95 câu Trắc nghiệm kiến thức Lịch sử 11 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng 8 năm 1945) có đáp án
95 câu hỏi
Nội dung nào sau đây thể hiện vị trí địa chiến lược của Việt Nam?
Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
Cầu nối giữa khu vực Đông Á và khu vực Bắc Á.
Là cửa ngõ tiến vào Trung Quốc từ phía đông.
A. Từ Việt Nam có thể kiểm soát một khu vực rộng lớn ở Biển Đông.
B. Việt Nam có tiềm lực quân sự và kinh tế, văn hoá to lớn.
C. Việt Nam có vị trí địa – chiến lược quan trọng.
D. Việt Nam có vai trò chính trị đặc biệt trên thế giới.
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đến yếu tố nào sau đây?
Sự tồn vong của quốc gia, dân tộc.
Sự thành công về xã hội của quốc gia.
Sự suy thoái và phát triển của đất nước.
Mô hình phát triển của quốc gia.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
Hình thành truyền thống bất khuất, đảm đang, tôn trọng người cao tuổi.
Hình thành và phát triển tinh thần yêu nước, trung thực, nhân ái, cần cù.
Phát triển đức tính chăm chỉ, chịu khó, trung thực, nhân ái và hiếu học.
Hình thành và phát triển truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất.
Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc góp phần khơi dậy và củng cố yếu tố nào sau đây của dân tộc Việt Nam?
Lòng tự hào giai cấp, tinh thần tự tôn dân tộc.
Tinh thần đoàn kết, chủ nghĩa địa phương.
Tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc.
Lòng tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết giai cấp.
Kết quả của cuộc kháng chiến do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 là
quân Nam Hán bị cháy toàn bộ binh thuyền.
quân Nam Hán bị đắm toàn bộ binh thuyền.
quân Nam Hán bị tiêu diệt toàn bộ.
quân Nam Hán thất bại nhanh chóng.
A. Ngô Quyền đã nối lại quốc hiệu của Việt Nam sau nhiều thế kỉ.
B. Ngô Quyền có vai trò và đóng góp lớn trong tiến trình lịch sử dân tộc.
C. Ngô Quyền đã có công nối lại chính thống của nước Việt.
D. Ngô Quyền mở đầu chế độ phong kiến của Việt Nam.
Trong cuộc kháng chiến chống quân Tống (981), nhiều trận chiến lớn đã diễn ra
trên sông Chi Lăng, sông Lô, sông Gianh,...
trên sông Bạch Đằng, sông Lam, sông Cả,...
trên sông Đà, sông Lô, sông Thao, sông Mã,...
trên sông Lục Đầu, sông Bạch Đằng,...
Nội dung nào sau đây thể hiện nét chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống (1075 – 1077)?
Nhà Lý tấn công tiêu diệt toàn bộ quân Tống, sau đó rút quân, xây dựng phòng tuyến lớn ở biên giới.
Nhà Lý chủ động tấn công vào đất Tống, sau đó rút quân về nước, xây dựng phòng tuyến quy mô lớn.
Nhà Lý tấn công quân Tống, sau đó tập trung xây dựng phòng tuyến quanh kinh thành Đông Đô.
Nhà Lý tấn công vào trung tâm đất Tống, sau đó tập trung xây dựng tuyến phòng thủ trên biển.
A. Quân đội nhà Lý đã đánh tan toàn bộ quân đội nhà Tống.
B. Quân đội nhà Lý đã đập tan ý đồ xâm lược Đại Việt của nhà Tống.
C. Nhà Lý huy động quân đội quy mô lớn tấn công dài ngày sang đất Tống.
D. Trước kế hoạch xâm lược của nhà Tống, nhà Lý chủ động tấn công quân Tống.
Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), nhà Lý đã chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách
đề nghị giảng hoà.
đề nghị cầu hoà.
đề nghị tạm hoà.
đề nghị hưu chiến.
Hai trận đánh lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ (1258) là
Hàm Tử Quan, Bình Lệ Nguyên.
Hàm Tử Quan, Đông Bộ Đầu.
Tây Bộ Đầu, Bình Lệ Nguyên.
Bình Lệ Nguyên, Đông Bộ Đầu.
A. Đại Việt có tinh thần đoàn kết và ý chí chiến đấu trước cuộc xâm lược của quân Nguyên.
B. Nhà Trần đã biết dựa vào sức mạnh toàn dân trong kháng chiến chống quân Nguyên.
C. Các vị phụ lão ở các làng xã đóng vai trò nòng cốt trong quân đội nhà Trần và tại các địa phương.
D. Các vị phụ lão đóng vai trò lãnh đạo chủ chốt trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.
Đầu năm 1285, quân Nguyên tiến đánh Đại Việt theo hai hướng chủ yếu nào sau đây?
Cánh quân do Ô Mã Nhi chỉ huy từ phía đông, cánh quân do Thoát Hoan chỉ huy từ phía nam.
Cánh quân do Thoát Hoan chỉ huy từ phía nam, cánh quân do Toa Đô chỉ huy từ phía bắc.
Cánh quân do Thoát Hoan chỉ huy từ phía bắc, cánh quân do Toa Đô chỉ huy từ phía nam.
Cánh quân do Ô Mã Nhi chỉ huy từ phía nam, cánh quân do Toa Đô chỉ huy từ phía bắc.
A. Trần Bình Trọng đã từ chối việc làm vua nhà Nguyên cũng như vị trí lãnh đạo phương Bắc.
B. Trần Bình Trọng đã thể hiện lòng yêu nước và tinh thần bất khuất trước quân Nguyên.
C. Trần Bình Trọng là tấm gương tiêu biểu cho khí phách của quân dân Đại Việt thời Trần.
D. Hành động của Trần Bình Trọng đã khiến nhà Nguyên mất niềm tin vào chiến thắng.
Sau thất bại ở Đại Việt năm 1285, vua Nguyên đã ra lệnh tạm hoãn xâm lược quốc gia nào sau đây để dồn binh lực quyết đánh Đại Việt?
Miến Điện.
Triều Tiên.
Trung Quốc.
Nhật Bản.
Trong cả hai lần xâm lược Đại Việt (1285 và 1287 – 1288), quân Nguyên đều rơi vào tình trạng
thiếu vũ khí trầm trọng.
quân lính bị sốt rét.
thiếu lương thực.
không thể tác chiến.
A. Nhà Trần đã tiến hành chiến tranh nhân dân, huy động toàn dân tham gia kháng chiến.
B. Nhà Trần đã có sự kết hợp nhiều lực lượng vũ trang và cách đánh khác nhau trong kháng chiến chống quân Nguyên.
C. Nghệ thuật quân sự Việt Nam được định hình từ thời Trần.
D. Người dân thời Trần đều phải gia nhập quân đội của triều đình.
Địa điểm nào sau đây diễn ra trận đánh quyết định giữa quân Tây Sơn và quân Xiêm đầu năm 1785?
Sông Tiền, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút.
Sông Hậu, đoạn từ Rạch Gầm đến Xoài Mút.
Sông Tiền Giang, trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Sông Hậu Giang, trên địa bàn tỉnh An Giang.
Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh năm 1789 là
Đống Đa – Phú Lương.
Văn Điển – Đống Đa.
Ngọc Hồi – Văn Điển.
Ngọc Hồi – Đống Đa.
A. Cần xây dựng đội quân đoàn kết, trên dưới một lòng.
B. Cần khoan thư sức dân để giữ nước được lâu bền.
C. Thượng sách giữ nước là tận dụng sức dân, không đánh thuế dân chúng.
D. Nếu quân địch tiến chậm, cần nhanh chóng chế ngự để giành thắng lợi.
A. Nhiều trận đánh lớn trong các cuộc kháng chiến đã diễn ra trên vùng sông nước.
B. Việt Nam luôn giành thắng lợi trước các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ bên ngoài.
C. Các trận quyết chiến chiến lược ở Việt Nam đều do tầng lớp quý tộc lãnh đạo, chỉ huy.
D. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, Việt Nam nhiều lần phải đối diện với các thế lực xâm lược từ bên ngoài.
Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?
Tính chính thức.
Tính chính nghĩa.
Tính giai cấp.
Tính tầng lớp.
Nội dung nào sau đây là nghệ thuật quân sự truyền thống nổi bật của Việt Nam trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm?
Tiến hành chiến tranh nhân dân.
Thực hiện chiến tranh thần tốc.
Tiến hành chiến tranh tổng lực.
Thực hiện chiến tranh bao vây.
Lãnh đạo, chỉ huy các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 chủ yếu là lực lượng nào sau đây?
Vua và các tướng lĩnh của triều đình.
Vua và các quan lại hai ban văn, võ.
Các tướng lĩnh là người đứng đầu hoàng tộc.
Các quý tộc cao cấp và người cao tuổi ở các địa phương.
Trong quá trình xâm lược Việt Nam, các thế lực ngoại xâm thường phải đối diện với khó khăn nào sau đây?
Không quen phong tục, không thuộc tập quán.
Không có lương thực, thiếu thốn vũ khí.
Không có địa bàn, không biết khí hậu.
Không thuộc địa hình, không quen thuỷ thổ.
A. Địa hình Đại Việt bất lợi cho lực lượng kị binh Mông Cổ.
B. Quân đội Mông Cổ chỉ có thể phát huy được sở đoản ở Đại Việt.
C. Trong quá trình xâm lược Đại Việt, quân đội Mông Cổ mất tinh thần.
D. Quân đội nhà Trần đã biết lợi dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên.
Năm 179 TCN, triều đình An Dương Vương đã thất bại trước cuộc xâm lược của
Triệu Đà.
Trọng Thuỷ.
Mã Viện.
Tô Định.
Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ đầu thế kỉ XV gắn liền với những địa điểm nào sau đây?
Đa Nam, Đông Đô, Tây Đô.
Đông Kinh, Tây Đô, Nam Đô.
Đa Bắc, Đông Đô, Tây Đô.
Đa Bang, Đông Đô, Tây Đô.
Một trong những nguyên nhân không thành công của cuộc kháng chiến chống quân Minh đầu thế kỉ XV là do nhà Hồ
chủ yếu dựa vào thành luỹ, nặng về phòng ngự bị động và rút lui cố thủ.
không xây dựng thành luỹ, nặng về phòng ngự bị động và rút lui chiến lược.
không chuẩn bị đề phòng xâm lược, nặng về phòng ngự chủ động và rút lui chiến thuật.
chủ yếu dựa vào quân đội địa phương, không phát huy sức mạnh của quân chính quy.
A. Nhà Hồ nhanh chóng sụp đổ trước sự tuyên truyền của họ Trần.
B. Quân đội nhà Hồ nhanh chóng đầu hàng trước sức mạnh của quân Minh.
C. Các chính sách của nhà Hồ đã gây ra sự bất mãn trong một bộ phận dân chúng.
D. Chính sách tuyên truyền của quân đội nhà Minh đã phá vỡ khối đoàn kết của nhà Hồ.
Lực lượng nào sau đây đã tấn công Đà Nẵng (Việt Nam) năm 1858
Liên quân Pháp – Bồ Đào Nha.
Liên quân Pháp – Tây Ban Nha.
Liên minh Pháp – Hà Lan.
Liên minh Pháp – Anh.
Nguyên nhân nhà Hồ và nhà Nguyễn không thành công trong kháng chiến chống ngoại xâm là do
không có đường lối kháng chiến đúng đắn, không đoàn kết toàn dân.
chủ quan, không chuẩn bị đề phòng xâm lược.
chủ yếu dựa vào thành luỹ và chiến tranh du kích.
không có sự kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
A. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thời Bắc thuộc có quy mô lớn, diễn ra trên nhiều quận huyện.
B. Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là chính sách cai trị hà khắc của Tô Định.
C. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã khôi phục và định hình toàn bộ lãnh thổ của Việt Nam.
D. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng cho thấy vai trò quyết định của phụ nữ trong xã hội Việt Nam đương thời.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43)?
Mở đầu quá trình đấu tranh giành lại độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt trong thời kì Bắc thuộc.
Mở đầu quá trình kháng chiến giành chủ quyền, tự chủ của người Việt trong thời kì Bắc thuộc.
Mở đầu quá trình người Việt đấu tranh nhằm chống lại các chính quyền đô hộ thời kì trung đại.
Mở đầu quá trình đấu tranh nhằm giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội của Việt Nam.
Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra ở địa bàn nào sau đây?
Nhật Nam (Quảng Nam).
Mê Linh (Hà Nội).
Hàm Hoan (Nghệ An).
Cửu Chân (Thanh Hoá).
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
Khẳng định ý chí và sức mạnh của Việt Nam trong cuộc đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Cho thấy khả năng thắng lợi trong công cuộc khởi nghĩa giành lại độc lập, tự chủ.
Mở đầu thời kì độc lập lâu dài của người Việt sau thời kì Bắc thuộc kéo dài nhiều thế kỉ.
Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài của người Việt.
Nội dung nào sau đây thể hiện nét chính của cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng
Nghĩa quân bao vây rồi đánh chiếm thành Tống Bình.
Nghĩa quân bao vây rồi đánh chiếm thành Cổ Loa.
Nghĩa quân nổi dậy và đánh chiếm thành Thăng Long.
Nghĩa quân nổi dậy và đánh chiếm thành Đông Đô.
Nguyên nhân chủ yếu khiến các cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc bùng nổ là
chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ.
mâu thuẫn dân tộc và giai cấp nặng nề thời Hán.
tình trạng khủng hoảng kinh tế và xã hội trầm trọng.
xung đột giữa các giai cấp và sự bất mãn của tầng lớp thống trị.
A. Nhà Minh thi hành chính sách bắt bớ dân chúng ở Đại Việt.
B. Nhà Minh thi hành chính sách đồng hoá về văn hoá ở Đại Việt.
C. Nhà Minh xoá bỏ mọi thành tựu văn hiến của Đại Việt.
D. Nhà Minh xoá bỏ mọi phong tục tập quán của người Việt.
Nội dung nào sau đây là diễn biến của khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424-1426?
Tiến đánh Thanh Hoá, Thuận Hoá.
Chuyển quân từ Nghệ An ra Thanh Hoá.
Hoà hoãn với quân Minh và được chấp nhận.
Tạm rời Thanh Hoá, chuyển vào Nghệ An.
A. Khởi nghĩa Lam Sơn khởi đầu từ Thanh Hoá, phát triển vào phía nam rồi tiến ra phía bắc.
B. Lực lượng của nghĩa quân Lam Sơn ngày càng mở rộng, bao gồm nhiều tầng lớp khác nhau.
C. Lực lượng vũ trang của nghĩa quân Lam Sơn đã áp đảo quân đội nhà Minh từ năm 1424.
D. Khởi nghĩa Lam Sơn từng bước trở thành phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc quy mô lớn.
A. Nghĩa quân Lam Sơn thắng lớn trong trận Tốt Động – Chúc Động.
B. Trận Tốt Động – Chúc Động đã góp phần thay đổi cục diện cuộc chiến.
C. Trận Tốt Động – Chúc Động là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng của nghĩa quân Lam Sơn.
D. Thành Đông Đô là căn cứ quân sự cuối cùng còn lại của quân Minh sau trận Tốt Động – Chúc Động.
Cuộc khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong bối cảnh Đàng Trong đang ở tình trạng nào sau đây?
Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc, vua Lê, chúa Trịnh lao vào hưởng lạc.
Chế độ thuế khoá nặng nề, ngoại thương suy tàn, kinh tế khủng hoảng.
Nạn đói lớn diễn ra thường xuyên, khởi nghĩa nông dân bùng nổ rầm rộ.
Đại thần Trương Phúc Loan lộng quyền rồi tự lập làm vua.
A. Lực lượng nghĩa quân Tây Sơn ngày càng lớn mạnh và được tổ chức tốt hơn.
B. Quân Tây Sơn di chuyển trên mọi địa hình chủ yếu bằng cáng và võng.
C. Một bộ phận nghĩa quân Tây Sơn đã sử dụng ngựa khi di chuyển.
D. Quân Tây Sơn đã vượt trội về vũ khí so với quân chúa Nguyễn.
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào Tây Sơn?
Xoá bỏ tình trạng chia cắt dân tộc, hoàn thành thống nhất nhà nước.
Hoàn thành sự nghiệp thống nhất quốc gia, dân tộc và lãnh thổ.
Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự nghiệp thống nhất quốc gia.
Ngăn cách ranh giới chia cắt, hoàn thành sự nghiệp thống nhất quốc gia
Các cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 chủ yếu chống lại
hoạt động áp bức của chính quyền địa chủ, tiểu nông.
chính sách quan lại và chế độ quân chủ – phong kiến.
chế độ quý tộc và quân đội ngoại bang.
chính quyền cai trị và sự áp bức, bóc lột.
Các cuộc khởi nghĩa trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 gắn liền với một số nhân vật nào sau đây?
Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Trần Quang Khải.
Bà Triệu, Phùng Hưng, Lý Bí, Trần Hưng Đạo, Quang Trung.
Bà Triệu, Phùng Hưng, Lý Bí, Lê Lợi, Nguyễn Huệ.
Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Mai Thúc Loan, Trần Nhật Duật.
Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 để lại những bài học quan trọng nào sau đây?
Xây dựng khối đoàn kết quốc gia và giai cấp.
Xây dựng khối đại đoàn kết nhà nước và giai cấp.
Vận động lực lượng và xây dựng khối đoàn kết giai cấp.
Vận động, tập hợp lực lượng và xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
Bài học nào sau đây của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 vẫn còn nguyên giá trị hiện nay?
Ổn định văn hoá, phát triển vũ trang.
Xây dựng và củng cố nền quốc phòng.
Ổn định chính sách kinh tế vĩ mô và củng cố vũ trang.
Xây dựng lực lượng quân đội thường trực trên quy mô lớn.
