vietjack.com

Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P2)
Quiz

Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P2)

A
Admin
41 câu hỏiSinh họcLớp 12
41 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho các ví dụ sau:

(1) Người bị bạch tạng kết hôn với người bình thường sinh con có thể bị bạch tạng.

(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chê độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường,

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...

(4) Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, viêm phổi,...

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

(6) Ở người, kiểu gen AA qui định hói đầu, kiểu gen aa qui định có tóc bình thường, kiểu gen Aa qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

Có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình ?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

2. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a trên vùng không tương đồng của NST X qui định; alen A qui định mắt bình thường. Một quần thể người cân bằng di truyền, tỷ lệ giới tính là 1:1, có tỷ lệ người bị bệnh là 4,32%. Xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bình thường là

A. 95%.

B. 99,1%.

C. 97,8%.

D. 96,3%.

3. Nhiều lựa chọn

Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?

A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới

B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái

C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen

D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai

4. Nhiều lựa chọn

Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?

A. XAXabb × XAYBB

B. XAXABb × XaYBb

C. XAXaBb × XAYBb

D. XAXABB × XAYBb

5. Nhiều lựa chọn

Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.

II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.

III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

6. Nhiều lựa chọn

Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả 2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là

A. DdXMXM × DdXMY

B. DdXMXm × ddXMY

C. ddXMX× DdXMY

D. DdXMXm × DdXMY

7. Nhiều lựa chọn

ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?

A. Nhóm máu B

B. Nhóm máu A

C. Nhóm máu O

D. Nhóm máu AB

8. Nhiều lựa chọn

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người :

(1) Bệnh phêninkêto niệu,                                

(2) Bệnh ung thư máu                                  

(3) Tật có túm lông ở vành tai.

(4) Hội chứng Đao.               

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) bệnh máu khó đông

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là

A. (1),(2),(5) .

B. (3), (4), (5), (6).

C. (2),(3), (4), (6).

D. (1), (2), (4), (6).

9. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng; bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong cả hai gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh một đứa con, xác suất để đứa con này là con trai và không bị cả hai bệnh là

A. 31,25%

B. 20,83%

C. 41,67%

D. 62,5%

10. Nhiều lựa chọn

Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:

(1) Bệnh phêninkêto niệu.

(2) Bệnh bạch cầu ác tính.

(3) Hội chứng Đao.

(4) Bệnh hồng cầu hình liềm.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

11. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân lí độc lập với nhau

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

12. Nhiều lựa chọn

Ở người, các tính trạng nào sau đây là do gen nằm trên NST giới tính X chi phối?

A. Mù màu, bạch tạng

B. Mù màu, máu khó đông

C. Máu khó đông, bạch tạng

D. PKU, bạch tạng.

13. Nhiều lựa chọn

Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ.

D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.

14. Nhiều lựa chọn

Ở người, nguyên nhân nào sau đây cho thấy hiện tượng di truyền ngoài nhân?

A. Các gen trong ti thể có mặt trong hợp tử có nguồn gốc từ trứng, do vậy các tính trạng do các gen này chi phối di truyền theo dòng mẹ.

B. Các gen trong NST X được truyền từ mẹ sang con trai hoặc sang một nửa số con gái, do vậy gọi là hiện tượng di truyền ngoài nhân.

C. Gen nằm trong tế bào chất, đến chủ yếu từ tinh trùng khi tinh trùng thụ tinh với trứng. Do vậy, các tính trạng này di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân.

D. Các gen trên các bào quan như ti thể và lục lạp được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ quy luật di truyền theo dòng mẹ.

15. Nhiều lựa chọn

Biết rằng tính trạng nhóm máu ở người là do một locus 3 alen quy định với tương quan trội lặn như sau:IA=IB>O. Một cặp vợ chồng mới cưới muốn rằng đứa con của họ sinh ra sẽ có nhóm máu O. Trường hợp nào dưới đây không thể sinh ra con nhóm máu O (loại trừ phát sinh đột biến)

A. Vợ máu A dị hợp, chồng máu B dị hợp và ngược lại.

B. Cả hai vợ chồng đều có nhóm máu B dị hợp.

C. Vợ nhóm máu AB, chồng nhóm máu B hoặc ngược lại.

D. Vợ nhóm máu O, chồng nhóm máu A dị hợp hoặc ngược lại.

16. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketonuria do một locus đơn gen chi phối. Các nghiên cứu di truyền ở một gia đình theo phả hệ dưới đây.

Cho các phát biểu sau đây:

(1). Xác suất mang gen bệnh của người thứ gái (3) là 66,67%

(2). Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường chi phối.

(3). Những người không mang bệnh trong gia đình nói trên đều không mang alen gây bệnh.

(4). Xác suất nhữngđứa trẻ mắc chứng phenylketonuria được sinh ra từ cặp vợ chồng 4 và 5 nếu họ kết hôn là 16,67%

Số khẳng định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Cho các bệnh/tật di truyền ở người dưới đây:

(1) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(2).  Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin

(3). Bệnh mù màu                                    

(4). Bệnh máu khó đông

Những bệnh gây ra bởi đột biến gen lặn gen nằm trên NST giới tính X gây ra bao gồm:

 

A. (1) và (3)

B. (3) và (4)

C. Chỉ (4)

D. (2); (3) và (4)

18. Nhiều lựa chọn

Ở người và các động vật, ung thư xuất hiện do sự mất kiểm soát điều khiển chu kỳ tế bào, có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng ung thư như các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân môi trường, đích cuối cùng chúng ảnh hưởng đến hệ gen của cá thể. Xét trên phương diện tiến hóa, khẳng định nào dưới đây về ung thư là chính xác ?

A. Các gen ung thư gây hại do đó chúng không có sự tiến hóa trong quần thể.

B. Các gen ung thư luôn biến đổi tần số alen của mình sau mỗi thế hệ người.

C. Thông thường để gây ra ung thư chỉ cần xuất hiện 1 đột biến ở gen cấu trúc của tế bào.

D. Các gen tiền ung thư gây hại, không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

19. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1).  Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2).  Những người không mắc bệnh là những người có thể không mang alen gây bệnh.

(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

Ở thệ hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

 

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

20. Nhiều lựa chọn

Cho các bệnh, hội chứng, tật di truyền dưới đây:

(1). Thiếu máu hồng cầu hình liềm               

(2). Mù màu               

(3). Máu khó đông

(4). Hội chứng tớc nơ                                   

(5). Hội chứng Đao     

(6). Túm lông ở tai

Số lượng các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

21. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh rối loạn chuyển hóa phenylketo niệu gây ra bởi đột biến gen làm mất chức năng của enzyme tham gia vào quá trình chuyển hóa chất nào sau đây:

A. Alanin

B. Phenol

C. Axit pyruvic

D. Axit amin phenylalanin

22. Nhiều lựa chọn

Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là

23. Nhiều lựa chọn

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

 

(1) Kiểu gen (4): IAalkI0alk  nhận giao tử  tử từ mẹ và giao tử  từ bố.

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:

 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

24. Nhiều lựa chọn

Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người chỉ ra dưới đây:

(1). Bệnh bạch tạng    

(2). Bệnh mù màu    

(3). Bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.

(4). Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.              

(5). Hội chứng patau.

Có bao nhiêu hội bệnh/tật/hội chứng di truyền có nguyên nhân gây ra bởi đột biến gen?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

25. Nhiều lựa chọn

Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?

A. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.

C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.

26. Nhiều lựa chọn

Bệnh rối loạn chuyển hóa phenylalanin hay còn gọi là phenylketo niệu xảy ra ở người do nguyên nhân:

A. Đột mất đoạn NST

B. Đột biến gen thành alen lặn

 C. Đột biến gen thành alen trội

 D. Đột biến gen làm tăng mức độ biểu hiện của enzyme

27. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Xác suất người số 18 mang alen gây bệnh là 66,67%

(2). Có thể xác định được kiểu gen của cặp vợ chồng 5 và 6 cùng các con của họ.

(3). Tất cả các cá thể bị bệnh đều có thể xác định được kiểu gen nhờ các thông tin từ phả hệ.

(4). Cặp vợ chồng 22 – 23 sinh con thứ 4 là nữ, lành bệnh có xác suất là 16,67%

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

28. Nhiều lựa chọn

Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định dưới đây:

Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?

(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường chi phối.

(2) Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.

(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III là 1/4.

(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.

(5) Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen giống nhau.

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

29. Nhiều lựa chọn

Ở người, tính trạng nhóm máu do một locus đơn gen có 3 alen chi phối với mối tương quan trội, lặn như sau: IA = IB > IO. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Trong số các nhận định sau về gia đình nói trên, có bao nhiêu nhận định là chính xác?

(1). Ít nhất một người trong gia đình nói trên có nhóm máu A.

(2). Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp.

(3). Trong số 6 người của gia đình nói trên, chỉ có 1 người có kiểu gen đồng hợp.

(4). Nếu bố mẹ tiếp tục sinh con thứ 5, xác suất để đứa con có nhóm máu khác bố mẹ là 25%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

30. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

31. Nhiều lựa chọn

Ở người, tính trạng mù màu do một alen lặn nằm trên X không có vùng tương đồng trên Y quy định. Ở một gia đình, bố bình thường, mẹ mù màu và sinh ra 2 đứa con trai, 1 bình thường và một mù màu. Giải thích nào dưới đây là chính xác nhất về sự di truyền của tính trạng nghiên cứu trong gia đình nói trên?

A. Sự di truyền tính trạng bình thường theo quy luật di truyền liên kết giới tính, không xảy ra đột biến.

B. Đứa con bị bệnh mù màu là kết quả của đột biến dị bội, đứa con không mù màu là kết quả của sự di truyền bình thường.

C. Rối loạn giảm phân I ở người bố tạo ra giao tử bất thường, giao tử này kết hợp với trứng bình thường của mẹ sinh ra đứa con không bị bệnh, còn đứa con bị bệnh là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.

D. Rối loạn giảm phân II ở bố và rối loạn giảm phân I ở mẹ sinh ra các giao tử bất thường, sự kết hợp 2 loại giao tử bất thường của bố và mẹ sinh ra đứa con không mù màu, đứa con mù màu là kết quả của hiện tượng di truyền liên kết giới tính bình thường.

32. Nhiều lựa chọn

Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.

A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen.

B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể.

C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể.

D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống.

33. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Trong số các phát biểu dưới đây về sự di truyền của các tính trạng trong phả hệ:

(1). Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.

(2). Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY

(3). Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P

(4). Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo.

Số phát biểu chính xác là:

 

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

34. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y chi phối:

A. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông

B. Bệnh rối loạn chuyển hóa phenyl keto niệu

C. Bệnh máu khó đông và thiếu máu hồng cầu liềm

D. Bệnh tiếng khóc mèo kêu và ung thư máu

35. Nhiều lựa chọn

Các nghiên cứu di truyền cho thấy, hệ nhóm máu ABO ở người do 1 locus đơn gen gồm 3 alen chi phối với mối quan hệ trội - lặn như sau: IA = IB > IO. Cho các khẳng định sau về sự di truyền của tính trạng nhóm máu ở một số gia đình:

(1). Bố và mẹ có nhóm máu O, tất cả các con sinh ra chỉ có 1 nhóm máu.

(2). Bố và mẹ có nhóm máu A, có thể tất cả các con nhóm máu A hoặc tất cả các con có máu O hoặc gia đình này có các con với nhóm máu A và O.

(3). Bố có máu A dị hợp, mẹ có máu B dị hợp họ sinh 4 đứa con, 4 đứa con này sẽ mang 4 nhóm máu khác nhau.

(4). Nếu bố mang máu B, mẹ mang máu O, những đứa con của cặp vợ chồng này không thể mang máu

Số các khẳng định đúng là:

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

36. Nhiều lựa chọn

Ở một gia đình, nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh được mô tả theo phả hệ dưới đây:

Một nhà di truyền tư vấn đưa ra một số nhận định về sự di truyền của căn bệnh này ở gia đình nghiên cứu:

(1). Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử.

(2). Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử.

(3). Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử.

(4). Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625%

Số khẳng định chính xác:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

37. Nhiều lựa chọn

Ở người, hội chứng tiếng khóc Mèo kêu do:

A. Mất cánh ngắn NST số 5

B. Mất đoạn NST số 22

C. Đột biến thể 3 nhiễm sắc thể 13

D. Đột biến thể 3 nhiễm NST số 18

38. Nhiều lựa chọn

Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây:

Biết rằng, alen gây bệnh là lặn so với alen quy định tính trạng bình thường.

Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng:

(1). Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.

(2). Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa

(3). Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn

(4). Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng.

 

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

39. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân gây ra hội chứng Đao ở người là:

A. Đột biến tam bội xảy ra ở người

B. Tế bào người bệnh có 3 NST số 13

C. Tế bào người bệnh có 3 NST số 21

D. Tế bào người bệnh có 3 NST số 18

40. Nhiều lựa chọn

Hội chứng Đao ở người do đột biến số lượng NST gây ra, khi nói về hội chứng này, cho các phát biểu dưới đây:

(1). Có các tế bào chứa 21 NST số 3 tạo thành thể lệch bội.

(2). Có sự không phân ly NST trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 trong 2 bên hoặc bố hoặc mẹ.

(3). Có thể phát hiện ra hội chứng Đao ở trẻ ngay từ giai đoạn thai nhi bằng các kỹ thuật tế bào học.

(4). Những người mắc hội chứng đao thường chậm phát triển trí tuệ.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

41. Nhiều lựa chọn

Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai bị bạch tạng, một con trai mù màu. Ông bà nội, ngoại của hai đứa trẻ này cũng bình thường. Người mẹ của hai đứa trẻ này có kiểu gen là gì biết rằng bệnh mù màu do gen lặn liên kết X quy định, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST quy định.

A. AAXMXm

B. AaXMXM

C. AaXMXm

D. aaXMXm

© All rights reserved VietJack