Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Bài 2: Mùa nước nổi có đáp án
13 câu hỏi
Em hiểu thế nào là mùa nước nổi?
Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?
Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả trong bài.
Hãy điền chữ “Đ” trước câu đúng, chữ “S” trước câu sai sao cho phù hợp với nội dung bài đọc:
☐ Làng tôi gọi mùa này là mùa nước nổi vì nước lên rất nhanh.
☐ Mưa dầm dề từ ngày này qua ngày khác.
☐ Đàn cá xuôi theo dòng nước bơi ra biển.
☐ Chúng tôi lấy ván và tre làm thuyền.
Nghe - viết:
Mùa nước nổi (trích)
Thiên nhiên gửi tặng mùa nước nổi
Mong đừng lỗi hẹn nhé lũ ơi!
Để đất phù sa thêm sữa ngọt
Nuôi cả mùa sau, lúa xanh ngời.
Hoài Nam
Điền tr hoặc ch vào chỗ trống.chen ...úc...úc xinh..ật chội...ật tự
Đánh dấu ☑ vào 2 từ có tiếng chứa vần at.

Đánh dấu ☑ vào 2 từ có tiếng chứa vần ac.

Hoàn thành bảng dưới đây:
Những đồ vật giúp làm mát | |
Những đồ vật giúp làm ấm |
Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết sự vật trong mùa xuân có những đặc điểm gì?
Mùa xuân là mùa bắt đầu của một năm. Mỗi khi xuân về, tiết trời mát mẻ và ấm áp. Cảnh vật tràn đầy sức sống. Trên cành cây, bắt đầu nhú những mầm non xanh mơn mởn. Trong vườn, những khóm rau mẹ trồng xanh mướt còn đọng lại một vài hạt sương nhỏ bé.
Điền những đấu câu phù hợp vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây:
Ở miền Bắc có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân của sức sống. Mùa hạ của trái ngọt ..hoa thơm. Mùa thu trong xanh ..dịu dàng ..Mùa đông thời tiết lạnh lẽo nhưng lòng người ấm áp. Bạn thích mùa nào nhất ..
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu kể và một câu hỏi:
а) Cái ... dùng để che nắng.
b) Cái .... dùng để che nắng?
Em hãy viết 3 - 5 câu tả một đồ vật em đã dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng:








