2048.vn

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 5 có đáp án
Quiz

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT - Tuần 5 có đáp án

VietJack
VietJack
Tiếng ViệtLớp 35 lượt thi
Xem trướcGiao bài
Xem trướcGiao bài
12 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

NGÀY KHAI TRƯỜNG

Sáng đầu thu trong xanh

Em mặc quần áo mới

Đi đón ngày khai trường

Vui như là đi hội.

 

Gặp bạn cười hớn hở

Đứa tay bắt mặt mừng

Đứa ôm vai bá cổ

Cặp sách đùa trên lưng.

 

Nhìn các thầy các cô

Ai cũng như trẻ lại

Sân trường vàng nắng mới

Lá cờ bay như reo.

Từng nhóm đứng đo nhau

Thấy bạn nào cũng lớn

Năm xưa bé tí teo

Giờ lớp ba, lớp bốn.

 

Tiếng trống trường gióng giả

Năm học mới đến rồi

Chúng em đi vào lớp

Khăn quàng bay đỏ tươi.

              Nguyễn Bùi Vợi

Vì sao bạn nhỏ nói ngày khai trường “vui như hội”? (chọn nhiều ý)

A. vì được gặp lại bạn bè, thầy cô sau ba tháng nghỉ hè

B. vì được mặc quần áo mới

C. vì được tham gia nhiều trò chơi hay

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khổ thơ thứ hai cho em biết điều gì?

Niềm vui của các bạn học sinh khi có cặp sách mới.

Niềm vui của tác giả khi được gặp lại các bạn của mình.

Các bạn học sinh rất hiếu động.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khổ thơ thứ tư, các bạn làm gì khi gặp lại nhau?

đo xem ai cao hơn, ai chóng lớn

kể cho nhau nghe những chuyện vui trong hè

thấy có bạn vẫn bé tí teo

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối thúc giục các bạn học sinh bước vào năm học mới với cảm xúc như thế nào?

phấn khởi, háo hức

lo lắng

bồn chồn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung của bài thơ  Ngày khai trường là:

Niềm trăn trở của học sinh trong ngày khai trường.

Niềm băn khoăn của học sinh trong ngày khai trường.

Niềm vui sướng của học sinh trong ngày khai trường.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối song/xong để tạo từ thích hợp:

Nối song/xong để tạo từ thích hợp: Song xong hành xuôi ca chuyện hỷ song cửa việc (ảnh 1)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:

thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá, vàng tươi, keo kiệt, béo, nâu, đen, xanh biếc, cao lớn, xanh dương, tròn xoe, đo đỏ, đỏ tươi, tím biếc, trắng ngần, lùn, gầy gò

Sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm tương ứng:  thật thà, trắng tinh, hài hước, thấp bé, vui vẻ, cân đối, ngoan ngoãn, vuông vắn, mũm mĩm, hiền hậu, đanh đá,  (ảnh 1)

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong mỗi câu văn dưới đây:

a) Cây bỏng lá dày như chiếc bánh quy. Hoa của nó treo lủng là lủng lẳng từng chùm như những chiếc đèn lồng xanh xanh hồng hồng nhỏ xíu, xinh ơi là xinh!

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm trong bài thơ “Ngày khai trường”:

a) 6 từ ngữ chỉ đặc điểm:

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) 6 từ ngữ chỉ hoạt động:

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt 2 câu với các từ chỉ đặc điểm em tìm được ở bài tập 8.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack