9 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Thực hành: Đo tốc độ truyền âm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
9 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nhiệm đúng sai
Để đo tốc độ truyền âm trong không khí, dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình. Xác định nhận định sau đây đúng hay sai?

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Trong thí nghiệm này, tốc độ truyền âm trong không khí có thể được đo thông qua hiện tượng sóng dừng. |
|
|
b | Trong thí nghiệm này, loa được xem là một đầu cố định khi xảy ra hiện tượng sóng dừng. |
|
|
c | Tốc độ truyền âm trong không khí được xác định thông qua biểu thức\[v = \Delta l.f\], với \[\Delta l\]là khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp và\[f\] là tần số âm. |
|
|
d | Trong khi thực hiện thí nghiệm, âm thanh ở môi trường xung quanh không ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả thí nghiệm. |
|
|
Để đo tốc độ truyền âm trong không khí, dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình. Xác định nhận định sau đây đúng hay sai?

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Sóng âm truyền trong không khí là sóng ngang. |
|
|
b | Tốc độ truyền âm trong không khí được tính theo công thức \(v = \lambda f.\) |
|
|
c | Không thể đo trực tiếp bước sóng để xác định tốc độ truyền âm. |
|
|
d | Sai số tỉ đối của tốc độ truyền âm chính bằng sai số tỉ đối của bước sóng. |
|
|
Để đo tốc độ truyền âm trong không khí, dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình. Âm nghe được to nhất hai lần liên tiếp khi chiều dài cột khí có giá trị là và . Xác định nhận định sau đây đúng hay sai?
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi thực hiện phép đo, cần điều chỉnh biên độ âm sao cho âm phát ra từ loa càng to thì càng dễ thực hiện thí nghiệm. |
|
|
b | Bước sóng được xác định bằng biểu thức |
|
|
c | Sai số tuyệt đối của bước sóng được tính bằng công thức |
|
|
d | Có thể thực hiện thí nghiệm với nhiều giá trị tần số khác nhau để tăng độ chính xác của kết quả thí nghiệm. |
|
|
Thực hiện thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí với dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình và thu được được bảng số liệu bên dưới. Biết thước chia độ đến milimét. Lấy sai số dụng cụ trong phép đo chiều cao cột khí bằng một nửa độ chia nhỏ nhất trên thước.
| Tần số: \(f = 820 \pm 1{\rm{ Hz}}\) | ![]() | |||
Chiều cao cột không khí | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |
| \({l_1}\)(cm) | 7,4 | 7,1 | 6,9 | |
| \({l_2}\)(cm) | 28,1 | 28,0 | 28,2 | |
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Giá trị trung bình của \({l_1}\) là 7,13 cm. |
|
|
b | Sai số tuyệt đối của \({l_2}\) là 11, 7 mm |
|
|
c | Sai số tỉ đối của phép đo bước sóng là 0,64%. |
|
|
d | Kết quả thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí là \(\left( {343,9 \pm 6,1} \right){\rm{ m/s}}\). |
|
|
Thực hiện thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí với dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình và thu được được bảng số liệu bên dưới. Biết thước chia độ đến milimét. Lấy sai số dụng cụ trong phép đo chiều cao cột khí bằng một nửa độ chia nhỏ nhất trên thước.
| Tần số: \(f = 900 \pm 1{\rm{ Hz}}\) | ![]() | |||
Chiều cao cột không khí | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |
| \({l_1}\)(cm) | 6,8 | 6,6 | 6,5 | |
| \({l_2}\)(cm) | 25,9 | 26,1 | 26,0 | |
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Khi thực hiện thí nghiệm, cần đặt mắt thẳng và vuông góc với mặt thước đọc giá trị độ cao pít-tông. |
|
|
b | Vị trí của pít-tông mà tại đó âm phát ra to nhất là nút sóng. |
|
|
c | Sai số tuyệt đối của \({l_1}\) và \({l_2}\) hơn kém nhau 0,02 mm. |
|
|
d | Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ truyền âm nhỏ hơn 1,0 %. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nhiệm trả lời ngắn
Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, chiều cao cột không khí sau ba lần đo có giá trị lần lượt là 35 mm, 33 mm, 31 mm. Giá trị trung bình của chiều cao cột không khí (theo đơn vị cm và đúng với số chữ số có nghĩa của phép đo) là bao nhiêu?
Đáp án: |
|
|
|
|
Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, biết sai số tỉ đối của phép đo bước sóng và tốc độ truyền sóng lần lượt là 0,01 và 0,017. Sai số tỉ đối của phép đo tần số là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy)?
Đáp án: |
|
|
|
|
Thực hiện thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí với tần số \(f = \left( {750 \pm 1} \right){\rm{ Hz}}\), thu được chiều dài bước sóng là \(\lambda = \left( {45,7 \pm 1,4} \right){\rm{ cm}}\). Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ truyền âm là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy)?
Đáp án: |
|
|
|
|
Thực hiện thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí với tần số \(f = \left( {520 \pm 1} \right){\rm{ Hz}}\), thu được chiều dài bước sóng là \(\lambda = \left( {65,1 \pm 0,7} \right){\rm{ cm}}\). Giá trị trung bình của tốc độ truyền âm là bao nhiêu (tính theo đơn vị m/s và làm tròn đến phần nguyên)?
Đáp án: |
|
|
|
|


