Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo Bài 3: Một mái nhà chung có đáp án
13 câu hỏi
Bài thơ nhắc đến mái nhà của những con vật nào?
Chim, cá, nhím, ốc.
Cọp, hươu, thỏ, ong.
Trâu, én, voi, sâu.
Ếch, nai, gấu, cua.
Mái nhà của chim lợp từ gì?
Nghìn lá biếc
Nghìn cái rơm
Nghìn cái cỏ
Nghìn cái dây
Mái nhà của cá là gì?
San hô
Sóng xanh
Nước biển
Bầu trời
Mái nhà của dím ở đâu?
Trên cây
Dưới sông
Trên trời
Trong lòng đất
Nội dung chính của bài thơ là gì?
Nghe – viết:
Đà Lạt
Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa phía nam thành phố thì gặp suối Cam Li. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa.
Điền vào chỗ trống l hoặc n:
a) Sáng hè đẹp ...ắm em ơi
Đầu .....on cỏ ...ục mặt trời đang .......ên.
b) Trường Sơn mây ......úi .....ô xô
Quân đi sóng .....ượn nhấp nhô bụi hồng.
Điền vào chỗ trống d hoặc gi:
|
|
|
|
....ận dỗi | ....ao kéo | ....àn mướp | rau ....iếp cá |
Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ:
a) (lượn, lượng)
trọng ....., ....... vòng, ..... sức, ...... lờ, thương ....., bay .........
b) (vương, vươn)
........ vãi, .... mình, ......... lên, ........ miện.
Em hãy tìm 2 từ có ý nghĩa trái ngược với mỗi từ sau:
a) Thương yêu:
b) Đoàn kết:
c) Giữ gìn:
Em hãy tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.
Em hãy điền vào chỗ trống các từ ngữ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các tục ngữ dưới đây:
a) Hẹp nhà ..... bụng.
b) Xấu người ....... nết.
c) Trên kính .......... nhường
d) Chết trong còn hơn sống ........
Em hãy gạch dưới các cặp từ trái nghĩa trong những câu thơ sau:
a) Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
b) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sông nhớ suối có ngày nhớ đêm.
c) Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hóa nhiều.








