9 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 7 (Đúng sai) có đáp án
9 câu hỏi
Cho bảngsố liệu:
Quy mô GDP và số dân của một số quốc gia khu vực Mỹ Latinh, năm 2020
Quốc gia | GDP (tỉ USD) | Số dân (Triệu người) |
Mê-hi-cô | 1090,5 | 127,8 |
Bra-xin | 1448,6 | 211,8 |
Chi lê | 252,7 | 19,3 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) GDP/người của Bra-xin năm 2020 là hơn 6839 USD/người.
b) Năm 2020, Chi lê là quốc gia có GDP/người cao nhất.
c) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô GDP và số dân của một số quốc gia khu vực Mỹ Latinh, năm 2020
d) Sự chênh lệch về quy mô GDP phản ánh sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế giữa các quốc gia.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu kinh tế của Bra-xin, năm 2000 và 2019 (Đơn vị: %)
Năm | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Công nghiệp | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
2000 | 4,8 | 23,0 | 58,3 | 13,9 |
2019 | 5,9 | 17,7 | 62,9 | 13,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thấp nhất, năm 2019 so với năm 2000 tăng hơn 2 lần.
b)Tỉ trọng công nghiệp lớn thứ hai trong cơ cấu GDP của Bra-xin.
c) Tỉ trọng dịch vụ luôn chiếm cao nhất, năm 2019 so với năm 2000 tăng 4,6%.
d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu kinh tế Bra-xin năm 2000 và 2019.
Cho bảng số liệu:
Khai thác dầu mỏ của một số nước Mỹ Latinh
Quốc gia | Sản lượng (nghìn thùng/ngày) | Xếp hạng trên thế giới |
Bra-xin | 2800 | 10 |
Mê-hi-cô | 2100 | 12 |
Cô-lôm-bi-a | 886 | 20 |
Vê-nê-xu-ê-la | 877 | 21 |
Ê-cu-a-đo | 531 | 28 |
Ac-hen-ti-na | 531 | 28 |
(Nguồn: WB, 2022)
a)Sản lượng dầu mỏ khai thác có sự khác biệt giữa các nước.
b)Bra-xin có sản lượng khai thác cao nhất, gấp Ê-cu-a-đo gần 5,3 lần.
c)Sự khác nhau về sản lượng khai thác dầu mỏ giữa các quốc gia chủ yếu do sự khác biệt về tài nguyên và trình độ phát triển.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng khai thác dầu mỏ của một số nước Mỹ Latinh giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu:
GDP và GDP/người của một số nước Mỹ Latinh, năm 2020
Quốc gia | Tổng GDP (Tỉ USD) | GDP/Người (USD) |
Bra-xin | 1434,08 | 6747 |
Mê-hi-cô | 1076,16 | 8347 |
Ac-hen-ti-na | 388,28 | 8557 |
Pa-na-ma | 52,94 | 12269 |
Vê-nê-du-ê-la | 47,26 | 1662 |
Ha-i-ti | 14,29 | 1253 |
Đô-mi-ni-ca | 0,52 | 7223 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) GDP của các nước trong khu vực Mỹ La Tinh ít có sự chênh lệch.
b)Bra-xin có quy mô GDP lớn nhất, Đô-mi-ni-ca thấp nhất.
c)GDP/người có sự khác biệt lớn, cao nhất là Pa-na-ma gấp Hai-ti hơn 9,7 lần.
d)Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP và GDP/người của một số nước Mỹ Latinh năm 2020.
Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020
Năm | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Diện tích rừng (triệu km2) | 10,7 | 10,15 | 9,6 | 9,32 |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) | 53,3 | 50,7 | 47,9 | 46,5 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Rừng A-ma-dôn là khu rừng ôn đới rộng nhất trên thế giới.
b) Diện tích rừng của Mỹ Latinh ngày càng giảm chủ yếu do khai thác quá mức và cháy rừng.
c) Diện tích rừng suy giảm tác động không lớn đến môi trường khu vực Mỹ Latinh do có các đại dương bao bọc.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích và tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP của khu vực Mỹ Latinh năm 2010 và năm 2020 (Đơn vị: %)
GDP Năm | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
2010 | 4,7 | 29,1 | 55,7 | 10,5 |
2020 | 6,5 | 28,3 | 60,3 | 4,9 |
(Nguồn: WB, 2022)
a) Dịch vụ là ngành chiếm luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
b) So với năm 2010, năm 2020 có tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng hơn 1,4 lần.
c) Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng giảm nhẹ, chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP.
d) Biểu đồ miền là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Mỹ Latinh năm 2010 và năm 2020.
Cho biểu đồ về rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020:

(Nguồn: WB, 2022)
a)Biểu đồ thể hiện quy mô diện tích và tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh, giai đoạn 1990 - 2020.
b)Tỉ lệ che phủ rừng của khu vực Mỹ Latinh giảm liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
c) Diện tích rừng của khu vực Mỹ Latinh giảm không liên tục trong giai đoạn 1990 - 2020.
d)Sự suy giảm diện tích và tỉ lệ che phủ rừng của Mỹ Latinh chủ yếu do khai thác quá mức và cháy rừng.
Cho biểu đồ sau:

GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia khu vực Mỹ Latinh, năm 2020
(Nguồn: WB, 2021)
a)Năm 2020, Bra-xin có GDP lớn nhất.
b) Năm 2020, Ác-hen-ti-na nợ nước ngoài lớn nhất.
c)Năm 2020, Ác-hen-ti-na có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất.
d)Nợ lớn phản ánh nền kinh tế Mỹ Latinh còn phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài.
Cho biểu đồ về GDP của khu vực Mỹ Latinh, năm 2010 và 2020:

(Nguồn: WB, 2021)
a)Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành của khu vực Mỹ Latinh, năm 2010 và 2020.
b) Năm 2020 so với năm 2010, tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
c)Dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của khu vực Mỹ Latinh.
d)Năm 2020 so với năm 2010, tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu GDP Mỹ Latinh giảm 0,8%.




