Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 CTST Bài 15. Tỉ lệ bản đồ có đáp án
10 câu hỏi
a) Đâu không phải là tỉ lệ bản đồ:
1 : 200
1 × 1 000 000
1 : 1 000 000
1 : 1 000
b) Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Vũng Tàu đo được 48 mm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Vũng Tàu.
48 km
27 km
480 km
4 800 km
c) Tỉ lệ bản đồ biết 3 cm trên bản đồ tương ứng với 600 m ngoài thực tế là:
1 : 1 800
1 800
1 : 20 000
20 000
d) Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 25 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
6 cm
5 cm
50 cm
6 m
Số?
Tỉ lệ bản đồ | 1 : 2 000 | 1 : 30 000 | ........... |
Độ dài trên bản đồ | 3 cm | ........... cm | 3 cm |
Độ dài thật | ........ m | 6 km | 15 km |
Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Sân thể thao của một trường có dạng hình chữ nhật với chiều dài 120 m và chiều rộng 90 m. Sân được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2000.
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân thể thao đó là ....cm.
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 500 000, quãng đường từ Huế đến Đà Nẵng đo được 18 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Một công viên hình chữ nhật có chu vi là 80 km. Hỏi chu vi công viên đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 40 m và chiều rộng 20 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 2 000, thì chiều dài là ......... và chiều rộng là ...........
Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm C và D là 25 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm này là 500 km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?








