vietjack.com

94 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 13 có đáp án
Quiz

94 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 13 có đáp án

A
Admin
30 câu hỏiLịch sửLớp 12
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) là:

A. nhân dân hàng hải ủng hộ cách mạng.                       

B. được sự công nhận của các cường quốc.

C. là thành viên của tổ chức Liên hợp quốc.               

D. thực dân Pháp đã đầu hàng quân Nhật.

2. Nhiều lựa chọn

Một trong những khó khăn của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) là

A. phát xít Nhật chưa chấp nhận đầu hàng.                    

B. phải đối phó với thù trong và giặc ngoài.

C. hai mươi vạn quân Tưởng ở miền Nam.                 

D. Anh, Mỹ cho Pháp tiến quân ra miền Bắc.

3. Nhiều lựa chọn

Năm 1945, một trong những hoạt động đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. gửi Công hàm đề nghị các nước lớn công nhận Việt Nam.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Việt Nam cử đại biểu tham dự Đại hội Quốc tế cộng sản.

D. ký với đại diện của chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ-bộ.

4. Nhiều lựa chọn

Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với đại diện của Chính phủ Pháp bản hiệp định nào sau đây?

A. Bàn Môn Điếm.                                                          

B. Gio-ne-vo.

C. Hiệp định Pa-ri.                                                      

D. Hiệp định Sơ-bộ.

5. Nhiều lựa chọn

Một trong những đối tượng của hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa tiến hành từ sau Cách mạng tháng Tám (1945) là:

A. Pháp.                                 

B. Cuba.                             

C. Ai Cập.                          

D. Anh.

6. Nhiều lựa chọn

Trong kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã mở các cơ quan đại diện ở:

A. châu Phi                            

B. châu Mỹ.                       

C. châu Úc.                        

D. châu Á.

7. Nhiều lựa chọn

Một trong những quốc gia mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao năm 1950 là

A. Trung Quốc.                     

B. Cuba.                            

C. Ai Cập.                          

D. Ấn Độ.

8. Nhiều lựa chọn

Liên minh Việt - Miên - Lào (1951) là

A. liên minh tự nguyện của ba nước Đông Dương.

B. tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị Đông Dương.

C. liên minh quân sự của ba nước Đông Dương.

D. chức hợp tác phát triển của Đông Dương.

9. Nhiều lựa chọn

Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) được triệu tập để giải quyết vấn đề nào sau đây? 

A. Đông Đức. 

B. Đông Dương. 

C. Cam-pu-chia. 

D. Trung Đông.

10. Nhiều lựa chọn

Một trong những nhiệm vụ của hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965 - 1975 là

A. đòi Mỹ, Diệm thi hành Hiệp định Pa-ri.                     

B. tố cáo tội ác của chiến tranh xâm lược.

C. đòi quyền tự do dân sinh và dân chủ.                     

D. bảo vệ các chủ quyền trên biển Đông.

11. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là mục đích của các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành trong giai đoạn 1954-1960?

A. đòi Mỹ, Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ. 

B. tố cáo tội ác của chính quyền Sài Gòn gây ra.

C. đấu tranh đòi quyền tự do dân sinh và dân chủ. 

D. bảo vệ biên giới giữa hai miền là vĩ tuyến 17.

12. Nhiều lựa chọn

Hội nghị Pa-ri (1969-1973) được tổ chức với mục đích nào sau đây?

A. Chống lại âm mưu xâm lược bán đảo Đông Dương.

B. Thiết lập liên minh giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Tìm giải pháp kết thúc cuộc chiến tranh Việt Nam.

D. Thương lượng để kết thúc cuộc khủng hoảng tên lửa.

13. Nhiều lựa chọn

Hiệp định Sơ-bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận Việt Nam là quốc gia 

A. độc lập. 

B. tự do. 

C. dân chủ. 

D. dân quyền

14. Nhiều lựa chọn

Ngày 14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký với Pháp văn kiện nào sau đây? 

A. Tam ước. 

B. Khế ước. 

C. Công ước. 

D. Hiệp ước.

15. Nhiều lựa chọn

Một trong những nội dung của quyền dân tộc cơ bản là 

A. độc lập. 

B. bình đẳng. 

C. hạnh phúc. 

D. công bằng.

16. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là mục đích của các hoạt động đối ngoại mà nước Việt  Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946?

A. Tranh thủ, tập trung phát triển kinh tế đất nước.

B. Xin gia nhập vào các tổ chức hòa bình quốc tế.

C. Yêu cầu các nước thiết lập quan hệ ngoại giao.

D. Để tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

17. Nhiều lựa chọn

Các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tiến hành từ sau Cách mạng tháng Tám phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Không vi phạm đến chủ quyền dân tộc.                     

B. Không nhân nhượng thỏa hiệp với Pháp.

C. Nhân nhượng tất cả yêu cầu của Tưởng.                

D. Giải quyết xung đột bằng thương lượng.

18. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây thể hiện mục đích của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946

A. Kéo dài thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.

B. Tranh thủ thời gian để điều động bộ đội từ Nam ra.

C. Đợi chi viện từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

D. Tranh thủ khi lực lượng Pháp còn yếu để đàm phán.

19. Nhiều lựa chọn

Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ đến Pa-ri đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Vạn Tường.                       

B. Đồng Xoài.                   

C. Mậu Thân.                    

D. Núi Thành.

20. Nhiều lựa chọn

Thắng lợi nào sau đây đã buộc Mỹ phải chấp nhận ký Hiệp định Pa-ri? 

A. Điện Biên Phủ trên không. 

B. Tiến công chiến lược 1972. 

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. 

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

21. Nhiều lựa chọn

Các hoạt động đối ngoại thực hiện trong giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Tạo điều kiện cho các chiến dịch quân sự diễn ra.

B. Tập hợp quần chúng đứng dưới ngọn cờ của Đảng.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chờ sự chi viện.

D. Bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

22. Nhiều lựa chọn

Một trong những kết quả đem lại cho cách mạng Việt Nam từ việc ký Hiệp định Sơ-bộ ngày 6/3/1946 là:

A. đẩy hai mươi vạn quân Tưởng về nước.                     

B. Pháp còn ở Việt Nam mười ngàn quân.

C. Pháp công nhân độc lập cho Việt Nam.                  

D. các nước xã hội chủ nghĩa đã viện trợ.

23. Nhiều lựa chọn

Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954?

A. Thống nhất đất nước.                                                  

B. Miền Bắc giải phóng.

C. Miền Nam giải phóng.                                            

D. Đánh bại đế quốc Mỹ.

24. Nhiều lựa chọn

Đâu là kết quả mà cách mạng Việt Nam đạt được khi ký Hiệp định Pa-ri năm 1973?

A. Đánh bại hoàn toàn đế quốc Mỹ.                               

B. So sánh lực lượng có lợi cho ta.

C. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.                          

D. Nhận được sự viện trợ lớn từ Nhật.

25. Nhiều lựa chọn

Sự kiện nào đây có ý nghĩa là bước ngoặt mới đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1954-1975 của Nhân dân Việt Nam?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.                    

B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

C. Hiệp định Pa-ri được ký kết năm 1973.                  

D. Chiến thắng Lam Sơn 719 năm 1971.

26. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)?

A. Đều buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút hết quân về nước.

B. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của Nhân dân Việt Nam.

C. Các bên thừa nhận trên thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

27. Nhiều lựa chọn

Một trong những nguyên tắc cơ bản, quan trọng để đàm phán đi đến ký kết Hiệp định Sơ-bộ 1946, Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973 là

A. tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. phạm vi đóng quân chia thành vùng riêng biệt.

C. các bên tham chiến phải nhanh chóng rút quân.

D. không được sử dụng các loại vũ khí hủy diệt.

28. Nhiều lựa chọn

Từ thắng lợi của Việt Nam trong Hội nghị Pa-ri (1973), Đảng đã rút ra bài học kinh nghiệm gì cho đường lối ngoại giao hiện nay?

A. Thực hiện đường lối ngoại giao độc lập, tự chủ.

B. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ của các cường quốc.

C. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

D. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.

29. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây là hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 đã được khắc phục trong Hiệp định Pa-ri 1973?

A. Chuyển quân, tập kết.                                                 

B. Ba lực lượng chính trị.

C. Hai vùng kiểm soát.                                               

D. Giám sát quốc tế.

30. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào sau đây đối với Hiệp định Pa-ri (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?

A. Kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao dài nhất, khó khăn nhất.

B. Thắng lợi chung của khối xã hội chủ nghĩa trước âm mưu của Mỹ.

C. Hiệp định đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D. Là thời cơ trực tiếp để Nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.

© All rights reserved VietJack