48 CÂU HỎI
Cho các yếu tố sau:
I. Độ lớn của các điện tích
II. Dấu của các điện tích
III. Bản chất của điện môi
IV. Khoảng cách giữa hai điện tích
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. II và III
B. I, II và III
C. I, III và IV
D. Cả bốn yếu tố
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích?
A. Phương, chiều, độ lớn không đổi
B. Phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
C. Phương thay đổi tùy theo hướng đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
D. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng
Hai điện tích điểm giống nhau có độ lớn C, đặt trong chân không cách nhau 20cm thì lực tương tác giữa chúng
A. là lực đẩy, có độ lớn N
B. là lực hút, có độ lớn 0,9N
C. là lực hút, có độ lớn N
D. là lực đẩy có độ lớn 0,9N
Hai điện tích điểm q1 = C và đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là N. Giá trị của điện tích là:
A. C
B. C
C. C
D. C
Hai điện tích điểm C và C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là:
A. 25cm
B.20cm
C.12cm
D. 40cm
Hai điện tích và đặt gần nhau trong chân không có lực tương tác là F. Nếu đặt điện tích trên đường nối và và ở ngoài q2 thì lực tương tác giữa và là F’ có đặc điểm:
A. F’ >F nếu
B. F’<F nếu
C. F’=F nếu
D. không phụ thuộc vào
Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi thì lực tương tác là:
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau một khoảng 30cm có lực tương tác tĩnh giữa chúng là F. Nếu nhúng chúng trong dầu có hằng số điện môi là 2,25, để lực tương tác giữa chúng vẫn là F thì khoảng cách giữa các điện tích là:
A. 20cm
B. 10cm
C. 25cm
D. 15cm
Hai vật nhỏ mang điện tích cách nhau 40cm trong không khí thì đẩy nhau với lực là 0,675 N. Biết rằng tổng điện tích của hai vật là C. Điện tích của mỗi vật lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A ,B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng.
A. là điện tích dương
B. là điện tích âm
C. có thể là điên tích âm có thể là điện tích dương
D. phải bằng 0
Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu và , hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là và . Chọn biểu thức đúng :
A.
B.
C.
D.
Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy . Điện tích có giá trị bằng:
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm và được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tích đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng . Để điện tích cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm và đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a=12cm. Một điện tích đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là :
A.
B.
C. 20N
D.10N
Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m, cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mãnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r (r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là
A.
B.
C.
D.
Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực = 0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là
A.
B.
C.
D.
Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau . Hỏi phải đặt điện tích ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.
A. Tại tâm tam giác và
B. Tại tâm tam giác và
C. Tại tâm tam giác và
D. Tại tâm tam giác và
Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích ,. Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. F = 3,98N
B. F = 9,67N
C. F = 3,01N
D. 6,76N
Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc . Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy .
A.
B.
C.
D.
Trong các chất sau đây:
I. Dung dịch muối NaCl;
II. Sứ;
III. Nước nguyên chất;
IV. Than chì.
Những chất điện dẫn là:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III
Trong các cách nhiễm điện:
I. do cọ xát;
II. Do tiếp xúc;
III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
A. I
B. II
C. III
D. cả 3 cách
Trong các chất sau đây:
I. Thủy tinh;
II: Kim Cương;
III. Dung dịch bazơ;
IV. Nước mưa.
Những chất điện môi là:
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III.
Trong các chất nhiễm điện:
I. Do cọ sát;
II. Do tiếp xúc;
III. Do hưởng ứng.
Những cách nhiễm điện có thể chuyển dời electron từ vật này sang vật khác là:
A. I và II
B. III và II
C. I và III
D. chỉ có III
Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương.
Xét các trường hợp sau với quả cầu B đang trung hòa điện:
I. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sắt
II. Quả cầu A mang điện dương đặt gần quả cầu B bằng sứ.
III. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng thủy tinh
IV. Quả cầu A mang điện âm đặt gần quả cầu B bằng đồng.
Những trường hợp nào trên đây có sự nhiễm điện của quả cầu B
A. I và III
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
Tìm kết luận không đúng
A. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, cùng độ lớn
B. Trong sự nhiễm điện do cọ xát, hai vật lúc đầu trung hòa điện sẽ bị nhiễm điện trái dấu, khác độ lớn
C. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì nó sẽ bị nhiễm điện âm
D. Vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương nó sẽ bị nhiễm điện dương.
Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích dương, âm và độ lớn của điện tích lớn hơn điện tích . Cho 2 qủa cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:
A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là
C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là
Ba quả cầu bằng kim loại A,B,C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.
A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra.
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C , rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B.
D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương.
Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau
B. hai quả cầu hút nhau
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác
Tìm phát biểu sai về điện trường
A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
Các hình vẽ sau biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Chỉ ra các hình vẽ sai:
A. I và II
B. III và IV
C. II và IV
D. I và IV
Một điện tích điểm đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn N. Cường độ điện trường tại M là:
A.
B.
C.
D.
Kết luận nào sau đây là sai?
A. đường sức điện trường là những đường có hướng
B. đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm
C. đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín
D. qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ có độ lớn là :
A.
B.
C.
D.
Hai điểm tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM = 8cm ; BM = 4cm là
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D. 17920 V/m
Hai điện tích điểm đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM=20cm là
A. 36000 V/m
B. 41304,5 V/m
C. 20250 V/m
D. 56250 V/m
Hai điện tích điểm đặt tại điểm A; đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A, B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn
A. M nằm ngoài B và cách B 24cm
B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
C. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm.
Một hạt bụi khối lượng g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E=1600V/m). Lấy . Điện tích của hạt bụi là
A.
B.
C.
D.
Một quả cầu nhỏ khối lượng mang điện tích được treo ở đầu một sợi chỉ tơ đặt trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường nằm ngang (E=2000V/m) Khi quả cầu nằm cân bằng, dây treo lệch với phương thẳng đứng góc α là
A.
B.
C.
D.
Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là V/m. Electron có điện tích , khối lượng . Vận tốc ban đầu của electron bằng 0. Thời gian bay của electron là:
A.
B.
C.
D.
Đặt bốn điện tích có cùng độ lớn q tại bốn đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương đặt tại A, D, điện tích âm đặt tại B và C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại giao điểm hai đường chéo của hình vuông.
A.
B.
C.
D.
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông, cạnh a đặt ba điện tích dương có cùng độ lớn q. Trong đó điện tích tại A và C là điện tích dương, còn điện tích tại B là điện tích âm. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do ba điện tích gây ra tại điểm D.
A.
B.
C.
D.
Tại ba đỉnh A, B và C của một hình vuông ABCD cạnh 6 cm trong chân không, đặt ba điện tích điểm và . Xác định điện tích q4 đặt tại D để cường độ điện trường tổng hợp gây bởi hệ điện tích tại tâm O bằng 0
A.
B.
C.
D.
Tại hai đỉnh A, B của một tam giác đều ABC cạnh a đặt hai điện tích điểm trong không khí. Hỏi phải đặt điện tích có giá trị bao nhiêu tại C để cường độ điện trường gây ra bởi hệ ba điện tích tại trọng tâm G của tam giác bằng 0.
A.
B.
C.
D.