30 câu hỏi
Chọn phát biểu đúng:
CrO vừa có tính khử vừa có tính lưỡng tính
Cr(OH)2 vừa có tính khử vừa có tính bazơ
CrCl2 có tính khử mạnh và có tính oxi hóa mạnh
A, B đúng
Nhận xét không đúng là:
Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng; Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; Cr(VI) có tính oxi hóa
CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính
Cr2+, Cr3+ có tính trung tính; Cr(OH)4- có tính bazơ
Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân
Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là
NaCrO2, NaCl, H2O
Na2CrO4, NaClO, H2O
Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O
Na2CrO4, NaCl, H2O
Cho Br2 vào dung dịch Cr2O3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa
CrBr3
Na[Cr(OH)4]
Na2CrO4
Na2Cr2O7
Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là
Cr2O3
CrO
Cr2O
Cr
Muối kép KCr(SO4)2.12H2O khi hòa tan trong nước tạo dung dịch màu xanh tím. Màu của dung dịch do ion nào sau đây gây ra?
K+
SO42-
Cr3+
K+ và Cr3+
A là chất bột màu lục thẫm không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy A với NaOH trong không khí thu được chất B có màu vàng dễ tan trong nước. B tác dụng với axit chuyển thành chất D có màu da cam. Chất D bị lưu huỳnh khử thành chất A. Chất D oxi hóa HCl thành khí E. Chọn phát biểu sai
A là Cr2O3
B là Na2CrO4
D là Na2Cr2O7
E là khí H2
RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra 2 axit kém bền (chỉ tồn tại trong dung dịch), khi tan trong kiềm tạo ion RO42− có màu vàng. RxOy là
SO3
CrO3
Cr2O3
Mn2O7
Axit nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
HNO3
H2SO4
HCl
H2CrO4
Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:
2CrO42− + 2H+ Cr2O72− + H2O
Hãy chọn phát biểu đúng
dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ
ion CrO42− bền trong môi trường axit
ion Cr2O72− bền trong môi trường bazơ
dung dịch có màu da cam trong môi trường axit
Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là:
màu da cam và màu vàng chanh
Màu vàng chanh và màu da cam
màu nâu đỏ và màu vàng chanh
Màu vàng chanh và màu nâu đỏ
Cho cân bằng: Cr2O72− + H2O 2CrO42− + 2H+
Khi cho BaCl2 vào dung dịch K2Cr2O7 màu da cam thì:
không có dấu vết gì
Có khí bay ra
có kết tủa màu vàng
Vừa có kết tủa vừa có khí bay ra
Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 →
20
22
24
26
Cho phản ứng: NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2 là
1
2
3
4
Cho dãy biến đổi sau:
X, Y, X, T là
CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7
CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4
CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4
CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7
Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất của crom:
Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là
KCrO2,; K2CrO4,; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4
KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3
Cho sơ đồ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3
K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3
K[Cr(OH)4], K2Cr2O7, Cr2(SO4)3
K[Cr(OH)4], K2CrO4, CrSO4
Vị trí của nguyên tố Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B
Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIB, sắt là nguyên tố phi kim
Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB, sắt là nguyên tố kim loại nhóm B
Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VB, sắt là kim loại nhóm B
Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
[Ar]3d54s1
[Ar]3d44s2
[Ar]3d6
[Ar]3d2
Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm?
FeO, NO
Fe2O3, NO2 và O2
FeO, NO2 và O2
FeO, NO và O2
Muốt sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật là
FeCl3
FeCl2
FeSO4
(NH4)SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là:
Fe, Al, Cr
Fe, Al, Ag
Fe, Al, Cu
Fe, Zn, Cr
Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là:
Hòa tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
Fe(NO3)2
Fe(NO3)3
Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3
Fe(NO3)3, AgNO3
Thành phần nào của cơ thể người chứa nhiều Fe nhất?
Tóc
Xương
Máu
Da
Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây?
Mg
Al
Zn
Fe
Cho 1 mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3 mol HNO3). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hóa nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử. Dung dịch A chứa?
Fe(NO3)3
Fe(NO3)3 và HNO3
Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2
Fe(NO3)2
Cho bột sắt vào cốc chứa H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A, rắn B và khí C. Dung dịch A chứa:
FeSO4 và H2SO4
FeSO4 và Fe2(SO4)3
FeSO4
Fe2(SO4)3
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
MgSO4 và FeSO4
MgSO4
MgSO4 và Fe2(SO4)3
MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4
Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là gì?
Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit
Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit
Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit
Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit

