90 câu trắc nghiệm Lịch sử 12 Cánh diều Bài 11 có đáp án
90 câu hỏi
Một trong những nội dung thể hiện việc đổi mới tư duy chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?
Nhận thức rõ ràng hơn về tình hình thế giới.
Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Lấy tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam.
Xác định việc đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
Mối quan hệ của Đảng, Nhà nước với Nhân dân ngày càng được tăng cường theo quy định của
Tư pháp.
Hiến pháp.
Hành pháp.
Lập pháp.
Từ sau năm 1986, bộ máy Nhà nước được sắp xếp theo hướng
năm tham gia công tác.
giảm tiền lương tối đa.
tinh gọn và hiệu quả.
đơn giản và hiệu quả.
Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam vận hành theo định hướng
thị trường.
quan liêu.
bao cấp.
tư doanh.
Một trong những thành phần kinh tế mới được phép hoạt động từ sau khi đường lối đổi mới được thực thi là
có vốn đầu tư nước ngoài.
kinh tế nhà nước quản lý.
kinh tế tập thể, hợp tác xã.
kinh tế cá thể, hộ gia đình
Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam?
Tư nhân.
Nhà nước.
Cá thể.
Nước ngoài.
Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới về xã hội là
xóa bỏ hố sâu phân cách giàu nghèo trên cả nước.
đã xóa bỏ hoàn toàn các mâu thuẫn trong xã hội.
chấp nhận, cho phép tự do thành lập các Đảng.
những nhu cầu thiết yếu được đáp ứng tốt hơn.
Một trong những thành tựu mà giáo dục Việt Nam đạt được vào năm 2000 là
phổ cập giáo dục tiểu học.
phổ cập trung học cơ sở.
đứng đầu thế giới về Toán.
hoàn thành phổ cập đại học.
Một trong những thành tựu mà giáo dục Việt Nam đạt được vào năm 2010 là
phổ cập giáo dục tiểu học.
phổ cập trung học cơ sở.
đứng đầu thế giới về Văn.
đạt nhiều giải Noben nhất
Tính đến năm 2020, so sánh trong khối ASEAN nền kinh tế Việt Nam xếp thứ
2.
3.
5.
4.
Trong giai đoạn từ năm 1986-1995, cán cân kinh tế Việt Nam có sự dịch chuyển theo hướng từ nhập siêu sang
xuất siêu.
phát triển.
khủng hoảng.
tái thiết.
Tính đến năm 2022, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?
191.
195.
193.
196
Tính đến năm 2022, Việt Nam đã có bao nhiêu đối tác chiến lược?
19.
95.
30.
16
Một trong những thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:
đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
trở thành cường quốc số 1 của châu Á.
xóa thành công tình trạng tham nhũng.
100% công nhân có được bằng đại học.
Một trong những thành tựu về đổi mới Chính trị, An ninh - Quốc phòng là
xây dựng thành công hạm đội tàu sân bay mạnh nhất châu Á.
xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
tham gia đầy đủ vào các tổ chức quân sự quốc tế và khu vực.
trở thành ủy viên thường trực hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Một trong những nguyên tắc hàng đầu đặt ra cho công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:
kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
không tiến hành mua các loại vũ khí.
tránh xung đột quân sự trên biển Đông.
gia nhập các tổ chức liên kết kinh tế.
Đảng Cộng sản Việt Nam đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội?
Tiến hành tập thể hóa nông, công nghiệp.
Gia nhập vào hội đồng tương trợ kinh tế.
Tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước.
Tiến hành chiến tranh biên giới Tây Nam.
Một trong những kết quả mà đổi mới về chính trị, an ninh - quốc phòng đem lại cho Việt Nam là
giữ vững sự ổn định chính trị.
trở thành cường quốc quân sự.
giành lại thành công Hoàng Sa.
ngân sách quốc phòng tăng lên.
Đường dây 500kV được xây dựng và đóng điện thành công (1994) có nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?
Giải quyết nạn thiếu điện ở miền Nam, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của đất nước Việt Nam.
Giải quyết xong vấn đề tranh chấp đường biên giới trên bộ với Lào.
Biến Sài Gòn trở thành trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất đất nước.
Một trong những tác động tích cực mà quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam là
nhận chuyển giao công nghệ miễn phí.
được miễn thuế khi bán hàng nông sản.
dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn đầu tư.
tiếp cận nguồn lao động giá rẻ châu Phi.
Một trong những khó khăn mà quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đem đến cho Việt Nam là
sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trường.
bị đánh thuế cao đối với hàng nông sản.
khó khăn trong quá trình vận chuyển.
nguồn vốn được vay với lãi suất quá cao.
Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay chứng tỏ
sự cần thiết phải liên kết về mặt quân sự.
Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế.
đường lối đổi mới là đúng đắn, phù hợp.
kiên định con đường chủ nghĩa xã hội.
Một trong những nội dung là hạn chế của công cuộc đổi mới kinh tế đất nước từ năm 1986 đến nay là
tình trạng mất cân đối trong ngành kinh tế.
lệ thuộc hoàn toàn thị trường Trung Quốc.
chưa tiếp cận được thị trường châu Âu.
chưa đưa tiến bộ khoa học vào sản xuất.
Một trong những nội dung là hạn chế của công cuộc đổi mới văn hóa đất nước từ năm 1986 đến nay là
chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Ấn Độ.
nhiều giá trị văn hóa truyền thống bị mai một.
còn thiếu đi một vài hệ tư tưởng chính thống.
văn hóa không được truyền bá ra bên ngoài.
Lực lượng nào sau đây giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn thể dân tộc trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay?
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Đảng Cộng sản Việt Nam.
Giáo hội Phật giáo Việt Nam.
Đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Nhân tố quyết định đến sự thành công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là:
những bài học từ Liên Xô và Trung Quốc.
viện trợ to lớn, cần thiết từ Liên Hợp quốc.
Mỹ chủ động xóa bỏ bao vây và cấm vận.
vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Những thành tựu trong công cuộc Đổi mới đất nước của Việt Nam và cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đều có ý nghĩa nào sau đây?
Nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
Trở thành ủy viên thường trực hội đồng bảo an.
Thu nhập quốc dân đạt mức trên 1000 tỷ đô la.
Buộc Mỹ rút các căn cứ quân sự gần biên giới.
Một trong những nội dung là điểm khác biệt của chính sách đối ngoại trước và sau công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là:
muốn nâng cao vị thế đất nước.
coi trọng mối quan hệ với Lào.
thái độ và chính sách với Mỹ.
kiên trì sự lãnh đạo của Đảng.
Đâu là bài học kinh nghiệm xuyên suốt trong lịch sử đã đem lại thành công cho công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay?
Đặt lợi ích của Nhân dân lên hàng đầu.
Kiên trì lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
Tận dụng các cơ hội đến từ bên ngoài.
Tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ.
Nối cột A và cột B sao cho đúng với những thành tựu nổi bật trong công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay.
A (Lĩnh vực) | B (Thành tựu nổi bật) | ||
1 | Kinh tế | A | Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh. |
2 | Chính trị | B | Thoát khỏi nhóm nước có thu nhập thấp. |
3 | Văn hóa | C | Mở rộng quan hệ hợp tác với các quốc gia. |
4 | Hội nhập quốc tế | D | Kế thừa phát huy nhiều giá trị truyền thống. |
5 | Xã hội | E | Tình hình chính trị xã hội ổn định. |
1B, 2E, 3D, 4C, 5A.
1A, 2E, 3D, 4C, 5B.
1B, 2A, 3D, 4C, 5E.
IB, 2A, 3D, 4E, 5C.
a. Tư liệu đề cập đến bản chất xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam đang hướng đến.
b. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế thị trường có định hướng phù hợp.
c. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là Nhà nước pháp quyền, quyền lực thuộc về đảng.
d. Các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, lấy dân tộc Kinh làm trung tâm.
a. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa hướng tới phát triển, hiện đại, hội nhập và đồng bộ.
b. Định hướng kinh tế xã hội chủ nghĩa là nâng cao vai trò quản lý kinh tế của đảng.
c. Trong phát triển kinh tế XHCN, cần tuân theo mọi quy luật của kinh tế thị trường.
d. Mục tiêu phát triển kinh tế là đảm bảo dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng...
a. Tư liệu đề cập đến một trong những thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam.
b. Trong công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt tiến bộ lớn nhất về phát triển con người.
c. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam tăng nhanh, đứng vị trí 17 thế giới.
d. Chỉ số chăm sóc sức khỏe toàn dân của Việt Nam ở mức hơn trung bình thế giới.
a. Tính đến năm 2020, Việt Nam đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, trung học.
b. Tỉ lệ học sinh đi học đúng tuổi của Việt Nam đứng thứ hai trong tổ chức ASEAN.
c. Giáo dục đại học ở Việt Nam đã lọt top 4 trong các cơ sở đại học tốt nhất thế giới.
d. Thành tựu trong đổi mới giáo dục đã đưa Việt Nam vào nhóm các nước phát triển.
a. Nhà nước Pháp quyền ở Việt Nam đảm bảo mọi quyền lực thuộc về Nhân dân.
b. Nhà nước do Đảng tổ chức, thành lập và lãnh đạo theo Hiến pháp, Pháp luật.
c. Nền tảng của quyền lực nhà nước là liên minh công, nông và đội ngũ tri thức.
d. Cơ quan biểu trưng cho quyền lực của Nhân dân là Đảng Cộng sản Việt Nam.
a. Trong đổi mới, cải cách thủ tục hành chính tạo góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
b. Cải cách thủ tục hành chính nhằm để giảm sự lệ thuộc của Nhân dân vào nhà nước.
c. Biểu trưng của cải cách thủ tục hành chính Việt Nam thể hiện niềm tự hào dân tộc.
d. Trong đổi mới đất nước, cải cách hành chính ở Việt Nam hiện nay đã hoàn thành.
a. Tỉ lệ các xã đạt chuẩn nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay đã đạt tỉ lệ 100%.
b. Xây dựng nông thôn mới là chủ trương nhằm phát triển nông thôn, nông dân.
c. Xây dựng nông thôn mới nhằm mục tiêu nông thôn hóa các đô thị đông dân.
d. Tính đến năm 2022, có 5 tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
a. Tư liệu đề cập đến những thành tựu về văn hóa của công cuộc đổi mới đất nước.
b. Tính đến 2020, Việt Nam có nhiều di sản văn hóa thế giới được ghi danh nhất.
c. Hệ thống bảo tàng ở Việt Nam đã lưu trữ toàn bộ các tài liệu, hiện vật văn hóa.
d. Đổi mới văn hóa đã góp phần bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa của đất nước.
a. Tư liệu đề cập đến thành tựu trong phát triển kinh tế của Việt Nam sau đổi mới.
b. Việt Nam đổi mới kinh tế khi xu thế Toàn cầu hóa trên thế giới phát triển mạnh.
c. Đến năm 2020, Việt Nam đã xóa bỏ người nghèo, có thu nhập trung bình thấp.
d. Sự phát triển về kinh tế đã góp phần cải thiện việc chăm sóc sức khỏe người dân.
a. Trong đổi mới đất nước, Việt Nam tiến hành hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả.
b. Cấp độ ngoại giao song phương cao nhất của Việt Nam là cấp đối tác chiến lược.
c. Việt Nam đã nhiều lần được bầu vào các cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc.
d. Hội nhập quốc tế sâu rộng tạo ra thời cơ và cả thách thức cho phát triển đất nước.
a. Công cuộc đổi mới đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện.
b. Tư liệu 1 khẳng định Việt Nam đã công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công.
c. Tư liệu 2 khẳng định Việt Nam đã hoàn thành một công trình văn hóa quan trọng.
d. Công trình đường dây 500kV Bắc - Nam đã góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội.
a. Đến năm 2015, Việt Nam đã hoàn thành Mục tiêu Thiên niên kỷ, không còn người nghèo.
b. Tư liệu khẳng định thành công bước đầu trong thực hiện các mục tiêu kinh tế, xã hội.
c. Việt Nam đã thoát khỏi nhóm các nước kém phát triển, gia nhập các nước phát triển.
d. Trong đổi mới đất nước, Việt Nam chú trọng phát triển theo các mục tiêu Liên hợp quốc.
a. Tư liệu nói về thành tựu trong hoạt động đối ngoại quốc phòng của Việt Nam.
b. Việt Nam tham gia sáng lập và triển khai hoạt động giữ gìn hòa bình quốc tế.
c. Đến năm 2022, Việt Nam đã ký kết hơn 100 hiệp ước quốc phòng với các nước.
d. Hoạt động đối ngoại quốc phòng góp phần quan trọng bảo vệ hòa bình khu vực.
a. Trong đổi mới, Việt Nam chú trọng đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản.
b. Đổi mới phải tiến hành toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
c. Quan điểm “dân là gốc” đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của dân với công cuộc đổi mới.
d. Độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội là mục tiêu, sách lược phát triển của Việt Nam.
a. Tư liệu nói về việc bãi bỏ chế độ tem phiếu và kết thúc thời kỳ bao cấp ở Việt Nam.
b. Thời kỳ bao cấp là biểu hiện của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
c. Sau thời kỳ bao cấp, Việt Nam đã xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có kiểm soát.
d. Người dân Việt Nam mong muốn được quay lại thời kỳ bao cấp như trước khi đổi mới.

