93 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 12 có đáp án
93 câu hỏi
Điền vào chỗ trống: "Oxide là hợp chất của ... với một nguyên tố khác."
Oxygen.
Hydrogen.
Nitrogen.
Carbon.
Hợp chất CaO là oxide: 
Oxide acid.
Oxide base.
Oxide trung tính.
Oxide lưỡng tính.
Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
HCl.
NaOH.
HNO3.
Quỳ tím ẩm.
CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?
Tác dụng với acid.
Tác dụng với base.
Tác dụng với oxide acid.
Tác dụng với muối.
Sử dụng chất thử nào để phân biệt hai chất rắn màu trắng: CaO và P2O5
Dung dịch phenolphthalein.
Giấy quỳ tím ẩm.
Dung dịch hydrochloric acid.
A, B và C đều đúng.
Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?
CO2.
SO2
CaO.
P2O5.
Oxide là
Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.
Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.
Hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một nguyên tố hóa học khác.
Oxide base là:
Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.
Những oxide chỉ tác dụng được với muối.
Dãy chất gồm các oxide base:
CuO, NO, MgO, CaO.
CuO, CaO, MgO, Na2O.
CaO, CO2, K2O, Na2O.
K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.
Oxide acid là:
Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.
Những oxide chỉ tác dụng được với muối.
Những dãy chất nào sau đây đều là oxide acid?
CO2, SO3, Na2O,NO2.
CO2, SO2, H2O, P2O5.
SO2, P2O5, CO2, N2O5.
H2O, CaO, FeO, CuO.
Oxide trung tính là:
Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Những oxide không tác dụng với acid, base, nước.
Những oxide chỉ tác dụng được với muối.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là:
CO2.
Na2O.
SO2.
P2O5.
Oxide lưỡng tính là:
Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Những oxide tác dụng với dung dịch base và tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Những oxide chỉ tác dụng được với muối.
Dãy oxide vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với kiềm là:
.
Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3.
Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
CaO, FeO, Na2O, Cr2O3.
CuO, Al2O3, K2O, SnO2.
Cho các oxide: Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau ?
2.
3.
4.
5.
Để phân biệt khí CO2 và khí SO2 ta cần dùng:
Dung dịch Ca(OH)2.
Dung dịch KMnO4 hay dung dịch bromine.
Que đóm còn tàn đỏ.
Dung dịch KOH.
Cho các oxide sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxide tác dụng với acid để tạo thành muối và nước là
CO2, CaO, BaO.
K2O, CaO, BaO.
K2O, CaO, P2O5.
CO2, BaO, P2O5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
(2) Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với acid, base, nước.
(3) Oxide NO2 khi tan trong nước làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(4) Dung dịch acid tạo thành khi cho P2O5 tác dụng với nước là: H3PO4.
Số phát biểu đúng là:
1.
2.
3.
4.
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
0,02 mol HCl.
0,1 mol HCl.
0,05 mol HCl.
0,01 mol HCl.
Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hoá học khác là
acid.
hydroxide.
oxide.
muối.
Oxide nào sau đây là oxide base?
P2O5.
SO2.
CaO.
CO.
Oxide nào sau đây là oxide acid?
SO2.
Na2O.
Al2O3.
CO.
Oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính?
BaO.
Al2O3.
SO3
MgO.
Oxide nào sau đây là oxide trung tính?
CaO.
CO2.
SO2.
CO.
Những hợp chất SO2, SO2, CO2, P2O5 thuộc loại
oxide acid.
oxide base.
oxide trung tính.
oxide lưỡng tính.
Những hợp chất SiO2, CO2, SO2, SO3 thuộc loại
oxide acid.
oxide base.
oxide trung tính.
oxide lưỡng tính.
Những hợp chất Na2O, CaO, Fe2O3, CuO thuộc loại
oxide acid.
oxide base.
oxide trung tính.
oxide lưỡng tính.
Những hợp chất Al2O3, ZnO, Cr2O3 thuộc loại
oxide acid.
oxide base
oxide trung tính.
oxide lưỡng tính.
Những hợp chất NO, CO, N2O thuộc loại
oxide acid.
oxide base
oxide trung tính
oxide lưỡng tính.
Dãy chất đều là oxide?
NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2.
NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2.
Na, Ca, Mg, Fe.
Na2O, CaO, MgO, FeO.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxide?
MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
MgO, CaO, CuO, FeO.
SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Dãy chất gồm các oxide acid là:
MgO, CO2, SO2, P2O5.
Na2O, CO2, SO3, NO2.
SiO2, N2O5, CO2, SO3.
K2O, CO2, NO, Fe2O3.
Dãy oxide nào sau đây đều là oxide acid?
CO2, SO2, Al2O3, CO.
NO2, P2O5, Mn2O7, SiO2.
SO3, CuO, Fe2O3, CaO.
BaO, Na2O, Al2O3, Mn2O7.
Dãy chất gồm các oxide base?
NO, CuO, MgO, CaO.
CuO, CaO, MgO, Na2O.
CO2, CaO, K2O, Na2O.
P2O5, K2O, FeO, Fe2O3.
Dãy chất nào dưới đây là oxide lưỡng tính?
Al2O3, ZnO, Cr2O3.
MgO, Cr2O3, FeO.
CaO, ZnO, Na2O.
Fe2O3, Al2O3, K2O.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là
K2O.
CuO.
CO.
SO2.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là
CO2.
Na2O.
SO2.
P2O5.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là
BaO.
CuO.
CO.
SO2.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là
MgO.
CaO.
CO.
SO2.
Oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh
CO2.
P2O5.
Na2O.
CuO.
Oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
CaO.
P2O5
Fe2O3.
MgO.
Cặp oxide phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base là:
K2O, Fe2O3.
Al2O3, CuO.
Na2O, K2O.
ZnO, MgO.
Các oxide tác dụng được với nước tạo thành dung dịch base (dung dịch kiềm) là:
Al2O3, NO, SO2.
CaO, FeO, NO.
PbO2, K2O, SO3.
BaO, K2O, Na2O.
Dãy các chất tác dụng được với nước tạo thành dung dịch base là:
MgO, K2O, CuO, Na2O.
CaO, Fe2O3, K2O, BaO.
CaO, K2O, BaO, Na2O
ZnO, K2O, CuO, Na2O.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch acid là
Ag2O.
CuO.
P2O5.
CaO.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch acid là
CaO.
BaO.
Na2O
SO3.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch acid là
K2O.
CuO.
CO2.
CaO.
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch acid là
Fe2O3.
BaO.
Na2O
SO2.
Oxide khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch sulfuric acid (H2SO4) là
CO2.
SO3.
SO2.
K2O.
Oxide khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch carbonic acid (H2CO3) là
CO2.
SO3.
SO2.
CO.
Oxide khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch phosphorus acid (H3PO4) là
CO2.
SO3.
SO2.
P2O5.
Oxide khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch sulfurous acid (H2SO3) là
CO2.
SO3
SO2.
K2O.
Sulfur trioxide (SO3) tác dụng được với:
nước, sản phẩm là base.
acid, sản phẩm là base.
nước, sản phẩm là acid.
base, sản phẩm là acid
Dãy oxide tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch acid là:
CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
CaO, CuO, CO, N2O5.
CO2, SO2, P2O5, SO3.
SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Oxide tác dụng với hydrochloric acid là
SO2
CO2.
CuO.
CO.
Copper(II) oxide tác dụng được với:
nước, sản phẩm là acid.
base, sản phẩm là muối và nước.
nước, sản phẩm là base.
acid, sản phẩm là muối và nước.
Dãy oxide nào sau đây chứa các oxide đều tác dụng được với acid?
K2O, CaO, CuO, Al2O3, FeO.
CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2.
CaO, CO2, Fe2O3, ZnO, MgO.
K2O, N2O5, P2O5, SO3, CaO.
Oxide nào sau đây tác dụng với CO2 tạo muối carbonate?
BaO.
Fe2O3.
Al2O3.
CuO.
Dãy oxide vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch acid là:
P2O5, SO3, SO2, CO2.
N2O5, CaO, CuO, Fe2O3.
CaO, Na2O, K2O, BaO
CaO, SO2, CuO, MgO.
Dãy oxide vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch acid là:
CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
CaO, CuO, CO, N2O5.
CaO, Na2O, K2O, BaO.
SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Oxide nào sau đây làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong dư?
CO2.
NO.
CuO.
CO.
Dãy oxide tác dụng với dung dịch NaOH là:
CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
CaO, CuO, CO, N2O5.
CO2, SO2, P2O5, SO3
SO2, MgO, CuO, Ag2O.
Dãy oxide vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:
CuO, Fe2O3, SO2, CO2.
CaO, CuO, CO, N2O5.
SO2, MgO, CuO, Ag2O.
CO2, SO2, P2O5, SO3.
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
HCl.
Ca(OH)2.
Na2SO4.
NaCl.
Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ
chuyển màu đỏ.
chuyển màu xanh.
chuyển màu vàng.
mất màu.
Oxide khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
MgO.
P2O5.
K2O.
CaO.
Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là
MgO.
CaO.
SO3.
SO3.
Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphthalein chuyển màu hồng?
Na2O.
Al2O3.
SO3.
CuO.
Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm dung dịch phenolphthalein không màu chuyển thành màu hồng?
Carbon dioxide.
Calicium oxide.
Manesium oxide.
Diphosphorus pentoxide.
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho: Na2O, SO2, CuO, CO2 lần lượt tác dụng với H2O, dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Từ những chất: calcium oxide, sulfur dioxide, carbon dioxide, sulfur trioxide, zinc oxide, em hãy chọn những chất thích hợp điền vào chỗ trống sau:
a) Sulfuric acid + ………(1)….… Zinc sulfate + nước
b) Sodium hydroxide + ………(2)…… Sodium sulfate + nước
c) Nước + ……….(3)…… Sulfurous acid
d) Nước + ……….(4)…… Calcium hydroxide
e) Calcium oxide + ……….(5)…… calcium carbonate
Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho: K2O, SO3, Fe2O3, CO2 lần lượt tác dụng với H2O, dung dịch H2SO4 và dung dịch KOH.
Cho các oxide sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với
a) nước tạo thành acid.
b) nước tạo thành base.
c) dung dịch acid, tạo thành muối và nước.
d) dung dịch base, tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng Fe2O3 đã dùng.
c) Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan.
Cho 2,479 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được muối trung hòa (BaCO3) và H2O.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của Ba(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng kết tủa thu được.
a) Thành phần của các chất ở hình có đặc điểm gì giống nhau? Từ đó viết công thức hóa học chung của chúng?
![]() | ![]() | ![]() |
Al2O3 (Aluminium oxide) | CuO (Copper (II) oxide) | Đá khô (CO2 rắn) Carbon dioxide |
![]() | ![]() | ![]() |
Fe2O3 (Iron(III) oxide) | Cr2O3 (Chromium (III) oxide) | SiO2 (Silicon dioxide) |
b) Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO, SiO2, KNO3, Fe2O3, Cl2O7, K2CO3?
Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm tới đỏ sẫm do thành phần các oxide của aluminium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?
Thạch anh với thành phần chính oxide của silicon
Đá ruby với dải màu hồng đậm chứa các thành phần oxide của aluminium, chromium, …
a) Cho các oxide sau: Fe2O3; SiO2; K2O; SO2; NO2; BaO; CO2; CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?
b) Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hoá trị III), ta thấy chúng đều vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các oxide này được gọi là oxide gì.
c) Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).
a) Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ bản là màu đen của iron(II) oxide và màu nâu đỏ của iron(III) oxide. Qua nhiều giai đoạn xử lí công nghiệp, các iron oxide được ứng dụng làm bột màu trong xây dựng, công nghiệp gốm sứ, … Tìm hiểu trên internet và các tài liệu học tập, hãy cho biết thêm một số ứng dụng các oxide này.
Bột FeO
Bột Fe2O3b) Một số oxide trong tự nhiên có nhiều ứng dụng vào đời sống, em hãy nêu một số ứng dụng mà em biết?
a) Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O, SO2, P2O5, CO2, ZnO.
b) Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều có sự hiện diện của nhôm (aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác.
Quặng bauxite
Bằng tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy liệt kê một số oxide có trong quặng bauxite và cho biết ứng dụng của aluminium oxide.
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học phản ứng xảy ra ở thí nghiệm Copper(II) oxide phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích.
Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hoá học tạo ra các muối sau:
a) CaCl2. b) MgSO4. c) FeCl2.d) Fe2(SO4)3.
Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, …
a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride.
b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.
a) Quan sát thí nghiệm carbon dioxide phản ứng với dung dịch calcium hydroxide, hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong cốc thuỷ tinh.
b) Có các oxide sau: SO3, P2O5, CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Cho thông tin bên dưới:
Tên oxide (1) | CTHH (2) | Tên oxide (3) | CTHH (4) |
Barium oxide | BaO | Carbon dioxide | CO2 |
Zinc oxide | ZnO | Sulfur trioxide | SO3 |
Aluminium oxide | Al2O3 | Diphosphorus pentoxide | P2O5 |
Nhận xét thành phần nguyên tố trong công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) và thực hiện các yêu cầu:
a) Đề xuất khái niệm về oxide.
b) Phân loại oxide.
Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống. Thành phần chính của baking soda có công thức hoá học là NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate).
Sodium hydrogencarbonate có thể được tạo ra bằng cách cho carbon dioxide tác dụng với sodium hydroxide.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính thể tích carbon dioxide (đkc) và khối lượng sodium hydroxide cần để tạo ra 420 gam sodium hydrogencarbonate.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) .. ? .. + O2 Al2O3
(2) P + .. ? .. P2O5
(3) S + .. ? .. SO2
(4) Mg + O2 .. ? ..
Hoàn thành các phương trình hoá học và đọc tên các sản phẩm tạo thành.
Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO. Oxide nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCl;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O.
Viết phương trình hoá học giữa các cặp chất sau:
a) H2SO4 với MgO.
b) H2SO4 với CuO.
c) HCl với Fe2O3.
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: SO2, CO2 và SO3.






