2

4

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

Mã di truyền thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật

Mã di truyền mang tính bán bảo toàn, trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa

Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau

Mỗi bộ ba trong mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?

5

3

2

4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sao đây là không đúng ?

Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin

Trong thành phần của codon kết thúc không có bazơ loại X

Mỗi axit amin do một hoặc một số bộ ba mã hóa

Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’ → 3’ trên mạch mang mã gốc

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chuỗi pôlinuclêôtit được tổng hợp nhân tạo từ hỗn hợp hai loại nuclêôtit với tỉ lệ là 80% nuclêôtit loại A và 20% nuclêôtit loại U. Giả sử sự kết hợp các nuclêôtit là ngẫu nhiên thì tỉ lệ mã bộ ba AAU là:

64/125

4/125

16/125

1/125

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu  A, U và G :

14,4%.

7,2%.

21,6%.

2,4%.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:

65,8%

52,6%

72,6%

78,4%

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nuclêôtit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ

51,2%

38,4%

24%

16%

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử mARN có tỉ lệ loại nuclêôtit như sau A: G: X = 3:1:4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là:

26,37%

27,36%

8,79%

7,98%

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là:

Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

Một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đặc hiệu của mã di truyền được hiểu là

các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau

một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ

nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?

Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin

Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba

Có một số bộ ba không mã hoá axitamin

Có 61 bộ ba mã hoá axitamin

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính đặc hiệu của mã di truyền là

các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không chồng gối lên nhau

một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin

nhiều loại bộ ba cùng mã hoá cho một loại axit amin

một số bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi bộ ba mã hóa cho 1 axitamin, đây là đặc điểm nào của mã di truyền

Tính liên tục

Tính thoái hoá

Tính đặc hiệu

Tính phổ biến

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin trừ 2 cođon nào sau đây:

3’AUG5’, 3’UUG5’

3’AUG5’, 3’UGG5’.

3’GUA5’, 5’UGG3’

5’UXA3’, 5’UAG3’

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa

UGG và AUA

UUG và AUA

AUG và UGG

AUG và UUG

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

mã kết thúc là UAA, UAG, UGA

một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền

Bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp mêtionin và mở đầu dịch mã

Bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp sêrin

Bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp phêninalanin

Bộ ba 5’UUA3’, 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp lơxin

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện ở

Một bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin

Một loại axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba

Mọi loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã

Được đọc theo cụm nối tiếp không gối nhau

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi pôlipeptit nhưng có trình tự nuclêôtit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?

Tính liên tục

Tính phổ biến

Tính đặc hiệu

Tính thoái hóa

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền thể hiện ở:

Một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin

Các bộ ba nằm kế tiếp, không gối lên nhau

Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin

Nhiều bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một  loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?

5’AUG3’, 5’UGG3’

5’AAX3’, 5’AXG3’

5’UUU3’, 5’AUG3’

5’XAG3’, 5’AUG3’

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, axit amin Leu được mã hoá bởi các bộ ba XUU; XUG; XUX, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

Tính thoái hoá

Tính đặc hiệu

Tính phổ biến

Tính liên tục

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?

Mã di truyền có tính phổ biến.

Mã di truyền là mã bộ 3.

Mã di truyền có tính thoái hóa.

Mã di truyền đặc trưng cho từng loài

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của mã di truyền?

sinh giới có chung một bộ mã di truyền.

nhiều bộ ba khác nhau qui định một loại axit amin.

một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin.

một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau của mã di truyền:

(1) Mã di truyền mỗi loài có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng.

(2) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều 5’- 3’.

(3) Mã di truyền có tính dư thừa (tính thoái hoá).

(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu.

(5) Mã di truyền có tính phổ biến.

(6) Mã di truyền có tính độc lập.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng của mã di truyền?

2

4

6

5

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?

mã di truyền có tính thoái hóa

mã di truyền là mã bộ ba

có 64 bộ ba đều mã hóa cho các axit amin

mã di truyền có tính đặc hiệu

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng?

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin

Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin

Mã di truyền có tính đặc hiệu, túc là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin

Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác đinh theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu ý kiến về đặc điểm của mã di truyền là đúng ?

(1) mã di truyền có tính phổ biến ở hầu hết các loài, trừ 1 vài ngoại lệ.

(2) mã di truyền có tính đặc hiệu tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

(3) mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, liên tục theo từng bộ ba nucleotit .

(4) mã di truyền mang tính thoái hóa tức là có 3 bộ ba không mã hóa axit amin.

1

3

2

4

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về mã di truyền ?

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau

Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu 5’AUG 3’ mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực

Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cũng mã hóa một loại axit amin

Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các phát biểu sau về mã di truyền:

(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.

(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.

(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.

(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG 3’.

Phương án trả lời đúng là

(1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai.

(1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.

(1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng.

(1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mã di truyền là đúng

(1)   Có 64 mã bộ ba mã hóa, mã hóa cho khoảng 20 loại axit amin khác nhau

(2)   Các mã di truyền có nucleotit thứ hai giống nhau luôn cùng mã hóa cho một axit amin

(3)   Các mã di truyền cùng mã hóa cho một axit amin chỉ sai khác ở nucleotit thứ 3 trong bộ mã hóa

(4)   Trên 1 mARN ở sinh vật nhân sơ có thể có nhiều bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc

(5)   Mã di truyền luôn được đọc liên tục trên mARN theo một chiều xác định từ 5’-3’ và không gối lên nhau.

Số phát biểu đúng là:

1

4

2

3

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng?

Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin

Codon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

Với 3 loại nucleotit A,U,G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin

Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số 64 mã bộ ba, có bao nhiêu mã bộ ba có chứa nucleotit loại Adenin?

25

27

37

41

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử mARN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X. Hỏi số bộ ba chứa ít nhất 2 nuclêôtit loại A có thể có là bao nhiêu?

27.

9.

10.

28

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nuclêôtit loại X?

19

27

37

8

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo mạch kép, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?

9 loại

8 loại

3 loại

27 loại

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

6 loại mã bộ ba

27 loại mã bộ ba

9 loại mã bộ ba

3 loại mã bộ ba

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu cứ 2 trong số 4 loại nuclêôtít (A, T, G và X) chỉ mã hóa được 1 loại axit amin (mã bộ 2) thì có bao nhiêu bộ mã khác nhau?

6

16

64

4

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau:

1. Gen là một đoạn ADN, mang thông tin di truyền mã hóa cho một loại sản phẩm nhất định.

2. Nếu bộ ba mở đầu trên mạch mã gốc của gen bị thay đổi thì có thể làm cho sản phẩm của gen là mARN không được dịch mã.

3. Các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã trên mạch mã gốc của gen là: 3’TTA5’; 3’TXA5’; 3’XAT5’.

4. Sản phẩm phiên mã của gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực có mARN sơ khai.

Có bao nhiêu đặc điểm về gen là đúng?

1

2

3

4

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau:

1. Gen là một đoạn ADN, mang thông tin di truyền mã hóa cho một loại sản phẩm nhất định.

2. Nếu bộ ba mở đầu trên mạch mã gốc của gen bị thay đổi thì có thể làm cho sản phẩm của gen là mARN không được dịch mã.

3. Các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã trên mạch mã gốc của gen là: 3’ATT5’; 3’AXT5’; 3’ATX5’.

4. Sản phẩm phiên mã của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là mARN trưởng thành.

Có bao nhiêu đặc điểm về gen là đúng?

1

2

3

4

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất  chức năng.

Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.

Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?

1

4

2

3

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:

Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất  chức năng.

Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.

Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A vẫn phiên mã?

4

1

2

3

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng mã hóa gồm các bộ ba có các đặc điểm:

Mang thông tin mã hóa axit amin

Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã

Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã

Mang tín hiệu kết thức quá trình dịch mã

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:

Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc

Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc

Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc

Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm vùng

Điều hoà, vận hành, kết thúc

Khởi đầu, mã hoá, kết thúc

Điều hoà, mã hoá, kết thúc

Điều hoà, vận hành, mã hoá

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc chung của một gen cấu trúc theo chiều 3' đến 5' bao gồm những vùng theo thứ tự:

(1). Vùng mã hóa         (2). Vùng mở đầu

(3). Vùng điều hòa        (4). Vùng kết thúc

(3) → (1) → (4)

(1) → (2) → (4)

(2) → (1) → (4)

(1) → (3) → (4)

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli là:

Các gen cấu trúc.

Vùng vận hành.

Vùng khởi động.

Gen điều hòa.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng kết thúc của gen cấu trúc có chức năng

quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

mang thông tin mã hoá các axit amin

mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã

mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng kết thúc của gen nằm ở

đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền là:

Toàn bộ các nuclêôtit và các axit amin ở tế bào

Thành phần các axit amin quy định tính trạng

Trình tự các nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin

Số lượng nuclêôtit ở các axit nuclêic mã hóa axit amin

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của mã di truyền là

một bộ ba mã hoá cho một axit amin

ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin

các axit amin đựơc mã hoá trong gen

trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính phổ biến của mã di truyền được hiểu là

tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ AUG và UGG.

một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

các bộ ba được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

Mã di truyền có tính đặc hiệu

Mã di truyền có tính thoái hóa

Mã di truyền có tính phổ biến

Mã di truyền luôn là mã bộ ba

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới?

Tính thoái hóa

Tính liên tục

Tính phổ biến

Tính đặc hiệu

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử ADN?

Axit amin

Ribônuclêôtit

Nuclêôtit

Phôtpholipit

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?

ADN

Lipit

Cacbohidrat

Prôtêin

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack