vietjack.com

Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)
Quiz

Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P2)

A
Admin
29 câu hỏiSinh họcLớp 12
29 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?

I. Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn

II. Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao

III. Trồng các loại cây đúng thời vụ

 

IV. Nuôi  ghép các loài cá ở tầng nước khác nhau trong một ao

A.

B. 3

C. 4

D. 2

2. Nhiều lựa chọn

Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. 

B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.

C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động.

D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.

3. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu quan hệ sau đây cả 2 loai đều có lợi nhưng không nhất thiết phải sống chung?

I. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ và cây gỗ.

II. Chim sáo bắt rận trên lưng trâu và trâu.

III. Trùng roi sống trong ruột mối và mối.

 

IV. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn

A.

B. 1

C. 3

D. 2

4. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?

A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản 

B. quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản

C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.

D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản

5. Nhiều lựa chọn

Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến

A. sự tiến hóa của sinh vật.

B. sự suy giảm nguồn lợi khai thác của con người.

C. sự suy giảm đa dạng sinh học.

D. mất cân bằng sinh học trong quần xã.

6. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân xảy ra cạnh tranh gay gắt giữa các các cá thể trong quần xã là

A. do nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể. 

B. do tất cả các cá thể đó có ổ sinh thái trùm lên nhau hoàn toàn.

C. do môi trường thay đổi không ngừng.

D. do các loài có nơi ở giống nhau.

7. Nhiều lựa chọn

Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ

A. khai thác được nhiều nguồn sống do môi trường có nguồn sống dồi dào. 

B. chống chọi với những thay đổi của môi trường tốt hơn do thức ăn và chỗ ở dồi dào.

C. chống chọi với những thay đổi của môi trường kém, khả năng sinh sản suy giảm, quần thể dễ bị diệt vong.

D. cạnh tranh giữa các cá thể không xảy ra nên số lượng cá thể tăng lên nhanh chóng.

8. Nhiều lựa chọn

Khi nào quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?

A. Môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh.

B. Môi trường có số lượng ít loài, không có loài ăn thịt.

C. Môi trường trống trơn khi có duy nhất 1 quần thể phát tán tới.

D. Môi trường có ít loài cạnh tranh.

9. Nhiều lựa chọn

Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cá thể khi xảy ra cạnh tranh là:

(1). Cạnh tranh gay gắt làm 1 loài sống sót, 1 loài bị diệt vong.

(2). Nếu 2 loài khác bậc phân loại, loài nào tiến hoá hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể.

(3). Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân thành các ổ sinh thái khác nhau về thức ăn, nơi ở.

(4). Loài nào sinh sản nhanh hơn, kích thước cơ thể lớn hơn, số lượng nhiều hơn sẽ chiến thắng, tăng số lượng. Còn loài kia bị diệt vong.

 

Tổ hợp các ý đúng là:

A. (2), (3). 

B. (2), (4)

C. (1), (2)

D. (1), (4).

10. Nhiều lựa chọn

Số lượng cá thể của quần thể biến động là do

A. quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh.

B. điều kiện môi trường thay đổi có tính chu kì.

C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.

D. những thay đổi của nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh.

11. Nhiều lựa chọn

Quần thể nào dưới đây thường có kích thước quần thể lớn nhất.

A. Quần thể voi rừng 

B. Quần thể chuột thảo nguyên.

C. Quần thể ngựa vằn.

D. Quần thể trâu rừng.

12. Nhiều lựa chọn

Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?

(1) Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau.

(2) Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

(3) Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích.

 

(4) Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

13. Nhiều lựa chọn

Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28×105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21×104 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165×102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:

A. giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1  

B. giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3

C. giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2

D. giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4.

14. Nhiều lựa chọn

Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?

1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.

2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.

3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.

4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

 

5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.

A.

B. 3

C. 2

D. 4

15. Nhiều lựa chọn

Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể:

A. Đàn voi ở rừng Tánh Linh.

B. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.

C. Rừng cọ ở Vĩnh Phú.

D. Cá ở Hồ Tây.

16. Nhiều lựa chọn

Tài nguyên không tái sinh gồm có

A. Nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim.

B. Không khí sạch, nước sạch, đất. 

C. Đa dạng sinh học.

D. Năng lưọng mặt trời, gió, sóng, thuỷ triều.

17. Nhiều lựa chọn

Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt là

A. Vật kí sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích thước cơ thể nhỏ hơn con mồi.

B. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi.

C. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi không có vai trò đó.

D. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.

18. Nhiều lựa chọn

Trong thực tiễn sản xuất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng”

A. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng từ đó năng suất bị suy giảm.

B. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không có đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị sụt giảm.

C. Vì khi điểu kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau.

D. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.

19. Nhiều lựa chọn

Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Tron 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 40oC, độ ẩm từ 8% đến 95%.

B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12oC đến  30oC, độ ẩm từ 90% đến 100%.

C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25oC đến 30oC, độ ẩm từ 85% đến 95%.

D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20oC đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.

20. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.

(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.

(4) Sự bất công trong việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tổn thiên nhiên.

 

Có bao nhiêu phương án đúng?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

21. Nhiều lựa chọn

Cho các nhận định về chu trình sinh địa hóa như sau:

(1) Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.

(2) Cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng  thông qua quá trình quang hợp.

(3) Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng và

(4) Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.

 

Những nhận định nào sau đây là sai?

A. (1) và (2)

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1) và (3)

22. Nhiều lựa chọn

Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng có làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.

B. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.

D. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc ba.

23. Nhiều lựa chọn

Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi:

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

24. Nhiều lựa chọn

Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

(1) Thực vật nổi;       

(2) Động vật nổi;      

(3) Giun;                

(4) Cỏ;            

(5) Cá ăn thịt.

 

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:

A. (2) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (5)

D. (3) và (4)

25. Nhiều lựa chọn

Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:

Cho các nhận xét sau:

(1)    Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.

(2)    Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.

(3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

(4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.

 

Số nhận xét đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

26. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?

(1)Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

(2)Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

(3)Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

(4)Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.

 

(5)Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

27. Nhiều lựa chọn

Nhận xét không đúng khi so sánh sự khác nhau về cấu trúc, chu trình dinh dưỡng và chuyển hóa năng lượng giữa các hệ sinh thái tự nhiên với các hệ sinh thái nhân tạo là:

A. Ở hệ sinh thái tự nhiên, tất cả thức ăn cho sinh vật đều được cung cấp bên trong hệ sinh thái còn ở hệ sinh thái nhân tạo thức ăn được con người cung cấp, có một phần sản lượng sinh vật được thu hoạch mang ra ngoài hệ sinh thái.

B. Hệ sinh thái tự nhiên được cung cấp năng lượng chủ yếu từ mặt trời còn hệ sinh thái nhân tạo ngoài năng lượng mặt trời còn được cung cấp thêm một phần sản lượng và năng lượng khác (phân bón,...).

C. Hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có cấu trúc phân tầng và có đủ các thành phần sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

D. Thành phần loài phong phú và lưới ăn phức tạp ở hệ sinh thái tự nhiên còn hệ sinh thái nhân tạo có ít loài và lưới thức ăn đơn giản.

28. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin sau:

(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.

(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.

(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.

(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.

 

Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (2), (3), (4)

29. Nhiều lựa chọn

Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Có các phát biểu sau:

(1) Giáp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.

(2) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi.

(3) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.

(4) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giáp xác sử dụng rất ít thức ăn.

 

Phát biểu đúng là:

A. (1) đúng; (2) đúng; (3) đúng; (4) sai.

B. (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) đúng.

C. (1) sai; (2) đúng; (3) đúng; (4) đúng

D. (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai

© All rights reserved VietJack