40 CÂU HỎI
Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.
II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là .
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) qui định.
Biết không xảy ra đột biết của tất cả thành viên trong phả hệ trên. Theo lý thuyết, phát biểu nào đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất để cặp vợ chồng (15) X (16) sinh ra người con mắc một trong hai bệnh trên là 19,25%.
III. Cặp vợ chồng (15) X (16) không thể sinh được con gái mắc cả hai bệnh.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con thứ 2 là con trai không mắc cả hai bệnh trên là 34,125%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.
B. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
C. Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.
D. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.
Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:
1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên.
2. (X) có giới tính là nam.
3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp.
4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y qui định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A. XMXM x XMY.
B. XMXm x XmY.
C. XmXm x XmY.
D. XmXm x XMY.
Ở người, bệnh bạch tạng là do alen lặn nằm trên NST thường qui định, alen trội tương ứng qui định kiểu hình bình thường. Mai và Thảo là hai chị em và có kiểu hình bình thường, họ có ông ngoại và cô ruột bị bạch tạng. Mai kết hôn với một người đàn ông bình thường có bố bị bạch tạng; họ sinh ra được một người con trai bình thường; Thảo kết hôn với một người đàn ông bình thường, họ sinh ra một người con gái bị bạch tạng. Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh, xét các nhận định sau:
1. Không thể xác định được chính xác kiểu gen của Mai.
2. Xác suất để người con trai của Mai mang gen bệnh là
3. Nếu vợ chồng Thảo dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%.
4. Mẹ của Mai và Thảo; chồng của Mai; Thảo; chồng của Thảo đều có kiểu gen giống nhau.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Ở người, hệ nhóm máu ABO do một gen gồm 3 alen qui định, trong đó IA; IB đồng trội so với IO (gen nằm trên NST thường). Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu A là 33%; tỉ lệ người mang nhóm máu O là 16%. Trong quần thể, một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu B, cặp vợ chồng này sinh ra người con mang nhóm máu A. Người con này kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu B trong quần thể và hai vợ chồng này dự sinh 2 người con. Không tính đến trường hợp đột biến, xét các dự đoán sau:
1. Xác suất sinh ra hai người con mang nhóm máu A của cặp vợ chồng này là
2. Xác suất sinh ra một người con mang nhóm máu AB, một người con mang nhóm máu O của cặp vợ
chồng này là
3. Xác suất sinh ra hai người con mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là
4. Xác suất sinh ra hai người con đều mang nhóm máu khác bố mẹ là 25%.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/24.
C. Người số 7 không mang alen qui định bệnh P.
D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 -13 là 5/12.
Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Dính ngón tay số 2 và 3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Tơcnơ
(8) Hội chứng Đao
(9) Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 4, 5, 6, 8.
B. 1, 3, 7, 9.
C. 1, 4, 7, 8.
D. 1, 2, 4, 5.
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X qui định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là
A. 31,25%.
B. 20,83%.
C. 41,67%.
D. 62,5%.
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
B. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
C. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh
D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có:
A. NST số 21 bị mất đoạn.
B. 3 NST số 18.
C. 3 NST số 21.
D. 3 NST số 13.
Ở người, alen A qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
A. XAY, XaXa, XAY, XAXa, XaY.
B. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXA, XaY.
C. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaXa.
D. XAY, XaXa, XAXa, XAY, XAXa, XaY.
Phả hệ ở hình bên mô tả sự đi truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen.
(2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 -10 là 1/2.
(3) Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/4.
A. 4
B. 2
C.3
D. 1
Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
- Bệnh bạch tạng.
- Bệnh phêninkêtô niệu.
- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Bệnh mù màu.
- Bệnh máu khó đông.
- Bệnh ung thư máu ác tính.
Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên
I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ.
II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên.
IV. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một.
V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong dòng họ.
II. Cặp vợ chồng 8-9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%.
III. Cặp vợ chồng 6-1 có thể sinh con có nhóm máu O.
IV. Cặp vợ chồng 10-11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên?
I. Kiểu gen số 9 là aaXBY.
II. Xác suất số 10 và 11 sinh con không mang alen a là 1/16.
III. Xác xuất số 10 và 11 sinh con không chứa alen b là 3/4.
IV. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
A. 15/64.
B. 35/128.
C. 15/128.
D. 35/64.
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4 và con đẻ của họ, có thể xác định được kiểu gen của người bố số 4 và các con.
II. Người số 6 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 -13 là 1/48.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/96.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do 1 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 -14 là con trai bị cả 2 bệnh là 1/40.
II. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 chỉ bị bệnh p là 7/80.
III. Xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 là con gái không bị bệnh là 9/20.
IV. Nếu con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 - 14 bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/16.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
A. Bệnh ung thư máu
B. Bệnh mù màu
C. Bệnh bạch tạng
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Ở người, tính trạng nhóm máu do 1 gen có 3 alen IA, IB, IO quy định, Tính trạng màu da do cặp gen Bb quy định, trong đó alen B quy định da đen trội hoàn toàn so với alen b quy định da trắng. Cặp vợ chồng thứ nhất (1 và 2) đều da đen và nhóm máu A, sinh người con trai (3) có da trắng và nhóm máu O, sinh người con gái (4) có da đen và nhóm máu A. Ở cặp vợ chồng thứ hai, người vợ (5) có nhóm máu AB và da đen, người chồng (6) có nhóm máu B và da trắng, sinh người con trai (7) có nhóm máu B và da đen. Người con gái (4) của cặp vợ chồng thứ nhất kết hôn với người con trai (7) của cặp vợ chồng thứ hai và đang chuẩn bị sinh con. Biết không xảy ra đột biến, người số (6) đến từ quần thể đang cân bằng về tính trạng nhóm máu và ở quần thể đó có 25% số người nhóm máu O, 24% số người nhóm máu B. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được kiểu gen của 5 người trong số 7 người nói trên
II. Xác suất sinh con có da đen, nhóm máu A của cặp vợ chồng (4)-(7) là 25/216
III. Xác suất sinh con là con gái và có da trắng, nhóm máu B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 19/432
IV. Xác suất sinh con có mang alen IO, alen B của cặp vợ chồng (4)-(7) là 85/216.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
A.
B.
C.
D.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng người đàn ông số 11 đã có một cô vợ cũ và sinh ra đứa con gái bị bệnh và không xảy ra đột biến.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
B. Đột biến NST xảy ra ở cặp NST số 1 gây hậu quả nghiêm trọng vì NST đó mang nhiều gen.
C. Nếu thừa 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23 thì người đó mắc hội chứng Turner.
D. “Hội chứng tiếng khóc mèo kêu” là kết quả của đột biến lặp đoạn trên NST số 5.
Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?
A. Hội chứng Claiphento
B. Ung thư máu
C. Hội chứng Patau
D. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh P của một gia đình, những người in đậm là những người bị bệnh, chỉ có 2 kiểu hình là bị bệnh và không bị bệnh, biết người I1 và I2 mang kiểu gen đồng hợp, cặp vợ chồng II4, II5 có kiểu gen giống I1 và I2, người II3 mang kiểu gen giống II2, người mang kiểu gen đồng hợp lặn bị bệnh.
Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Có thể xác định được tính chính xác tối đa kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.
II. Xác suất để bị bệnh là 17/28.
III. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống III2 thì xác suất sinh con trai không bị bệnh là 4/14.
IV. Người III1 lấy vợ có kiểu gen giống người III2 thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 25/72.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số nhiễm sắc là:
A. 2x+1
B. x+1
C. 2x-1
D. x-1
Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Ở một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là?
Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen I A, I B, I O quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu B.
B. Nhóm máu AB.
C. Nhóm máu O.
D. Nhóm máu A.
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Xét các dự đoán sau:
I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.
II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 35,8%
IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.
Số dự đoán đúng là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXm x XmY
B. XMXM x XMY
C. XMXM x XmY
D. XMXm x XMY
Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 24% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 6%.
(2) Biết được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen khác nhau.
(4) Cặp vợ chồng III1 và III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỷ lệ 100%.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong tổng số người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người ở trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?
I. Có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người trong phả hệ
II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M
III. xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả hai bệnh là 40,75%
IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%
V. Xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh hai đứa con óc kiểu hình khác nhau là 56,37%.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen trội B quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ trên và người đàn ông số 9 không mang alen gây bệnh. Phân tích hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?
I. Xác định chính xác được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
II. Có tối đa 11 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh bạch tạng.
III. Xác suất để người con gái số 12 không mang các alen bệnh là .
IV. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh người con đầu lòng không bị bệnh, xác suất để người con đầu lòng này không mang các alen bệnh là 50,42%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?
I. Có một trong hai bệnh trên do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
III. Cặp vợ chồng 13 - 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 13 - 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
A. Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh P đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau :
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định bệnh P có hai alen, alen trội là trội hoàn hoàn. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen của 3 người trong phả hệ trên
II. Có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu
III. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 7 và 8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4