2048.vn

Bài tập chuyên đề Toán 7 Dạng 5: Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án
Quiz

Bài tập chuyên đề Toán 7 Dạng 5: Đại lượng tỉ lệ thuận có đáp án

A
Admin
ToánLớp 710 lượt thi
44 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dưới dây là bảng giá trị tương ứng của thời gian t (giờ) và quãng đường s (km) trong một chuyển động:

Thời gian t (giờ)

0,8

1,2

1,5

2,5

4

Quãng đường s (km)

20

30

37,5

62,5

100

Hai đại lượng quãng đường s (km)thời gian t (giờ) có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dưới dây là bảng giá trị tương ứng của thời gian t (giờ) và quãng đường s (km) trong một chuyển động:

Thời gian t (giờ)

0,8

1,2

1,5

2,5

4

Quãng đường s (km)

20

30

37,5

62,5

100

Tính quãng đường đi ứng với thời gian 6 giờ 30 phút?

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dưới dây là bảng giá trị tương ứng của thời gian t (giờ) và quãng đường s (km) trong một chuyển động:

Thời gian t (giờ)

0,8

1,2

1,5

2,5

4

Quãng đường s (km)

20

30

37,5

62,5

100

Nếu quãng đường là 90 km thì thời gian đi là bao nhiêu ?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong 2 bảng sau:

Bảng I

x

1

2

3

4

6

y

2

3

5

6

10

Bảng  II

x

-2

-3

-4

-6

1

y

6

9

12

18

-3

Trong bảng nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong 2 bảng sau:

Bảng I

x

1

2

3

4

6

y

2

3

5

6

10

Bảng  II

x

-2

-3

-4

-6

1

y

6

9

12

18

-3

Trong trường hợp hai đại lượng tỉ lệ thuận, hãy tìm x biết y=18; tìm y biết x=15.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

Biết hiệu hai giá trị nào đó của x là 2 và hiệu hai giá trị tương ứng của y là 12. Hỏi hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức nào?

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

Từ đó điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:

x

-5

-2,5

12

0

 

 

 

 

y

 

 

 

0

12

3

6

18

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

15 lít dầu hỏa có khối lượng 12kg. Hỏi 1 thùng 55 lít dầu hỏa có khối lượng bao nhiêu kg? (không kể khối lượng vỏ thùng)

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho y tỉ lệ thuận với x. Biết hiệu hai lập phương của hai giá trị y1 y2 là 1216 và hiệu hai lập phương của hai giá trị tương ứng x1 x2 là 19.

Hãy viết công thức liên hệ giữa y và x.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho y tỉ lệ thuận với x. Biết hiệu hai lập phương của hai giá trị y1 y2 là 1216 và hiệu hai lập phương của hai giá trị tương ứng x1 x2 là 19.

Tính y33+y43 biết x3=2 và x4=3

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô chạy từ A lúc 5 giờ sáng đến B lúc 9 giờ. Một xe máy chạy từ B cũng vào lúc 5 giờ sáng và đến A lúc 13 giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ΔABC có số đo các góc A^,B^,C^ lần lượt tỉ lệ với 2,3,5. Tính số đo các góc của ΔABC.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bốn lớp 7A, 7B, 7C, 7D tham gia lao động trồng cây. Số cây mỗi lớp trồng tỉ lệ lần lượt với 5; 4; 3; 2. Biết rằng 5 lần số cây của lớp 7A trồng cộng với 4 lần số cây lớp 7B trồng nhiều hơn ba lần tổng số cây của 7C và 7D trồng là 520 cây. Tìm số cây mỗi lớp đã trồng.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một số A được chia làm 4 phần a, b, c, d biết rằng a và b tỉ lệ với 5 và 6; b và c tỉ lệ với 8 và 9; c và d tỉ lệ với 3 và 2 và c hơn d là 27. Tìm A?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một số B được chia làm năm phần x;y;z;t;u biết rằng x:y:z:t:u=12:23:34:45:56 x4=135z3. Tìm B?

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dưới dây là bảng giá trị tương ứng của thể tích V cm3 với khối lượng m (g) của sắt:

Thể tích cm3

2

2,4

4

5

6

Khối lượng m (g)

15,7

18,84

31,4

39,25

47,1

Chứng tỏ hai đại lượng khối lượng m (g)thể tích V cm3 là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Viết công thức?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dưới dây là bảng giá trị tương ứng của thể tích V cm3 với khối lượng m (g) của sắt:

Thể tích cm3

2

2,4

4

5

6

Khối lượng m (g)

15,7

18,84

31,4

39,25

47,1

Tính khối lượng của 3cm3sắt.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dưới dây là bảng giá trị tương ứng của thể tích V cm3 với khối lượng m (g) của sắt:

Thể tích cm3

2

2,4

4

5

6

Khối lượng m (g)

15,7

18,84

31,4

39,25

47,1

Một khối lượng 125,6 g sắt có thể tích bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cùng năng suất lao động thì số lượng sản phẩm K (chiếc áo) và thời gian t (ngày) của một xưởng may là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hãy điền vào ô trống các số thích hợp trong bảng sau:

Thời gian t (ngày)

 

4

5

 

15

Số lượng K (chiếc áo)

360

720

 

1440

 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong 2 bảng sau:

Bảng I

x

-3

-2

2

4

5

y

-6

-1

2,5

8

10

 

Bảng II

x

-3

-2

2

4

5

y

-1,5

-1

1

2

2,5

Trong bảng nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau?

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong 2 bảng sau:

Bảng I

x

-3

-2

2

4

5

y

-6

-1

2,5

8

10

 

Bảng II

x

-3

-2

2

4

5

y

-1,5

-1

1

2

2,5

Trong trường hợp có tương quan tỉ lệ thuận, hãy tìm x biết y=60; tìm y biết x=0,8.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Biết tổng hai giá trị nào đó của x là 673 và tổng hai giá trị tương ứng của y là 2019. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

Từ đó điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau (với a0):

x

-3

 

 

 

2

 

y

 

6

 

-3

 

-3b

 

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số k1; y tỷ lệ thuận với z theo hệ số k2; z tỉ lệ thuận với t theo hệ số k3. Chứng minh x tỉ lệ thuận với t. Tìm hệ số tỉ lệ của t với x.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn dây đồng dài 2,5 m có khối lượng 8,4 kg. Hỏi 80 m dây đồng như thế nặng bao nhiêu kg?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thửa ruộng hình chữ nhật có 2 cạnh tỉ lệ với 5 và 8. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 18m.

a) Tìm diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.

b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, biết rằng cứ 25m2 thu hoạch được 20kg thóc. Hỏi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1 x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 y2 là các giá trị tương ứng của y.

Tìm x1 biết x2=5;y1=23 y2=59;

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; x1 x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1 y2 là các giá trị tương ứng của y.

Tính x2 y2biết y2x2=8;x1=6,2;y1=3,8.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho x;y;z tỉ lệ thuận với 3;4;5. Tính giá trị biểu thức:

A=2018xyyz504,5x+y+z62.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 24a30b; 40c24a; 30b40c tỉ lệ thuận với 2018; 2019; 2020.

Biết a+b+c=2016. Tìm a;b;c.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho y tỉ lệ thuận với x. Biết hiệu hai bình phương của hai giá trị y1 y2 là 128 và hiệu hai bình phương của hai giá trị tương ứng x1 x2 là 8.

Hãy viết công thức liên hệ giữa y và x;

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho y tỉ lệ thuận với x. Biết hiệu hai bình phương của hai giá trị y1 y2 là 128 và hiệu hai bình phương của hai giá trị tương ứng x1 x2 là 8.

Tính y32y42 biết x3=3 x4=8.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ M và N cách nhau 55 km và đến P cùng một lúc (ba địa điểm M, N, P nằm trên một đường thẳng). Vận tốc của ô tô đi từ M là 50km/h, vận tốc ô tô đi từ N là 60km/h. Tính quãng đường mà hai ô tô đã đi.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cùng lúc 7 giờ sáng một ô tô chạy từ A và đến B lúc 8 giờ 30 phút, một xe đạp điện chạy từ B đến A lúc 10 giờ. Một xe đạp khởi hành từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 12 giờ. Hỏi:

Xe ô tô và xe đạp điện gặp nhau lúc mấy giờ?

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cùng lúc 7 giờ sáng một ô tô chạy từ A và đến B lúc 8 giờ 30 phút, một xe đạp điện chạy từ B đến A lúc 10 giờ. Một xe đạp khởi hành từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 12 giờ. Hỏi:

Xe ô tô gặp xe đạp lúc mấy giờ?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lúc 6 giờ sáng trên quãng đường AB dài 93km, người đi xe máy thứ nhất đi từ A đến B có vận tốc bằng 34 vận tốc người đi xe máy thứ hai đi từ B đến A. Đến lúc gặp nhau thời gian người đi xe máy thứ nhất bằng 54 thời gian người đi xe máy thứ hai.

Tính quãng đường mỗi người đã đi từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ca nô khi nước yên lặng có vận tốc là 30km/h. Với cùng thời gian ca nô xuôi dòng 99km thì ca nô ngược dòng được bao nhiêu km biết một cụm bèo trôi trên dòng sông 9km trong 3 giờ.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô khách và một ô tô tải cùng khởi hành lúc 8 giờ sáng từ hai đầu quãng đường AB dài 100km. Ô tô khách đi từ A đến B với vận tốc 750m/phút. Ô tô tải đi từ B đến A sau 2 giờ đi được 70km. Gọi M là trung điểm của AB.

Hỏi đến mấy giờ thì ô tô tải cách M một khoảng gấp ba khoảng cách từ ô tô khách đến M?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một ô tô khách và một ô tô tải cùng khởi hành lúc 8 giờ sáng từ hai đầu quãng đường AB dài 100km. Ô tô khách đi từ A đến B với vận tốc 750m/phút. Ô tô tải đi từ B đến A sau 2 giờ đi được 70km. Gọi M là trung điểm của AB.

Nếu đi tiếp với vận tốc ấy thì sau mấy giờ nữa thì ô tô khách đến B?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba tổ sản xuất của một xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm với năng suất lao động của mỗi công nhân đều như sau. Tổ một có 12 người trong 9 ngày sản xuất được 540 sản phẩm. Tổ hai có 18 người trong 8 ngày; tổ ba có 10 người làm trong 4 ngày. Hỏi tổ hai và ba mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một số dương A được chia làm bốn phần đều dương tỉ lệ với 12;23;34;45 và tổng các bình phương của bốn phần ấy là 23716. Tìm số A.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bốn túi đường có tổng cộng 375 kg. Lần thứ nhất người ta lấy đi 1kg ở túi thứ nhất; 2kg ở túi thứ hai; 3kg ở túi thứ ba; 4kg ở túi thứ tư. Lần thứ hai người ta lấy tiếp đi 15 số kg đường còn lại của túi thứ nhất, 14số kg đường còn lại của túi thứ hai; 13 số kg đường còn lại của túi thứ ba, 12 số kg đường còn lại của túi thứ tư thì số kg đường còn lại sau lần lấy thứ hai của bốn túi bằng nhau.Tìm số kg đường mỗi túi lúc đầu.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba số x,y,z tỉ lệ thuận lần lượt với 2009;2010;2011. Chứng minh rằng xz3=8xy2yz;

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba số x; y; z tỉ lệ thuận lần lượt với 2009; 2010; 2011.

Cho biết x26+y4=z2012. Tính x; y; z.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack