vietjack.com

Bài tập Di truyền quần thể Sinh học 12 có lời giải chi tiết (P4)
Quiz

Bài tập Di truyền quần thể Sinh học 12 có lời giải chi tiết (P4)

A
Admin
50 câu hỏiSinh họcLớp 12
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang alen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là

2. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là

3. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35AA:4/35Aa:7/35aa.

II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng.

IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.

4. Nhiều lựa chọn

Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA;IB;IO lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là

5. Nhiều lựa chọn

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,25AA+0,50Aa+0,25aa=1

F1: 0,20AA+0,44Aa+0,36aa=1

F2: 0,16AA+0,38Aa+0,46aa=1

F3=0,09AA+0,21Aa+0,70aa=1

Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể theo hướng

A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.

B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.

C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.

D. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.

6. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.

IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.

7. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

8. Nhiều lựa chọn

Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A3 = 0,125.

II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.

III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%.

IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%.

9. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là

10. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA:0,4Aa:0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

11. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

12. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.

II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.

13. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là 19/25.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất được cây thuần chủng là 1/12.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất được cây thuần chủng là 11/26.

14. Nhiều lựa chọn

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quá trình tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.

C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng tỉ lệ đồng hợp.

D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.

15. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21.

16. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật ở thế hệ đầu tiên (I0) có cấu trúc di truyền: 0,2ABAB+0,1AbaB+0,3ABaB+0,4abab=1. Quần thể (I0) tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ thu được quần thể (I5). Cho rằng không xảy ra hoán vị gen. Tần số alen A và B của quần thể (I5) lần lượt là

17. Nhiều lựa chọn

Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:

 

Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.

B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội.

C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử.

D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn.

18. Nhiều lựa chọn

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.

II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.

III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.

IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

19. Nhiều lựa chọn

Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể ngẫu phối có tính đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về các kiểu gen khác nhau.

C. Tần số alen trong quần thể ngẫu phối được duy trì không đổi qua các thế hệ.

D. Tự thụ phấn hay giao phối gần không làm thay đổi tần số alen qua các thế hệ.

20. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

21. Nhiều lựa chọn

Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Quần thể có 27 kiểu gen.

  II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

  III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.

  IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.

22. Nhiều lựa chọn

Ở một loài động vật, A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen đồng hợp lặn aa gây chết ở giai đoạn phôi. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6AA:0,4Aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F5, tỉ lệ kiểu gen của quần thể là:

23. Nhiều lựa chọn

Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.

II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.

III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.

IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.

24. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB:0,56Bb:0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là

25. Nhiều lựa chọn

Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người mang alen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a.

II. Kiểu gen đồng hợp chiếm 48%.

III. Một cặp vợ chồng đều có bình thường, xác suất sinh đứa con đầu lòng mang alen quy định bạch tạng là 39/64.

IV. Người chồng có da bình thường người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 50%.

26. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phá (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là

27. Nhiều lựa chọn

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3, A4 và alen A5; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4 và alen A5; alen A3 quy định cánh tím trội hoàn toàn so với alen A4 và alen A5; alen A4 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A5 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng đi truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 20% con cánh tím; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Hãy xác định:

I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4, A5 lần lượt là 0,3; 0,1; 0,2; 0,2; 0,2.

II. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 16/2401.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/841.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám và cánh đen, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh tím thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/9.

28. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ.

B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.

C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên

D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần

29. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần.

III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

30. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có 100% cây hoa đỏ. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 17,5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ xuất phát, có 60% số cây thuần chủng. II. Ở các thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu gen sẽ thay đổi. III. Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì ở F5 có 96% cây hoa đỏ. IV. Ở F3, tổng cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 95%.

31. Nhiều lựa chọn

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỷ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y 0Y1. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là

A. 1-15Y32 cây hoa tím: 15Y32 cây hoa trắng.      

B. 1-3Y8 cây hoa tím: 3Y8 cây hoa trắng.

C. 1-Y4 cây hoa tím: Y4 cây hoa trắng.

D. 1-7Y16 cây hoa tím: 7Y16 cây hoa trắng.

32. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4AA:0,4Aa:0,2aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể mang alen a.

II. Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 45%.

III. Nếu sang F3 quần thể có tỷ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ: 10% cây quả vàng: 10% cây quả xanh thì có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là 35% cây quả đỏ: 35% cây quả vàng: 30% cây quả xanh.

33. Nhiều lựa chọn

Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỷ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.

II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.

III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.

IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy thì ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%.

34. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 21/64. Trong số 20 cây (P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?

35. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD: 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở F5, tần số alen A = 0,6.

II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.

36. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA:0,4Aa:0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

37. Nhiều lựa chọn

Xét 2 quần thể của loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá th. Cả hai quần thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là

38. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4ABAbDd:0,4ABabDd:0,2ABabdd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.

  II. F4 có 12 kiểu gen.

  III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.

  IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.

39. Nhiều lựa chọn

Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?

40. Nhiều lựa chọn

Mt quần thể tự th phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2ABaBDeDe:0,8ABaBDede Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

(II). Ở F2 có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.

(III). Ở F3 có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.

(IV). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85

41. Nhiều lựa chọn

Trong các quần thể dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

Quần thể 1: 0,5AA + 0,5aa = 1.

Quần thể 2: 100% Aa.

Quần thể 3: 0,49AA+0,42Aa+0,09aa=1.

Quần thể 4: 0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1.

Quần thể 5: 0,64AA+0,32Aa+0,04aa=1.

42. Nhiều lựa chọn

Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.   Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể.

II.    Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.

III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.

43. Nhiều lựa chọn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.

II.  Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

44. Nhiều lựa chọn

Tần số kiểu gen (tần số tương đối kiểu gen) được tính bằng

A. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

B. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

C. Tỉ lệ giữa số giao tử mang gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

D. Tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử hình thành trong quần thể.

45. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2ABAbDd:0,4ABabDd:0,4ABabdd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.

II. F4 có 12 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.

46. Nhiều lựa chọn

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tỉ lệ kiểu gen Aa = 9%.

B. Tỉ lệ kiểu gen aa = 18%.

C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 9 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.

D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 81 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội.

47. Nhiều lựa chọn

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.

III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA:0,3Aa:0,2aa; F2: 0,55AA:0,4Aa:0,1aa; của F3: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa thì quần thể  đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.

IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.

48. Nhiều lựa chọn

Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.

II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không sừng.

III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là 27/34.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng giao phối với nhau sinh được 1 con non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.

49. Nhiều lựa chọn

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA:0,4Aa:0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

50. Nhiều lựa chọn

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại b hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

© All rights reserved VietJack