vietjack.com

Bài kiểm tra số 1
Quiz

Bài kiểm tra số 1

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ ?

Nguyên liệu sản xuất PVC

Tráng gương, phích

Làm thực phẩm dinh dưỡng, thuốc tăng lực

Nguyên liệu sản xuất ancol etylic

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy cacbohiđrat X người ta thu được tỉ lệ khối lượng H2OCO23 : 8. Công thức phân tử nào dưới đây là của X ?

C6H12O6

C12H22O11

C6H10O5n

CnH2On

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CO2 1 tinh bột 2 glucozơ 3 amoni gluconat.

Tên gọi của các phản ứng (1), (2), (3) lần lượt là:

Quang hợp, thủy phân, oxi hóa

Quang hợp, este hóa, thủy phân

Quang hợp, thủy phân, khử

Este hóa, thủy phân, thế

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

ancol etylic, anđehit axetic

glucozơ, ancol etylic

glucozơ, etyl axetat

glucozơ, anđehit axetic

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sai là :

Để chuyển hóa glucozo và fructozo thành những sản phẩm giống nhau ta cho tác dụng với H2/Ni,to

Chỉ dùng CuOH2 có thể phân biệt gluco, lòng trắng trứng, glixeryl, etanol

Tinh bột và xenlulozo khác nhau về cấu trúc mạch phân tử

Trong phân tử gluxit luôn có nhóm chức anđehit

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Mantozơ là đồng phân của saccarozơ

Hợp chất saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử này được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ

Phân tử saccarozơ có nhiều nhóm hyđroxyl nhưng không có nhóm chức anđehit

Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh và do các mắt xích glucozơ tạo nên

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ có ứng dụng nào sau đây: (1) tiêm truyền ; (2) sản xuất kính xe ; (3) tráng gương ; (4) tráng ruột phích ; (5) nguyên liệu sản xuất ancol etylic:

(1) ; (3) ; (4) ; (5)

(3) ; (4) ; (5)

(1) ; (3) ; (4)

(1) ; (2) ; (3) ; (4)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều tác dụng với CuOH2 là:

Glucozơ, glixerin, mantozơ, axit axetic

Glucozơ, glixerin, mantozơ, natri axetat

Glucozơ, glixerin, andehitfomic, natri axetat

Glucozơ, glixerin, mantozơ, ancol etylic

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: glucozơ; xenlulozơ; saccarozơ; tinh bột; mantozơ. Số chất trong tham gia phản ứng tráng gương là

3

5

4

2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các chất sau : dung dịch glucozơ ; ancol etylic ; glixerol và anđehit axetic

CuOH2

Na

NaOH

Ag2O/NH3

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

Nước brom và NaOH

AgNO3/NH3NaOH

CuOH2AgNO3/NH3

HNO3AgNO3/NH3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:

HNO3 đặc trong H2SO4 đặc, đun nóng

H2 có Ni xúc tác, đun nóng

CuOH2 trong dung dịch NH3

CS2 trong dung dịch NaOH

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

hoà tan CuOH2

trùng ngưng

tráng gưong

thuỷ phân

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rót H2SO4 đặc vào cốc đựng chất A màu trắng thấy A dần dần chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành một khối đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc. A là chất nào trong các chất sau:

NaCl

CO2 rắn

Saccarozơ

CuSO4 Khan

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

H2SCO2

H2S SO2

SO3CO2

SO2CO2

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

kim loại Na

CuOH2 ở nhiệt độ thường

AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

CuOH2 trong NaOH, đun nóng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những chất nào có phản ứng với CuOH2 tạo dung dịch màu xanh đậm:

Glucozơ và Fructozơ

Glucozơ và OH-CH2-CH2-CH2-OH

Fructozơ và Etylic

Glixerin và OH-CH2 -CH=CH2

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là

hợp chất đa chức, có công thức chung là CnH2Om

hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật

hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là CnH2Om

hợp chất chứa nhiều nhóm -OH và nhóm cacboxyl

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

xeton

este

anđehit

ancol

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là

1000kg

611,3kg

545,4kg

450,5kg

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:

44800 lít

672 lít

67200 lít

448 lít

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các quá trình lên men lần lượt là 80% và 90%.   Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là

115 ml

230 ml

207 ml

82,8 ml

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn rượu etylic. Hiệu suất cả quá trình điều chế là

26,4%

15%

85%

32,7%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 32,4 gam glucozơ. Giá trị của m là

136,80

68,40

61,56

54,72

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

4595 gam

4468 gam

4959 gam

4995 gam

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

184 gam

276 gam

92 gam

138 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là

3,24

1,08

2,16

4,32

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200g dung dịch glucozơ tác dụng với một lượng AgNO3 trong amoniac thu được 8,64g kết tủa. Nồng độ %C của glucozơ trong dung dịch bằng bao nhiêu?

1,8%

2,4%

3,6%

7,2%

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là:

21,6 gam

32,4 gam

16,2 gam

10,8 gam

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 99,67% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là :

27,72 lít

32,52 lít

26,52 lít

11,2 lít

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ? 

80%

66,67%

75%

50%

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

13,5

7,5

6,75

10,8

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 60%. Dung dịnh sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag. Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom. Giá trị của x, y lần lượt là:

0,24; 0,06

0,12; 0,06

0,32; 0,1

0,48; 0,12

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

2,16

4,32

21,60

43,20

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80 %. Vậy giá trị của m là:

200 gam

320 gam

400 gam

160 gam

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CaOH2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là:

24 gam

40 gam

50 gam

48 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia 200 gam dung dịch hỗn hợp glucozơ và fructozơ thành hai phần bằng nhau:

• Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam Ag kết tủa

• Phần 2: Phản ứng vừa hết với 28,8 gam Br2 trong dung dịch Nồng độ phần trăm của fructozơ trong dung dịch ban đầu là:

39,6 %

16,2 %

25,5 %

33,3 %

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNH32OH được 10,8 gam Ag. Phần 2 đun với dung dịch HCl loãng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa hết với 30,4 gam Br2 Hàm lượng % của saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

35,7%

47,3%

52,7%

64,3%

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là

64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng

64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng

35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng

35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

   (a) Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được natri axetat và ancol anlylic.

   (b) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên.

   (c) Ở điều kiện thường, glixerol là chất lỏng.

   (d) Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

   (e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng Br2.

Số phát biểu đúng là

3

4

5

2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack