82 CÂU HỎI
Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.
Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A. Lực liên kết giữa các phân tử càng mạnh thì khoảng cách giữa chúng càng lớn.
B. Khi các phân tử sắp xếp càng có trật tự thì lực liên kết giữa chúng càng mạnh.
C. Lực liên kết giữa các phân tử một chất ở thể rắn sẽ lớn hơn lực liên kết giữa các phân tử chất đó khi ở thể khí.
D. Lực liên kết giữa các phân tử gồm cả lực hút và lực đẩy.
Khi nấu ăn những món như: luộc, ninh, nấu cơm,... đến lúc sôi thì cần chỉnh nhỏ lửa lại bởi vì:
A. Để lửa to làm cho nhiệt độ trong nồi tăng nhanh sẽ làm hỏng đồ nấu trong nồi.
B. Để lửa nhỏ sẽ vẫn giữ cho trong nồi có nhiệt độ ổn định bằng nhiệt độ sôi của nước.
C. Lúc này để lửa nhỏ vì cần giảm nhiệt độ trong nồi xuống.
D. Lúc này cần làm cho nước trong nồi không bị sôi và hoá hơi.
Hãy chỉ ra phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau về
A. thể tích.
B. khối lượng riêng.
C. kích thước của các nguyên tử.
D. trật tự của các nguyên tử.
Lực liên kết giữa các phân tử
A. là lực hút.
B. là lực đẩy.
C. tuỳ thuộc vào thể của nó, ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí lại là lực đẩy.
D. gồm cả lực hút và lực đẩy.
Một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về
A. khối lượng riêng.
B. kích thước phân tử (nguyên tử).
C. tốc độ của các phân tử (nguyên tử).
D. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử).
Nội năng của một vật là
A. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. năng lượng nhiệt của vật.
D. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào
A. nhiệt độ và thể tích của vật.
B. nhiệt độ, áp suất và thể tích của vật.
C. khoảng cách trung bình giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
D. tốc độ trung bình của các phân tử cấu tạo nên vật.
Hãy tìm câu sai trong các câu sau:
A. Nhiệt độ là đại lượng được dùng để mô tả mức độ nóng, lạnh của vật.
B. Nhiệt độ của một vật phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng.
D. Nhiệt độ của một vật là số đo nội năng của vật đó
Chỉ số nhiệt độ của một vật khi ở trạng thái cân bằng nhiệt tính theo thang nhiệt độ Celsius so với nhiệt độ của vật đó tính theo thang nhiệt độ Kelvin sẽ
A. thấp hơn chính xác là 273,15 độ.
B. cao hơn chính xác là 273,15 độ.
C. thấp hơn chính xác là 273,16 độ.
D. cao hơn chính xác là 273,16 độ.
Trong nhiều nghiên cứu khoa học về nhiệt hay về sự phụ thuộc của các đại lượng đặc trưng của các vật liệu vào nhiệt độ... người ta thường tính toán ở các nhiệt độ khác nhau nhưng nhiệt độ 300 K được chọn tính rất nhiều vì
A. 300 K là nhiệt độ mà nhiều chất xảy ra sự chuyển thể.
B. 300 K là nhiệt độ mà thực nghiệm dễ đo đạc và quan sát.
C. 300 K là nhiệt độ được coi như nhiệt độ phòng trong điều kiện bình thường.
D. 300 K là nhiệt độ chẵn nên dễ tính toán.
Tìm câu sai trong các câu sau: Cho hai vật A và B làm bằng cùng một loại vật liệu tiếp xúc nhau, sẽ có sự truyền năng lượng nhiệt giữa hai vật nếu
A. nội năng của vật A lớn hơn của vật B.
B. nhiệt độ của vật A lớn hơn của vật B.
C. tốc độ trung bình của các nguyên tử cấu tạo nên vật A lớn hơn của vật B.
D. lực tương tác giữa các nguyên tử của vật A lớn hơn của vật B.
Khi đi tham quan trên các vùng núi cao sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiều dưới đồng bằng, chúng ta cần mang theo áo ấm để sử dụng vì
A. mặc áo ấm để ngăn nhiệt độ cơ thể truyền ra ngoài môi trường.
B. mặc áo ấm để ngăn cơ thể mất nhiệt lượng quá nhanh.
C. mặc áo ấm để ngăn hơi lạnh truyền vào trong cơ thể.
D. mặc áo ấm để ngăn tia cực tím từ Mặt Trời.
Một bạn học sinh ở Hà Nội đi tham quan trên núi cao quan sát thấy khi đun cùng một lượng nước đá đang tan trong cùng một ấm điện thì thời gian đun tới khi nước sôi ở trên núi là ngắn hơn ở Hà Nội, điều này được giải thích là do
A. nhiệt dung riêng của nước ở trên núi cao sẽ thấp hơn ở Hà Nội.
B. nhiệt dung riêng của nước ở trên núi cao sẽ cao hơn ở Hà Nội.
C. nhiệt độ sôi của nước ở trên núi cao sẽ thấp hơn ở Hà Nội.
D. điện lưới được cấp ở Hà Nội mạnh hơn điện lưới cấp cho vùng núi cao.
Nhiệt dung riêng có đơn vị đo là
A. K.
B. J.
C. J/kg.K.
D. J.kg/K.
Nhiệt dung riêng của một chất đang không ở trạng thái chuyển thể phụ thuộc vào
A. khối lượng của chất đó.
B. nhiệt độ hiện tại của chất đó.
C. thể hiện tại của chất đó.
D. nhiệt độ môi trường.
Giá trị nhiệt dung riêng của các chất được cung cấp ở bảng sau là các giá trị đo được
A. tại cùng một nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
B. với cùng một khối lượng.
C. khi các chất ở cùng một thể.
D. trong điều kiện áp suất tiêu chuẩn và khi thể của các chất được chọn ở nhiệt độ trong ngưỡng tồn tại của thể đó.
Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau: Nhiệt dung riêng của một chất là
A. là nhiệt lượng cần thiết để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 °C kể cả trong trường hợp việc tăng nhiệt độ như vật có thể làm thay đổi thể của nó.
B. là nhiệt lượng cần thiết để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K mà không làm thay đổi thể của nó.
C. bằng nhiệt lượng toả ra khi 1 kg chất đó giảm đi 1 °C mà không làm thay đổi thể của nó.
D. là nhiệt lượng cần thiết để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 oC mà không làm thay đổi thể của nó.
Khi đo nhiệt độ của một chất đang nóng chảy,
A. ta có thể xác định nhiệt dung riêng của chất đó.
B. ta có thể xác định nhiệt nóng chảy riêng của chất đó.
C. ta có thể xác định được cả nhiệt dung riêng và nhiệt nóng chảy riêng của chất đó.
D. ta không thể xác định được nhiệt dung riêng hay nhiệt nóng chảy riêng của chất đó.
Một bạn học sinh làm thí nghiệm với đầy đủ thiết bị để xác định được nhiệt nóng chảy riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái rắn và trạng thái lỏng. Hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau:
A. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi chất đó đã ở trạng thái lỏng.
B. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất đó bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc khi nóng chảy hoàn toàn và vẫn đang ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Bắt đầu thí nghiệm từ khi chất đó đang ở trạng thái rắn và kết thúc khi đã thấy đã có sự nóng chảy của chất đó.
D. Thực hiện thí nghiệm từ khi chất bắt đầu đạt đến nhiệt độ nóng chảy nhưng chưa nóng chảy và kết thúc đo khi chất đó đã hoàn toàn ở trạng thái lỏng.
Trong nhiều bài toán và thí nghiệm nghiên cứu về nhiệt, nhiệt lượng,... người ta hay chọn mốc đo là 0 °C vì
A. 0 °C là nhiệt độ chuẩn được các nhà khoa học công nhận.
B. 0 °C là nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá khá lớn nên việc tạo ra và duy trì môi trường thực nghiệm tại 0 °C rất thuận lợi cho các thí nghiệm.
C. 0 °C là nhiệt độ trong môi trường ngăn đá của tủ lạnh (hoặc tủ đông) nên việc chọn mốc đo tại 0 °C rất thuận lợi cho các thí nghiệm.
D. 0 °C là nhiệt độ dễ tính toán.
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó
A. nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
B. nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
C. nóng chảy hoàn toàn.
D. tính từ nhiệt độ mà chất đó bắt đầu nóng chảy tới nhiệt độ mà chất đó nóng chảy hoàn toàn.
Khi muốn làm thí nghiệm để xác định nhiệt nóng chảy riêng của một chất, chúng ta có thể chọn nước đá để thí nghiệm vì
A. nước đá có nhiệt độ nóng chảy ở mức an toàn và nhiệt độ nóng chảy riêng ở mức độ khá cao.
B. nhiệt nóng chảy riêng của nước đá thấp nên dễ đo.
C. nước đá có sẵn hơn các chất khác
D. nhiệt dung riêng của nước lỏng cao làm nhiệt độ sẽ tăng chậm nên dễ đo.
Khi một chất đang ở nhiệt độ hoá hơi
A. ta có thể làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chất đó.
B. ta có thể làm thí nghiệm để xác định nhiệt hoá hơi riêng của của chất đó.
C. ta có thể làm thí nghiệm để xác định được cả nhiệt dung riêng và nhiệt hoá hơi riêng của chất đó.
D. ta không thể làm thí nghiệm để xác định được nhiệt dung riêng hay nhiệt hoá hơi riêng riêng của chất đó.
Một bạn học sinh làm thí nghiệm để xác định được nhiệt hoá hơi riêng của một chất khi đã biết nhiệt dung riêng của chất đó trong trạng thái lỏng và trong trạng thái khí, hãy chỉ ra phương án thí nghiệm sai trong các phương án sau:
A. Bắt đầu đo từ một nhiệt độ mà chất đó đang ở trạng thái lỏng và kết thúc đo tại một nhiệt độ mà chất đó đã ở trạng thái khí.
B. Thực hiện đo từ khi chất bắt đầu đạt đến nhiệt độ sôi nhưng chưa hoá hơi và kết thúc đo khi hoá hơi hoàn toàn mà chất đó vẫn đang ở nhiệt độ sôi.
C. Bắt đầu đo từ một nhiệt độ mà chất đó đang ở trạng thái lỏng và kết thúc đo khi đã thấy có sự sôi của chất đó.
D. Thực hiện đo từ khi chất chưa đạt đến nhiệt độ sôi và kết thúc đo khi chất đó đã hoá hơi hoàn toàn.
Sau khi chúng ta tắm hay lau mặt bằng nước, thường có cảm giác mát, lạnh
A. thì không liên quan đến hiện tượng hoá hơi của nước.
B. vì da của chúng ta đã cung cấp nhiệt lượng để nước nóng sôi rồi hoá hơi nên nhiệt độ trên da giảm xuống.
C. vì da của chúng ta đã cung cấp nhiệt lượng trong quá trình bay hơi của nước nên nhiệt độ trên da giảm xuống.
D. vì nhiệt hoá hơi riêng của nước khá lớn.
Nhiệt hoá hơi riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó
A. hoá hơi hoàn toàn.
B. hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
C. hoá hơi.
D. bay hơi hết.
Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của một chất, phương án chọn đo nhiệt hoá hơi của nước có ưu điểm là
A. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, nhiệt độ sôi thấp, nhiệt hoá hơi riêng lớn.
B. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, nhiệt hoá hơi riêng nhỏ.
C. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, nhiệt độ sôi cao.
D. nguyên liệu có sẵn, không độc hại, dẫn nhiệt tốt.
Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
A. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
B. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
C. Nhiệt có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.
Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích?
A. ΔU = A với A > 0.
B. ΔU = Q với Q > 0.
C. ΔU = A với A < 0.
D. ΔU = Q với Q < 0.
Làm biến đổi một lượng khí từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, biết rằng ở trạng thái 2 cả áp suất và thể tích của lượng khí đều lớn hơn của trạng thái 1. Trong những cách biến đổi sau đây, cách nào lượng khí sinh công nhiều nhất?
A. Đun nóng đẳng tích rồi đun nóng đẳng áp.
B. Đun nóng đẳng áp rồi đun nóng đẳng tích.
C. Đun nóng khí sao cho cả thể tích và áp suất của khí đều tăng đồng thời và liên tục từ trạng thái 1 tới trạng thái 2.
D. Tương tự như C nhưng theo một dạng biến đổi trạng thái khác C.
Hệ thức ΔU = Q là hệ thức của nguyên lí I nhiệt động lực học
A. áp dụng cho quá trình đẳng áp.
B. áp dụng cho quá trình đẳng nhiệt.
C. áp dụng cho quá trình đẳng tích.
D. áp dụng cho cả ba quá trình trên.
Nội năng của một vật phụ thuộc vào
A. nhiệt độ, áp suất và khối lượng.
B. nhiệt độ và áp suất.
C. nhiệt độ và thể tích.
D. nhiệt độ, áp suất và thể tích.
Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
A. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn hoặc bằng độ tăng nội năng của khí.
Chất rắn nào sau đây thuộc dạng chất rắn vô định hình?
A. Muối ăn.
B. Kim loại.
C. Hợp kim.
D. Nhựa đường.
Đặc điểm nào dưới đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?
A. Có dạng hình học xác định.
B. Có cấu trúc tinh thể.
C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.
D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. Khối đồng sẽ tỏa nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.
B. Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hóa lỏng.
D. Mỗi kilôgam đồng tỏa nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?
A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.
B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn.
C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.
D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử đối với chất khí?
A. Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
B. Những phân tử này không có cùng khối lượng.
C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
D. Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.
Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó.
A. Xảy ra ở cùng nhiệt độ với sự hoá hơi.
B. Toả nhiệt ra môi trường.
C. Cần cung cấp nhiệt lượng.
D. Xảy ra ở 100 °C.
Vào mùa hè, nước trong hồ thường lạnh hơn không khí. Ví dụ, nước trong hồ bơi có thể ở 22 °C trong khi nhiệt độ không khí là 25 °C. Mặc dù không khí ấm hơn nhưng bạn vẫn cảm thấy lạnh khi ra khỏi nước. Điều này được giải thích là do:
A. Nước cách nhiệt tốt hơn không khí.
B. Trong không khí có hơi nước.
C. Nước trên da bạn đã bay hơi.
D. Hơi nước trong không khí bị ngưng tụ trên da bạn.
Cho các phát biểu sau:
a) Một chất lỏng ở bất cứ nhiệt độ nào cũng chứa những phân tử có động năng đủ lớn để thắng lực hút của các phân tử xung quanh, thoát ra khỏi mặt thoáng chất lỏng.
b) Muốn thành hơi, các phân tử phải sinh công để thắng lực hút giữa các phân tử còn lại có xu hướng kéo chúng trở lại chất lỏng.
c) Hiện tượng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi chất lỏng, tạo thành hơi được gọi là sự ngưng tụ.
d) Đồng thời với sự bay hơi còn xảy ra hiện tượng ngưng tụ, một số phân tử hơi ở gần mặt thoáng đi ngược trở lại vào trong lòng chất lỏng.
e) Khác với sự bay hơi, sự sôi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi chỉ trong lòng chất lỏng.
Các phát biểu đúng là:
A. a, b, d.
B. c, d, e.
C. a, b, c.
D. b, d, e.
Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
B. Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công.
C. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công.
Phát biểu nào sau đây về nhiệt lượng là không đúng?
A. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
B. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
C. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
D. Nhiệt lượng là phần nội năng vật tăng thêm hoặc giảm đi khi nhận được từ vật khác hoặc truyền cho vật khác.
Nội năng của một vật
A. phụ thuộc vào động năng của chuyển động của vật.
B. phụ thuộc vào động năng chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. bằng không khi vật ở thể rắn.
D. tăng khi vật chuyển động.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên nhiệt độ của vật đó.
B. Nội năng được gọi là nhiệt lượng.
C. Nội năng là phần năng lượng vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
D. Có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách thực hiện công.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng là một dạng nhiệt lượng.
C. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
D. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
A. Đun nóng nước.
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
C. Cọ xát hai vật với nhau.
D. Nén khí trong xilanh.
Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
A. Làm lạnh vật.
B. Đưa vật lên cao.
C. Đốt nóng vật.
D. Cọ xát vật với mặt bàn.
Biểu thức mô tả đúng quá trình chất khí vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công là:
A.
B.
C.
D.
Trong quá trình chất khí nhận nhiệt lượng và sinh công thì A và Q trong biểu thức DU = Q + A phải thoả mãn điều kiện nào sau đây?
A. Q < 0, A > 0.
B. Q > 0, A < 0.
C. Q > 0, A > 0.
D. Q < 0, A < 0.
Nếu tăng nhiệt độ của một hệ mà không làm thay đổi thể tích của nó thì nội năng của nó
A. tăng.
B. giảm.
C. ban đầu tăng, sau đó giảm.
D. luôn không đổi.
Nếu làm tăng thể tích của một lượng khí và giữ cho nhiệt độ của lượng khí không đổi thì nội năng của nó
A. tăng
B. giảm.
C. ban đầu tăng, sau đó giảm.
D. luôn không đổi.
Đốt nóng khí trong xilanh và giữ sao cho thể tích của khí không đổi. Gọi Q, A và DU lần lượt là nhiệt lượng, công và độ tăng nội năng của hệ. Định luật 1 của nhiệt động lực học được viết dưới dạng nào sau đây?
A. Q = DU + A.
B. Q = DU – A.
C. Q = A.
D. Q = DU.
Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì năng lượng nhiệt sẽ truyền một cách tự phát từ
A. vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
D. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Hai hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt thì
A. chúng nhất thiết phải ở cùng nhiệt độ.
B. chúng nhất thiết phải chứa cùng một lượng nhiệt.
C. chúng nhất thiết phải có cùng khối lượng.
D. chúng nhất thiết phải được cấu tạo từ cùng một chất.
Nhiệt độ được dùng để xây dựng thang đo nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius là
A. nhiệt độ nóng chảy của sáp nến và nhiệt độ sôi của rượu.
B. nhiệt độ nóng chảy của sáp nến và nhiệt độ sôi của nước.
C. nhiệt độ nóng chảy của nước đá và nhiệt độ sôi của sáp nến.
D. nhiệt độ nóng chảy của nước đá và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết.
Mối liên hệ giữa nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Celsius và nhiệt độ đo theo thang nhiệt độ Kelvin là
A. T(K) = t(°C)/273,15.
B. t(°C) = T(K) – 273,15.
C. t(°C) = T(K)/273,15.
D. t(°C) = 273,15 – T(K).
Các vật không thể có nhiệt độ thấp hơn
A. 5 °C.
B. 100 K.
C. -250 °C.
D. -273,15 °C.
Ở nhiệt độ không tuyệt đối, động năng chuyển động nhiệt của các phân tử
A. bằng không.
B. đạt giá trị cực đại.
C. đạt giá trị cực tiểu.
D. có giá trị khác không.
Tra trong bảng nhiệt dung riêng của một số chất, người ta đọc được nhiệt dung riêng của sắt là 440 J/kg.K. Điều này có nghĩa là
A. để làm nóng chảy 1 kg sắt cần 440 J.
B. để làm cho 1 kg sắt tăng nhiệt độ từ 0 °C đến 100 °C cần 440 J.
C. nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ tăng thêm 1 °C.
D. nếu lấy đi nhiệt lượng 440 J thì nhiệt độ của 1 kg sắt sẽ giảm đi 1 °C.
Nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg của chất chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ xác định được gọi là
A. nhiệt dung riêng.
B. nhiệt hoá hơi riêng.
C. Nhiệt nóng chảy riêng.
D. nhiệt hoá hơi.
Người ta nhúng một khối sắt có khối lượng 1 kg vào trong 1 kg nước cùng ở nhiệt độ phòng rồi cung cấp cho chúng nhiệt lượng 100 J rồi để cho đến khi sắt và nước cân bằng nhiệt. Sắt hay nước hấp thụ năng lượng nhiệt nhiều hơn?
A. Chúng hấp thụ cùng một nhiệt lượng.
B. Sắt hấp thụ nhiệt lượng nhiều hơn.
C. Nước hấp thụ nhiệt lượng nhiều hơn.
D. Chưa đủ thông tin về hai vật nên chưa xác định được.
Hai cốc giống nhau chứa nước nóng. Nước ở cốc thứ nhất nguội đi 15 °C trong 5 phút trong khi nước ở cốc thứ hai chỉ nguội đi 10 °C trong 5 phút. Đó là do
A. nước trong cốc thứ hai nhiều hơn.
B. nước trong cốc thứ hai ít hơn.
C. nước trong cốc thứ hai có nhiệt độ ban đầu cao hơn cốc thứ nhất.
D. nước trong cốc thứ hai có nhiệt độ ban đầu thấp hơn cốc thứ nhất.
Có hai bình giống hệt nhau, mỗi bình chứa 200 g nước lạnh ở cùng nhiệt độ. Trong bình thứ ba, người ta đun sôi 200 g nước và nhúng vào đó một miếng sắt có khối lượng 200 g được treo trên một sợi dây. Khi sắt nóng lên và có cùng nhiệt độ với nước sôi thì cho nó vào bình thứ nhất, đồng thời đổ 200 g nước sôi vào bình thứ hai. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ cao hơn bình thứ hai.
B. Nước trong bình thứ nhất có cùng nhiệt độ với bình thứ hai.
C. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ thấp hơn bình thứ hai.
D. Nước trong bình thứ nhất có nhiệt độ lớn hơn hay nhỏ hơn bình thứ hai tuy thuộc vào thể tích của miếng sắt.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mô hình động học phân tử?
A. Vật chất được cấu tạo từ một số lượng rất lớn các phân tử.
B. Các phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.
C. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
D. Giữa các phân tử chỉ có lực tương tác hút.
Vật chất ở thể rắn
A. thì các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn, không có vị trí cân bằng xác định.
B. có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
C. có lực tương tác giữa các phân tử rất mạnh giữ cho các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
D. có khoảng cách giữa các phân tử khá xa nhau.
Vật chất ở thể lỏng
A. thì các phân tử rất gần nhau, sắp xếp trật tự chặt chẽ tạo thành mạng.
B. rất khó nén.
C. có thể tích và hình dạng xác định.
D. có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
Vật chất ở thể khí
A. thì các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng xác định.
B. không có thể tích và hình dạng xác định.
C. có khoảng cách giữa các phân tử rất gần nhau.
D. rất khó nén.
Nội dung nào dưới đây không phải là sự thể hiện của hiện tượng bay hơi của vật chất?
A. Sản xuất muối của các diêm dân.
B. Sử dụng khí gas (R-32) trong các thiết bị làm lạnh của máy điều hoà không khí.
C. Bật quạt sau khi lau sàn nhà.
D. Xuất hiện các giọt nước ở thành ngoài cốc nước giải khát có đá khi để trong không khí.
Một hệ gồm hai vật, mỗi vật có nhiệt độ 30 °C. Nhiệt độ của hệ là
A. 10 °C.
B. 20 °C.
C. 30 °C.
D. 60 °C.
Một vật có nhiệt độ theo thang Celsius là 0 °C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin (làm tròn) là
A. 0 K.
B. 173 K.
C. 273 K.
D. 305 K.
Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Năng lượng nhiệt được truyền từ
A. vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B. vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.
D. vật ở dưới thấp sang vật ở trên cao.
Một hệ gồm hai vật A và B có cùng nhiệt độ nhưng khối lượng vật A lớn gấp đôi khối lượng vật B. Cho hai vật tiếp xúc với nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Ý nào đúng.
A. Nhiệt độ vật A giảm dần, nhiệt độ vật B tăng dần.
B. Nhiệt độ vật A tăng dần, nhiệt độ vật B giảm dần.
C. Nhiệt độ cả hai vật đều tăng.
D. Nhiệt độ cả hai vật đều không đổi.
Nội năng của một vật
A. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
B. không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật, chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật.
C. không phụ thuộc vào thể tích của vật, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
D. phụ thuộc cả thể tích và nhiệt độ của vật.
Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học?
A. U = A + Q.
B. U = A - Q.
C. DU = A + Q.
D. DU = A - Q.
Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công?
A. Mài dao.
B. Đóng đinh.
C. Khuấy nước.
D. Nung đồng trong lò.
Đặt thanh gỗ A đứng yên, cọ xát thanh gỗ B lên thanh gỗ A thì
A. nhiệt độ thanh gỗ A không đổi, nhiệt độ thanh gỗ B tăng lên.
B. nhiệt độ thanh gỗ A tăng lên, nhiệt độ thanh gỗ B không đổi.
C. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều tăng.
D. nhiệt độ cả hai thanh gỗ đều không đổi.
Một khối khí xác định nhận nhiệt và thực hiện công thì nội năng của nó sẽ
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. Chưa đủ căn cứ để kết luận.
Hệ thức DU = A + Q với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí?
A. Nhận công và truyền nhiệt.
B. Nhận nhiệt và sinh công.
C. Truyền nhiệt và nội năng giảm.
D. Nhận công và nội năng giảm.
Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình khối khí được làm lạnh và giữ nguyên thể tích?
A. DU = A, A > 0.
B. DU = Q, Q > 0.
C. DU = A, A < 0.
D. DU = Q, Q < 0.
Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi nội năng của miếng đồng?
A. Cọ xát miếng đồng lên mặt bàn.
B. Đốt nóng miếng đồng.
C. Làm lạnh miếng đồng.
D. Đưa miếng đồng lên một độ cao nhỏ so với mặt đất.