9 CÂU HỎI
Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gì?
A. Hai bạn nam đang lau sàn của lớp học.
B. Bạn nam đang kê bàn ghế.
C. Bạn nữ đang lau cửa sổ lớp học.
D. Bạn nữ đang lau bảng.
Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh không làm gì?
A. Ông bà đang lì xì các cháu.
B. Các cháu nhận lì xì của ông bà.
C. Cả nhà đang ăn tối.
D. Bố mẹ bưng đĩa hoa quả.
Quan sát tranh, điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau:
ngô |
ngủ |
trâu |
cơm |
đốt |
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh ....ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, ...... Mấy chú bé bắc bếp thổi ..... Các bà mẹ tra ..... . Các em bé .....khì trên lưng mẹ.
A. trâu / đốt / cơm / ngô / ngủ
B. trâu / ngủ / đốt / ngô / cơm
C. ngô / trâu / cơm / đốt / ngủ
D. đốt / cơm / trâu / ngô / ngủ
Sắp xếp các ý sau để được thứ tự đúng khi viết đoạn văn kể một sự việc em đã chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống:
1. Có những ai tham gia việc đó?
2. Em có suy nghĩ gì khi chứng kiến (tham gia) việc đó?
3. Em đã tham gia, chứng kiến việc gì? Ở đâu?
4. Những người tham gia đã làm gì? Làm như thế nào?
A. 1-2-3-4
B. 4-3-2-1
C. 3-1-4-2
D. 2-3-4-1
Sắp xếp các từ sau thành một câu có nghĩa
Bánh chưng |
ngày cuối năm |
gói |
em |
ông |
được cùng |
A. Ngày cuối năm, em được cùng ông gói bánh chưng.
B. Em được cùng ông gói bánh chưng ngày cuối năm.
C. Ông được cùng em gói bánh chưng ngày cuối năm.
D. Ngày cuối năm, bánh chưng được em cùng ông gói.
Sắp xếp các từ sau thành một câu có nghĩa:
Lớp học |
Vệ sinh |
Em và Hoa |
Nhiệm vụ |
Nhận |
A. Em và Hoa nhận nhiệm vụ vệ sinh lớp học.
B. Em và Hoa vệ sinh lớp học nhận nhiệm vụ.
C. Nhiệm vụ vệ sinh lớp học nhận em và Hoa.
D. Nhận nhiệm vụ, em và Hoa vệ sinh lớp học.
Đâu là câu nêu suy nghĩ của em khi được chứng kiến hoặc tham gia một việc?
A. Em cảm thấy rất vui khi được cùng cả nhà dọn dẹp nhà cửa đón Tết.
B. Chiều nay, em được cùng mẹ đi chợ sắm Tết.
C. Em cảm thấy thương và biết ơn khi chứng kiến cảnh các bác nông dân gặt lúa.
D. Em và bố em phụ trách trang trí phòng khác.
Quan sát tranh, điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn sau:
biết ơn |
nông dân |
chín vàng |
gặt lúa |
cày ải |
lưng áo |
vất vả |
Sáng hôm qua, trên đường đi học, em đã trông thấy rất nhiều các bác .....trên cánh đồng. Các bác đang cặm cụi ...... Mọi người dùng liềm gặt những bông lúa đã ...... Phía xa,những người khác đang ......thửa ruộng vừa gặt xong. Mồ hôi đổ ra trên gương mặt và trên .....các bác nông dân. Mọi người thật .....! Em thấy thương và .....các bác nông dân đã làm ra từng hạt thóc, hạt gạo.
A. nông dân / gặt lúa / chín vàng / cày ải / lưng áo / vất vả / biết ơn
B. nông dân / cày ải / chín vàng / gặt lúa / lưng áo / biết ơn / vất vả
C. gặt lúa / nông dân / lưng áo / cày ải / chín vàng / biết ơn / vất vả
D. cày ải / chín vàng / gặt lúa / nông dân / vất vả / biết ơn / lưng áo
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn kể sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia:
Cuối tuần vừa rồi, em đã được tham gia ..... khu phố. Hoạt động lần này có bác ..... tổ dân phố, các anh chị ...... và các bạn ...... chúng em cùng thực hiện. Bác tổ trưởng tổ dân phố đứng ra tập trung rồi phân công công việc cho mọi người. Các anh chị lớn làm những việc nặng như thu góp ..... , dọn dẹp rác thải, đồ cũ. Học sinh chúng em thì làm những việc nhẹ như quét dọn ....., tưới cây xanh. Mọi người đều rất hăng say và ......với công việc được giao. Em rất ...... vì được góp một phần nhỏ bé làm cho khu phố xanh – sạch – đẹp hơn.
A. vệ sinh / tổ trưởng / tình nguyện / học sinh / rác / đường phố / nhiệt tình / vui
B. tổ trưởng / vệ sinh / học sinh / rác / tình nguyện / đường phố / vui / nhiệt tình
C. vệ sinh / tổ trưởng / học sinh / tình nguyện / đường phố / rác / nhiệt tình / vui
D. tổ trưởng / vệ sinh / học sinh / rác / tình nguyện / nhiệt tình / đường phố / vui