2048.vn

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt
Quiz

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

A
Admin
Vật lýLớp 1210 lượt thi
91 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng: Mở lọ nước hoa và đặt ở một góc phòng kín, một lúc sau người trong phòng có thể ngửi thấy mùi nước hoa.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình 1.1 mô tả chuyển động phân tử ở các thể khác nhau. Hình cầu là phân tử, mũi tên là hướng chuyển động của phân tử. Hình 1.1 mô tả chuyển động phân tử tương ứng với thể rắn, thể lỏng và thể khí lần lượt là

Hình 1.1 mô tả chuyển động phân tử ở các thể khác nhau. Hình cầu là phân tử, mũi tên là hướng chuyển động của phân tử. Hình 1.1 mô tả chuyển động phân tử tương ứng với thể rắn, thể lỏng và thể khí lần lượt là (ảnh 1)

a), b), c).

b), c), a).

c), b), a).

b), a), c).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình 1.2 là đồ thị phác họa sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tỉh và của chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là:

Hình 1.2 là đồ thị phác họa sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tỉh và của chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là: (ảnh 1)

đường (3) và đường (2).

đường (1) và đường (2).

đường (2) và đường (3).

đường (3) và đường (1).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra ờ mặt thoáng của khối chất lòng.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Sự hoá hơi xảy ra ờ cả mặt thoáng và trong lòng chất của khối chất lỏng khi chất lòng sôi.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Sự bay hơi diễn ra chi ở một số nhiệt độ nhất định.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ sôi.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vào nhữg ngày nắng, nếu bước vào những căn phòng có tường làm bằng kính cường lực bị đóng kín, ta thường thấy không khí trong phòng nóng hơn so với bên ngoài. Tại sao không khí trong phòng bị nóng hơn so với không khí ngoài trời?

Hãy đề xuất các biện pháp đơn giản để làm giảm sự tăng nhiệt độ của không khí trong phòng vào nhữg ngày trời nắng.

 

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn bằng chì có khối lượng 3,00g đang bay với tốc độ 2,40.102 m/s thì va chạm vào một bức tường gỗ. Nhiệt dung riêng của chì là 127 J/(kg.K). Nếu có 50% công cản của bức tường dùng để làm nóng viên đạn thì nhiệt độ của viên đạn sẽ tăng thêm bao nhiêu độ?

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.

50J

60J

30J

70J

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng \(5,{0.10^2}\;{\rm{kg}}\) đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước (Hình 1.3). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng \(1,{00.10^2}\;{\rm{m}}\) với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là \(4,20\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}}),g = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng   đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa  (ảnh 1) 

\(15\;{\rm{K}}.\)

\(4,7\;{\rm{K}}.\)

\(6,1\;{\rm{K}}.\)

\(18\;{\rm{K}}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0N, diện tích tiết diện của pít-tông là \(1,0\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,50 J.

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là \(2,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\)

d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263K đến 1273K, dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Xác định phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius?

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được làm lạnh từ 25°C xuống 5°C Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin?

\(15\;{\rm{K}}.\)

\(20\;{\rm{K}}.\)

\(11\;{\rm{K}}.\)

\(18\;{\rm{K}}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình 1.4 là "giản đồ chuyển thể nhiệt độ/áp suất của nước được đơn giản hoá". Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

Hình 1.4 là

a) Thang nhiệt độ Celcius có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ x và nhiệt độ z.

b) Thang nhiệt độ Kelvin có nhiệt độ dùng làm mốc là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể đạt được (nhiệt độ không tuyệt đối) và nhiệt độ y.

c) Ở nhiệt độ không tuyệt đối, tất cả các chất đều có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu.

d) Hiện nay, các nhà khoa học đã hạ thấp nhiệt độ đến 0K.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao trên núi cao ta không thể luộc chín trứng bằng nồi thông thường, mặc dù nước trong nồi vẫn sôi?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao trong buồng tản nhiệt làm mát của động cơ nhiệt, người ta dùng nước mà không dùng dầu; còn trong bộ tàn nhiệt của máy biến áp, người ta lại dùng dầu mà không dùng nước.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là \(2,4 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Biết khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng nước ở 0,00°C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là \(3,3 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là \(2,48 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là

0,12.

0,84.

0,16.

0,07.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860J.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020kg nước từ 0oC đến 100oC là 8600J.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020kg nước ở 100oC  là 42500J.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nhiệt lượng để làm 0,020kg nước đá (thể rắn) ở 0oC chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC là 60280J.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi x, y và z lần lượt khoảng cách trung bình giữa các phân tử của một chất ở thể rắn, lỏng và khí. Hệ thức đúng là

z<y<x.

x<z<y.

y<x<z.

x<y<z.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật ở thể lỏng có 

thể tích và hình dạng riêng, khó nén.

thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.

thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén.

thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),... có thể chuyển trực tiếp sang ...(1)...khi nó ...(2). Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại, với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cưm từ thích hợp vào chỗ trống. 

(1) thể lỏng; (2) toả nhiệt.

(1) thể hơi; (2) toả nhiệt.

(1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt.

(1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Các chất được cấu tạo bởi một số rất lớn những hạt có kích thước rất nhỏ được gọi chung là phân tử.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Các phân tử chuyển động không ngừng theo mọi hướng, chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Giữa các phân tử có các lực tương tác (hút và đẩy). Khi các phân tử gần nhau thì lực hút chiếm ưu thế và khi xa nhau thì lực đẩy chiếm ưu thế.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ở thế rắn các phân từ rất gần nhau (khoảng cách giữa các phân tử cỡ kích thước phân tử).

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Các phân tử ở thể rắn sắp xếp không có trật tư̛, chặt chẽ.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho chúng không di chuyển tự do mà chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Vật tắn có thể tích và hình dạng riêng không xác định.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ 27°C, các phân tử oxygen chuyền động với tốc độ trung bình khoảng \(500\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Khối lượng của phân tử oxygen là \(53,2 \cdot {10^{ - 27}}\;{\rm{kg}}.\) Động năng trung bình của \({10^{21}}\) phân tử oxygen bằng bao nhiêu (viết đáp số 3 kí tự số)?

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ.

Nhiệt lượng truyền cho hệ chỉ làm tăng tổng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ.

Công mà hệ nhận được có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.

Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội năng của một vật là 

tổng động năng và thế năng của vật.

tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.

nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng có khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7 m. Sở dĩ bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu là vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của

chỉ quả bóng và của sân.

chỉ quả bóng và không khí.

chỉ mỗi sân và không khí.

quả bóng, mặt sân và không khí.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Ta đã làm thay đổi nội năng của miếng kim loại bằng cách truyền nhiệt.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nội năng của miếng kim loại giảm.

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Mặt tiếp xúc giữa miếng kim loại và sàn nhà có ma sát.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Khi cọ xát trong thời gian đủ dài có thể tạo ra lửa.

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt độ khối khí tăng phần lớn là do công của lực pít-tông thực hiện lên khối khí.

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Phần nhiệt tạo ra do ma sát giữa pít-tông và xilanh có nhưng không đáng kể.

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong thí nghiệm trên, độ tăng nhiệt độ không phụ thuộc \(\Delta V.\)

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Trong thí nghiệm trên, độ tăng nhiệt độ không phụ thuộc V.

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt độ khối khí không thay đổi nhiệt với bên ngoài.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(\Delta U = A\), khi \(A > 0\) và khi \(A < 0\): Hệ chỉ trao đổi công với bên ngoài.

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) \(\Delta U = A + Q\), khi \(Q > 0\) và khi \(A < 0\): Hệ nhận nhiệt để thực hiện công.

Xem đáp án
51. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \(\Delta U = A + Q\), khi \(Q < 0\) và khi \(A > 0\): Hệ nhận công để nhả nhiệt.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tấm nhôm có khối lượng 0,20 kg, ban đầu ở nhiệt độ 0oC, trượt xuống một mặt phẳng dài 15 m, nghiêng một góc 30oso với mặt phẳng nằm ngang. Lực ma sát trượt cân bằng với thành phần trọng lực dọc theo mặt phẳng nghiêng sao cho tấm nhôm sẽ trượt xuống với vận tốc không đổi. Nếu 90% cơ năng của hệ bị tiêu hao do nhôm hấp thụ thì nhiệt độ của nó ở chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu độ celcius (lấy hai chữ số ở phần thập phân)? Biết nhiệt dung riêng cho nhôm là \(0,9\;{\rm{kJ}}/{\rm{kgK}}.\) Lấy \(g = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong một thí nghiệm, người ta thả rơi tự do một mảnh thép từ độ cao \(5,00 \cdot {10^3}\;{\rm{m}}\), khi tới mặt đất nó có tốc độ \(50,0\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Cho biết nhiệt dung riêng của thép \(c = 0,460\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}.\)K và lấy \(g = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Mảnh thép đã nóng thêm bao nhiêu độ khi chạm đất, nếu cho rằng toàn bộ công cản của không khí chỉ dùng để làm nóng mảnh thép?

Xem đáp án
54. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 1,00 kg trượt trên một mặt phẳng nghiêng dài 0,800 m đặt nghiêng 30o Ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng, vận tốc của vật bằng 0 ; trượt tới chân mặt phẳng nghiêng, tốc độ của vật đạt \(1,10\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Lấy \(g = 9,81\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\) Tính nhiệt lượng do vật toả ra do ma sát (theo đơn vị , lấy đến hai chữ số ở phần thập phân).

Xem đáp án
55. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một người cọ xát một miếng sắt có khối lượng 0,250 kg trên một sàn nhà. Sau một thời gian miếng sắt nóng thêm 12oTính công mà người này đã thực hiện (theo đơn vị J, lấy phần nguyên). Giả sử rằng 40,0% công đó được dùng làm nóng miếng sắt. Biết nhiệt dung riêng của sắt là \(0,460\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}} \cdot {\rm{K}}).\)

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói đến nhiệt độ của một vật ta thường nghĩ đến cảm giác "nóng" và "lạnh" của vật nhưng đó chỉ là tương đối vì cảm giác mang tính chủ quan. Cảm giác nóng, lạnh mà chúng ta cảm nhận được khi tiếp xúc với vật liên quan đến

năng lượng nhiệt của các phân tử

khối lượng của vật.

trọng lượng riêng của vật.

động năng chuyển động của vật.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi độ chia (1K) trong thang Kelvin bằng ... của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn). Nội dung ở dấu ... là

1 / 273,16.

1 / 100.

1 / 10.

1 / 273,15.

Xem đáp án
58. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) thể tích chất khí, chất lỏng; chiều dài của vật rắn, lỏng.

Xem đáp án
59. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) điện trở của dây dẫn kim loại.

Xem đáp án
60. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) hiệu điện thế của cặp nhiệt điện.

Xem đáp án
61. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) sự đổi màu của một số vật liệu.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì cồn  

thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.

khi bay hơi toả nhiệt lượng vào chỗ da đó.

khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể.

khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng được truyền vào hỗn hợp nước đá để làm tan chảy một phần nước đá. Trong quá trình này, hỗn hợp nước đá

thực hiện công.

có nhiệt độ tăng lên.

có nội năng tăng lên.

thực hiện công, có nhiệt độ tăng và nội năng cũng tăng.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khối chất (có thể là chất rắn kết tinh, hoặc chất lỏng, hoặc chất khí) đang nhận nhiệt lượng nhưng nhiệt độ của nó không thay đổi. Khối chất đó

là chất khí.

là chất lỏng.

là chất rắn.

đang chuyển thể.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng 70% bề mặt của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vì có ...(1)... nên lượng nước này có thể hấp thụ năng lượng nhiệt khổng lồ của năng lượng mặt trời mà vẫn giữ cho ...(2)... của bề mặt Trái Đất tăng không nhanh và không nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống con người và các sinh vật khác. Khoảng trống (1) và (2) lần lượt là

"nhiệt độ sôi lớn"; "áp suất".

"nhiệt độ sôi lớn"; "nhiệt độ".

“nhiệt dung riêng lớn"; "nhiệt độ".

"nhiệt dung riêng lớn"; "áp suất".

Xem đáp án
66. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) được chuyển hoá thành động năng của các phân tử nước.

Xem đáp án
67. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) không làm tăng nhiệt độ

Xem đáp án
68. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) không làm tăng động năng chuyển động trung bình của nước trong bình.

Xem đáp án
69. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) dùng để chuyển thể lỏng sang thể hơi.

Xem đáp án
70. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) nội năng của khối chất lỏng giảm.

Xem đáp án
71. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) nhiệt độ của khối chất lòng giàm.

Xem đáp án
72. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) quá trình đông đặc chuyển sang thể rắn.

Xem đáp án
73. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) thể tích khối chất lòng tăng lên.

Xem đáp án
74. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) xác định được năng lượng cần cung cấp cho lò nung, thời gian nung.

Xem đáp án
75. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) thời điểm đổ kim loại nóng chảy vào khuôn, thời điểm lấy sản phẩm ra khỏi khuôn.

Xem đáp án
76. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) lựa chọn vật liệu chế tạo hợp kim phù hợp với từng yêu cầu sử dụng khác nhau.

Xem đáp án
77. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) tách các kim loại nguyên chất ra khỏi quặng hỗn hợp.

Xem đáp án
78. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) các nhiệt kế cảm ứng nhiệt.

Xem đáp án
79. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) các thiết bị làm lạnh.

Xem đáp án
80. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) nồi hấp tiệt trùng.

Xem đáp án
81. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) thiết bị xử lí rác thải ứng dụng công nghệ nhiệt hoá hơi.

Xem đáp án
82. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là \(4200\;{\rm{W}}.\)

Xem đáp án
83. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Trong \(1,00\;{\rm{h}}\), năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là \(14,4{\rm{MJ}}.\)

Xem đáp án
84. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trong \(1,00\;{\rm{h}}\), phần năng lượng chuyển thành năng lượng nhiệt là \(36,0{\rm{MJ}}.\)

Xem đáp án
85. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Nếu hệ thống đó, làm nóng \(30,0\;{\rm{kg}}\) nước thì trong khoảng thời gian 1,00 giờ nhiệt độ của nước tăng thêm 28,6°C.

Xem đáp án
86. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là 50°C.

Xem đáp án
87. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt tăng gấp đôi thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt tăng gấp đôi.

Xem đáp án
88. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Nếu công suất điện giảm 2 lần thì nhiệt độ nước ra khỏi buồng đốt là 35°C.

Xem đáp án
89. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) Để điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khỏi buồng đốt, ta có thể thay đổi: công suất điện; lưu lượng dòng nước; nhiệt độ nước đi vào.

Xem đáp án
90. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một thợ rèn nhúng một con dao bằng thép có khối lượng 1,1 kg ở nhiệt độ 850°C vào trong bể nước lạnh để làm tăng độ cứng của lưỡi dao. Nước trong bể có thể tích là 50 lít và có nhiệt độ bằng với nhiệt độ ngoài trời là 27°C. Xác định nhiệt độ (theo thang nhiệt độ Celcius, lấy phần nguyên) của nước khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho thành bể và môi trường ngoài. Biết nhiệt dung riêng của thép là \(460\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})\), của nước là \(4200\;{\rm{J}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})\); khối lượng riêng của nước là \(1,0\;{\rm{kg}}/\)lít.

Xem đáp án
91. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một viên đạn chì phải có tốc độ tối thiểu là bao nhiêu để khi nó va chạm vào vật cản cứng thì nóng chảy hoàn toàn (đơn vị m/s, lấy phần nguyên)? Cho rằng 80,0% động năng của viên đạn chuyển thành nội năng của nó khi va chạm; nhiệt độ của viên đạn trước khi va chạm là 127°C. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là \(c = 0,130\;{\rm{kJ}}/({\rm{kg}}.{\rm{K}})\); nhiệt độ nóng chảy của chì là 327°C, nhiệt nóng chảy riêng của chì là \(\lambda = 25,0\;{\rm{kJ}}/{\rm{kg}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack