Bài tập hàng ngày Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 85. Thời gian có đáp án
9 câu hỏi
Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t. Công thức tính thời gian là:
t = s + v
t = s – v
t = s x v
t = s : v
Lúc 13 giờ 45 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32 km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?
13 giờ 15 phút
14 giờ 25 phút
14 giờ 33 phút
14 giờ 43 phút
Hai tỉnh A và B cách nhau 70 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một người đi xe máy từ A với vận tốc 40 km/giờ để đến
Hỏi người đó đến B lúc mấy giờ? Biết giữa đường người đó nghỉ 20 phút
8 giờ 55 phút
9 giờ 5 phút
9 giờ 15 phút
9 giờ 35 phút
Lúc 6 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc 7 giờ, một người khác đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 7 giờ 45 phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay người đi xe máy đến trước bao nhiêu thời gian?
Người đi xe đạp; 15 phút
Người đi xe máy; 45 phút
Người đi xe đạp; 5 phút
Người đi xe máy; 30 phút
Điền số thích hợp vào ô trống.

Giải bài toán sau.
Trên quãng đường dài 54 km, người đi xe máy với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi người đó đi hết quãng đường trong bao nhiêu giờ?
Giải bài toán sau:
(a) Trên quãng đường 23,1 km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. Tính thời gian của người đó.
(b) Trên quãng đường 2,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó.
Giải bài toán sau.
Một người đi quãng đường từ A đến B dài 24 km bằng xe đạp với vận tốc 16 km/giờ. Hỏi tổng thời gian đi và về của người đó là bao nhiêu giờ? Biết vận tốc không đổi.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một người đi xe máy từ A đến B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 32 km/giờ. Một thời gian sau, một người đi ô tô cũng xuất phát từ A với vận tốc 50 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 120 km. Vậy để đến B cùng lúc với người đi xe máy, người đi ô tô phải xuất phát lúc ........ giờ ......... phút.








