20 câu hỏi
Tơ lapsan thuộc loại
tơ axetat
tơ visco
tơ polieste
tơ poliamit
Một trong các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
Tơ Nilon-6,6
Tơ capron
Tơ visco
Tơ tằm
Từ xenlulozơ ta có thể sản xuất được
Tơ enang
Nilon-6,6
Tơ capron
Tơ axetat
Để sản xuất tơ đồng amoniac từ xenlulozơ, đầu tiên người ta hoà tan xenlulozơ trong
axeton
dung dịch Svâyde
điclometan
etanol
Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là
Đốt thử
Thuỷ phân
Ngửi
Cắt
Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
PE
Amilopectin
Glicogen
Cả B và C
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
PE
Amilopectin
PVC
Nhựa bakelit
Polistiren không tham gia phản ứng nào trong các phản ứng sau ?
Đepolime hoá
Tác dụng với Cl2/ánh sáng
Tác dụng vói NaOH (dung dịch)
Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột sắt
Trong các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, Nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
3
2
4
5
Dựa vào nguồn gốc, tơ sợi dùng trong công nghiệp dệt được chia thành
Sợi hóa học và sợi tổng hợp
Sợi hóa học và sợi tự nhiên
Sợi tự nhiên và sợi nhân tạo
Sợi tự nhiên và sợi tổng hợp
Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ carpon:
Một mắt xích có khối lượng 115g/mol
Được tạo ra từ phản ứng trùng hợp và trùng ngưng
Là tơ poliamit hay còn gọi là tơ Nilon-6
Kém bền với nhiệt, môi trường axit và kiềm
Lưu hóa cao su được cao su có thuộc tính đàn hồi tốt hơn là vì:
Lưu huỳnh cắt mạch polime nhờ vậy làm giảm nhiệt độ hóa rắn
Chuyển polime từ cấu trúc mạch thẳng sang cấu trúc mạch không gian
Thêm lưu huỳnh để tăng thêm khối lượng phân tử của polime
Lưu huỳnh là chất rắn khó nóng chảy
Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ Nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
tơ tằm, sợi bông và tơ nitron
tơ visco và tơ Nilon-6
sợi bông, tơ visco và tơ Nilon-6
sợi bông và tơ visco
Trong các chất: etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, cumen và isopren số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
5
3
4
6
Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nhựa novolac, cao su lưu hóa, tơ, Nilon-7. Số chất có cấu tạo mạch không phân nhánh là
6
7
8
9
Cho các vật liệu polime sau: bông, tơ tằm, thủy tinh hữu cơ, nhựa PVC, tơ axetat, tơ visco, xenlulozơ và len. Số lượng polime thiên nhiên là
3
6
5
4
Cho các monome sau: stiren, toluen, metylaxetat, etilenoxit, vinylaxetat, caprolactam, metylmetacrylat, metylacrylat, propilen, benzen, axít etanoic, axít e-aminocaproic, acrilonitrin. Số monome tham gia phản ứng trùng hợp là
8
7
6
9
Cho các phát biểu sau:
1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ.
2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Thuốc súng không khói có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n.
6. Xenlulozơ tan được trong Cu(NH3)4(OH)2.
Số nhận xét đúng là
3
4
5
6
Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là:
4
5
3
6
Cho các polime: thủy tinh hữu cơ; nilon-6; nilon 6-6; nilon-7; nhựa novolac; tơ olon; poli vinyl axetat. Số polime bị thủy phân trong môi trường H+/OH- là:
2
3
4
5

