Bài luyện tập số 1
42 câu hỏi
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí?
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?
NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau
Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau
Cả 2 muối tạo ra cùng lúc
Không xác định được
Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. pH của dung dịch thu được có giá trị là?
7
0
>7
<7
Những đặc điểm nào sau đây phù hợp với tính chất của muối NaHCO3:
(1) Chất lưỡng tính;
(2) Kém bền với nhiệt;
(3) Thuỷ phân cho môi trường kiềm mạnh;
(4) Thuỷ phân cho môi trường kiềm yếu;
(5) Thuỷ phân cho môi trường axit;
(6) Chỉ tác dụng với axit mạnh.
1, 2, 4.
2, 4, 6.
1, 2, 3.
2, 5, 6.
Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3?
Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm
Chỉ có muối NaHCO3tác dụng với dung dịch NaOH
Cho các chất rắn: Al2O3, ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2O, K2O, Be, Ba. Chất rắn nào có thể tan hoàn toàn trong dung dịch KOH dư?
Al, Zn, Be
ZnO, Al2O3, Na2O, KOH
Al, Zn, Be, ZnO, Al2O3
Tất cả các chất rắn đã cho
Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là
Dung dịch vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì
Có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư
Ban đầu dung dịch vẫn trong suốt, sau đó mới có kết tủa trắng
Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt
X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:
X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3
X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3
X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH
X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3
Cho sơ đồ biến hóa: Na ®X ®Y ®Z ®T ®Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl
NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl
NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl
Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl
Cho sơ đồ phản ứng: NaCl ®(X) ®NaHCO3 ®(Y) ®Na2NO3. X và Y có thể là
NaOH và NaClO
Na2CO3 và NaClO
NaClO3 và Na2CO3
NaOH và Na2CO3
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4NO3, NaHCO3 và Ba(NO3)2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa?
NaNO3, NaOH, Ba(NO3)2
NaNO3, NaOH
NaNO3, NaHCO3, NH4NO3, Ba(NO3)2
NaNO3
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là
CaCO3, NaNO3
KMnO4, NaNO3
Cu(NO3)2, NaNO3
NaNO3, KNO3
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?
KOH, K2CO3, KHCO3, CO2
KOH, KHCO3, K2CO3, CO2
KOH, KHCO3, CO2, K2CO3
KOH, K2CO3, CO2, KHCO3
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực
điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực
điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
điện phân NaCl nóng chảy
Cách nào sau nay không điều chế được NaOH?
Cho Na tác dụng với nư
Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp (điện cực trơ)
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp (điện cực trơ)
Trong công nghiệp sản xuất NaOH, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn giữa 2 điện cực, dung dịch NaOH thu được có lẫn NaCl. Để thu được dung dịch NaOH nguyên chất người ta phải?
Cho AgNO3 vào để tách Cl sau đó tinh chế NaOH
Cô cạn dung dịch, sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở catot
Cho dung dịch thu được bay hơi nước nhiều lần, NaCl là chất ít tan hơn NaOH nên kết tinh trước, loại NaCl ra khỏi dung dịch thu được NaOH nguyên chất
Cô cạn dung dịch thu được sau đó điện phân nóng chảy để đuổi khí clo bay ra ở anot
Sau khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp thì thu được dung dịch NaOH có lẫn tạp chất NaCl. Người ta tách NaCl ra bằng phương pháp nào?
Chưng cất phân đoạn
Kết tinh phân đoạn
Cô cạn
Chiết
Sự khác nhau về sản phẩm ở gần khu vực catot khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là:
(1) có NaOH sinh ra, (2) có NaClO sinh ra
(1) có khí H2 thoát ra, (2) không có khí H2 thoát ra
(1) không có khí H2 thoát ra, (2) có khí H2 thoát ra
(1) có NaOH sinh ra, (2) không có NaOH sinh ra
Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, Na2SO4, NaOH
3
5
4
6
Để nhận biết các dung dịch: NaOH, KCl, NaCl, KOH cần dùng các thuốc thử là
quì tím, dd AgNO3
phenolphtalein
quì tím, thử ngọn lửa bằng dây Pt
phenolphtalein, dd AgNO3
Để nhận biết các dung dịch: Na2CO3; BaCl2; HCl; NaOH số hoá chất tối thiểu phải dùng là
0
1
2
3
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là
Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt
Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay
Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
Cho 4 dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhận biết được các dung dịch trên?
Quỳ tím
Phenolphtalein
dd NaOH
dd H2SO4
Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
Phenolphtalein
Quỳ tím
BaCl2
AgNO3
Để nhận biết được các chất bột rắn khan sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 đựng trong các lọ riêng biệt thì hoá chất được sử dụng là
H2O, CO2
Dung dịch H2SO4
Dung dịch Ba(OH)2
Dung dịch NH4HCO3
Có 3 dung dịch hỗn hợp: (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên?
Dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3
Dung dịch HNO3 và dung dịch Ba(NO3)2
Dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ba(OH)2
Dung dịch NaOH và dung dịch Ba(HCO3)2
Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết các kim loại Ba, Mg, Fe, Ag, Al trong các bình mất nhãn?
H2SO4 loãng
HCl
H2O
NaOH
Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2
Tất cả đều có thể tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm
Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì
Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ
Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan
Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng
Cho Bari vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch A rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?
Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan
Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan
Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng
Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan
Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?
Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay
Dùng chế tạo dây dẫn điện
Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ
Dùng để tạo chất chiếu sáng
Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng được với nước là
Mg, Sr, Ba
Sr, Ca, Ba
Ba, Mg, Ca
Ca, Be, Sr
Điều nào sai khi nói về CaCO3?
Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước
Không bị nhiệt phân hủy
Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2
Tan trong nước có chứa khí cacbonic
Vôi sống khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu không để lâu ngày vôi sẽ hóa đá. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vôi sống hóa đá?
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + Na2CO3 ® CaCO3 + 2NaOH
CaO + CO2 ® CaCO3
Tất cả các phản ứng trên
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là
Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt
Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay
Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
HNO3, NaCl, Na2SO4
HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4
NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2
HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2
Cho dung dịch chứa các ion sau (Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-). Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch tác dụng với chất nào trong các chất sau?
Dung dịch K2CO3 vừa đủ
Dung dịch Na2SO4 vừa đủ
Dung dịch NaOH vừa đủ
Dung dịch Na2CO3 vừa đủ
Để nhận biết các chất bột rắn khan sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Đựng trong các lọ riêng biệt thì hóa chất được sử dụng là:
H2O, CO2
Dung dịch H2SO4
Dung dịch Ba(OH)2
Dung dịch NH4HCO3
Chỉ dùng 2 chất nào sau đây để nhận biết 4 chất rắn Na2CO3, CaSO4, CaCO3, Na2SO4, đựng trong 4 lọ đựng riêng biệt
Nước và dung dịch AgNO3
Dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH
Dung dịch H2O và quỳ tím
Nước và dung dịch HCl
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường?
Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 ® Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
Ca(OH)2 + NaHCO3 ® CaCO3 + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NH4Cl ® CaCl2 + 2H2O + 2NH3
CaCl2 + NaHCO3 ® CaCO3 + NaCl + HCl
Phương trình hóa học nào dưới đây không đúng?
Mg(OH)2 ® MgO + 2H2O
CaCO3 ® CaO + CO2
BaSO4 ® Ba + SO2 + O2
2Mg(NO3)2 ® MgO + 4NO2 + O2








