vietjack.com

Bài tập Di truyền học Người cực hay có lời giải chi tiết (P2)
Quiz

Bài tập Di truyền học Người cực hay có lời giải chi tiết (P2)

A
Admin
35 câu hỏiSinh họcLớp 12
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.


Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Có mấy kết luận đúng trong các kết luận sau đây?

I. Tính trạng bệnh do gen trội quy định.

II. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là 1/18.

III. Kiểu gen của người đàn ông ở thế hệ thứ III có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.

IV. Tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

2. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về khả năng uốn cong được lưỡi ở người ở người do một trong hai alen của gen quy định.

Biết rằng quần thể này trạng thái cân bằng và tỉ lệ người có khả năng uốn cong lưỡi trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trong phả hệ có tối đa 4 người có khả năng uốn cong lưỡi mang kiểu gen đồng hợp.

II. Xác suất cặp vợ chồng 1.3 và 1.4 mang kiểu gen khác nhau là 18,75%.

III. Xác suất để người II. 8 và II.9 có kiểu gen giống nhau là 56,25%.

IV. Xác suất đứa con III. 10 có kiểu gen dị hợp là 7/15.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

3. Nhiều lựa chọn

Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi sinh con. Bên phía người vợ: Có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtô niệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: Có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtô niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con đều bị cả hai bệnh trên là

A. 27/256.

B. 1/768.

C. 81/128.

D. 1/1024.

4. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn b nằm trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng, bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là

A. 9/16

B.5/8

C. 3/16

D. 3/8

5. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả hệ này là

A. 4/9.

B. 1/18.

C. 8/9.

B. 1/9.

6. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Các nhận định nào sau đây không chính xác với phả hệ trên?

I. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên cặp NST số 23.

II. Thế hệ thứ II có 3 người chưa biết rõ kiểu gen là 7, 10, 11.

III. Cặp vợ chồng 15, 16 có khả năng sinh con gái bị bệnh.

IV. Số người nhiều nhất có cùng một kiểu gen là 5 (không tính những người chưa rõ KG)

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

7. Nhiều lựa chọn

Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tưong đồng của nhiễm sắc thể X và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên.

II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%.

III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp từ hai cặp gen với xác suất 20%.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%.

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

8. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỷ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.                   Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen.

II.                Người thứ (I) mang gen lặn được dự đoán là 42/91.

III.             Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161.

IV.            Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240.

B. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4.

9. Nhiều lựa chọn

Ở người, một bệnh di truyền hiếm gặp do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gây nên. Một người phụ nữ có cậu (anh của mẹ) mắc bệnh, đồng thời có chị gái của chồng cũng mắc bệnh này. Biết rằng chồng của người phụ nữ này không mắc bệnh và bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể không có alen gây bệnh. Ngoài những người mắc bệnh đã nêu thì không còn ai khác mắc bệnh này, không có đột biến mới phát sinh trong gia đình này. Từ các thông tin trên, hãy cho biết xác suất sinh con mắc bệnh của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

A. 1/36

B. 1/12

C. 1/18

D. 1/9

10. Nhiều lựa chọn

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 lượng 2 alen của một gen quy định.

Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen.

  II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là  1/2.

  III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

  IV. Xác sut sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/4.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

11. Nhiều lựa chọn

người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử. Xác suất để cặp bố, mẹ nảy sinh được một đứa con trai bị bệnh và một đứa con gái bình thường là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ sinh nam : nữ lần lượt là 1 : 1.

A. 3/32.

B. 1/32.

C. 3/16.

D. 3/64.

12. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:

A. 17 và 20.

B. 8 và 13.

C. 15 và 16.

D. 1 và 4.

13. Nhiều lựa chọn

Một cặp bố mẹ sinh ba đứa con: đứa thứ 1 có nhóm máu AB, đứa thứ 2 có nhóm máu B và đứa thứ 3 có nhóm máu O. Xác suất để cặp bố mẹ như trên sinh 3 đứa con đều nhóm máu O là:

A. 3,125%

B. 0%

C. 1,562%

D. 9,375%

14. Nhiều lựa chọn

Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là:

A. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.

B. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành

C. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.

D. Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.

15. Nhiều lựa chọn

Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

  (1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.

  (2) Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.

  (3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

  (4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 2/11.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

16. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỉ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 6 người trong phả hệ biết chính xác kiểu gen

  II. Người thứ nhất (1) mang gen lặn được dự đoán là 42/91

  III. Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161

  IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về bệnh phêninkêtô niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng acid amin tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.

B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêtô niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.

C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phân ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.

D. Bệnh Phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.

18. Nhiều lựa chọn

Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?

(1) Hội chứng Etuôt.         
(2) Hội chứng Patau.     
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
(4)  Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.   
(5) Bệnh máu khó đông.
(6) Bệnh ung thư máu.
(7) Bệnh tâm thần phân liệt.

Phương án đúng là:

A. (1), (3), (5).

B. (1), (2), (6).

C. (2), (6), (7).

D. (3), (4), (7).

19. Nhiều lựa chọn

Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa về 3 lôcut trên trong quần thể người là:

A. 42.

B. 36.

C. 39.

D. 27.

20. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P do 1 trong hai alen (A,a) của một gen quy định; bệnh Q do 1 trong hai alen (B,b) của 1 gen quy định; hai gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cM. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Có tối đa 4 người trong phả hệ này không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.

  (2) Người phụ nữ II.5 và người đàn ông III.7 có kiểu gen giống nhau.

  (3) Người đàn ông III.9 và người phụ nữ III.10 có kiểu gen khác nhau.

  (4) Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.9 và III.10 là 4%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

21. Nhiều lựa chọn

U ác tính khác với u lành như thế nào?

A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.

B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.

C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.

D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu.

22. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q, lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là:

A. 1/9.

B. 8/9.

C. 1/3.

D. 3/4.

23. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ sau:


Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai là mắc cả hai bệnh P, Q là:

 

A. 6,25%.

B. 25%.

C. 12,5%.

D. 50%.

24. Nhiều lựa chọn

Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen IA, IB, IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25,92% người có nhóm máu A, không mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, không mắc bệnh: 23,04% người có nhóm máu AB, không mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, không mắc bệnh: 1,08% người có nhóm máu A, bị bệnh: 1,6% người có nhóm máu B, bị bệnh: 0,96% người có nhóm máu AB, bị bệnh: 0,36% người có nhóm máu O, bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói đến quẩn thể trên?

 

I.                   Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 76,88%.

II.                Trong tổng số người có nhóm máu O, không mắc bệnh; tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 6%.

III.             Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu A, không mắc bệnh; xác sinh một người con có nhóm máu O, bị bệnh là 0,36%.

IV.            Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu B, không mắc bệnh; xác suất họ sinh 1 người con gái có nhóm máu O, bị bệnh là 1/288

A. 3

B. 4. 

C. 1. 

A.   D. 2.

25. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?

A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.

B. Bệnh phêninkêtô và hội chứng Claiphetơ.

C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.

D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.

26. Nhiều lựa chọn

Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen X^Y, con gái có kiểu gen X^XaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

27. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của hai tính trạng đơn gen là đường chân tóc nhọn trên trán (gọi là chõm tóc quả phụ) và dái tai phẳng, các tính trạng tương ứng là không có chõm tóc quả phụ à dái tai chúc. Gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Có tối đa 3 người trong phả hệ này không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.

(2) Người I.1, II.8 và II.9 có kiểu gen giống nhau.

(3) Không thể xác định được kiểu gen của người nữ II.5 do chưa đủ thông tin.

Xác suất sinh đứa con trai tiếp theo có tóc quả phụ và dái tai chúc của cặp vợ chồng II.8 và II.9 là 9/32.

A. 1

B. 2.

C. 3.

D. 4  

28. Nhiều lựa chọn

Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến câu trúc nhiễm sắc thể?

A. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.

B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.

C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

D. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

29. Nhiều lựa chọn

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

B. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

30. Nhiều lựa chọn

Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?

A. XmXm x XmY

B. XMXm x XmY

C. XmXm x XMY

D. XMXM x XMY

31. Nhiều lựa chọn

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thể hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:

A. 1/8

B. 1/3

C. 1/4

D. 1/6

32. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.


Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III.13 - III.14 là:

A. 1/9.

B. 1/6.

C. 1/4.

D. 1/8.

33. Nhiều lựa chọn

Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là:

A. Dd XMXM x dd XMY.

B. dd XMXm x Dd XMY.

C. Dd XMXm x dd XMY.

D. Dd XMXM x Dd XMY.

34. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau đây:

  (1) Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông, thì tất cả con trai bị bệnh.

  (2) Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi là bình thường. Giới tính của người bệnh là trai.

  (3) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên ADN không chứa mã di truyền.

  (4) Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu, bệnh máu khó đông, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm đo đột biến cấu trúc nhiễm sẳc thể.

  (5) Phương pháp lai và gây đột biến không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người.

Số phát biểu đúng:

A. 2

B. 3

C. 4

D.5

35. Nhiều lựa chọn

Đối với một bệnh di truyền do gen đột biến trội nằm trên NST thường. Nếu một cặp vợ chồng gồm người chồng bình thường; vợ mắc bệnh, bố, mẹ vợ mắc bệnh, có em gái của vợ bình thường, thì khả năng con của họ mắc bệnh sẽ là:

A. 1/2

B. 1/4

C. 2/3

D. 1/3

© All rights reserved VietJack