689 câu hỏi
Thuật ngữ "kinh tế- chính trị" được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
1610
1612
1615
1618
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm "kinh tế- chính trị"?
Antoine Montchretiên
Francois Quesney
Tomas Mun
William Petty
Ai là người được C. Mác coi là sáng lập ra kinh tế chính trị tư sản cổ điển?
A. Smith
D. Ricardo
W.Petty
R.T.Mathus
Ai là người được coi là nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công?
W. Petty
A. Smith
D.Ricardo
R.T.Mathus
D.Ricardo là nhà kinh tế của thời kỳ nào?
Thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ TBCN
Thời kỳ hiệp tác giản đơn
Thời kỳ công trường thủ công
Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của:
Chủ nghĩa trọng thương
Chủ nghĩa trọng nông
Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Kinh tế- chính trị tầm thường
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
Học thuyết giá trị lao động
Học thuyết giá trị thặng dư
Học thuyết tích luỹ tư sản
Học thuyết tái sản xuất tư bản xã hội
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế- chính trị Mác-Lênin là:
Sản xuất của cải vật chất
Quan hệ xã hội giữa người với người
Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng.
Hãy chọn phương án đúng về đặc điểm của quy luật kinh tế:
Mang tính khách quan
Mang tính chủ quan
Phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người
Cả A và C
Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế và chính sách kinh tế:
Quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế
Chính sách kinh tế là hoạt động chủ quan của nhà nước trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan.
Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế đều phụ thuộc vào các điều kiện khách quan.
Cả A, B, C
Để nghiên cứu kinh tế- chính trị Mác- Lênin có thể sử dụng nhiều phương pháp, phương pháp nào quan trọng nhất?
Trừu tượng hoá khoa học
Phân tích và tổng hợp
Mô hình hoá
Điều tra thống kê
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
Sản xuất của cải vật chất
Lưu thông hàng hoá
Sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá
Trừu tượng hoá khoa học là:
Gạt bỏ những bộ phận phức tạp của đối tượng nghiên cứu.
Gạt bỏ các hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài, chỉ giữ lại những mối liên hệ phổ biến mang tính bản chất.
Quá trình đi từ cụ thể đến trừu tượng và ngược lại.
Cả B và C
Chức năng nhận thức của kinh tế- chính trị là nhằm:
Phát hiện bản chất của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
Sự tác động giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
Tìm ra các quy luật kinh tế
Cả A, B, C
Chức năng phương pháp luận của kinh tế- chính trị Mác- Lênin thể hiện ở:
Trang bị phương pháp để xem xét thế giới nói chung
Là nền tảng lý luận cho các khoa học kinh tế ngành
Là cơ sở lý luận cho các khoa học nằm giáp ranh giữa các tri thức các ngành khác nhau.
Cả B và C
Hoạt động nào của con người được coi là cơ bản nhất và là cơ sở của đời sống xã hội?
Hoạt động chính trị
Hoạt động khoa học
Hoạt động sản xuất của cải vật chất
Hoạt động nghệ thuật, thể thao
Để xem xét, giải thích nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng kinh tế- xã hội phải xuất phát từ:
Từ hệ tư tưởng của giai cấp thống trị
Từ các hoạt động kinh tế
Từ truyền thống lịch sử
Từ ý thức xã hội
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của các yếu tố:
Sức lao động với công cụ lao động
Lao động với tư liệu lao động
Sức lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
Lao động với đối tượng lao động và tư liệu lao động
"Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào". Câu nói trên là của ai?
A. Smith
D.Ricardo
C.Mác
Ph.Ăng ghen
Sức lao động là:
Toàn bộ thể lực và trí lực trong một con người đang sống và được vận dụng để sản xuất ra giá trị sử dụng nào đó.
Khả năng lao động, được tiêu dùng trong quá trình sản xuất.
Hoạt động có mục đích của con người để tạo ra của cải.
Cả A và B.
Lao động sản xuất có đặc trưng cơ bản là:
Hoạt động cơ bản nhất, là phẩm chất đặc biệt của con người
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người
Là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực
Cả A, B và C
Lao động sản xuất có vai trò gì đối với con người?
Tạo ra của cải vật chất để nuôi sống con người
Phát triển, hoàn thiện con người cả về thể lực và trí lực
Giúp con người tích luỹ kinh nghiệm, chế tạo ra công cụ sản xuất ngày càng tinh vi
Cả A, B, C.
Đối tượng lao động là:
Các vật có trong tự nhiên
Những vật mà lao động của con người tác động vào nhằm thay đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
Những vật dùng để truyền dẫn sức lao động của con người
Cả A, B, C
. Chọn ý đúng trong các ý dưới đây:
Mọi nguyên liệu đều là đối tượng lao động
Mọi đối tượng lao động đều là nguyên liệu
Nguyên liệu là đối tượng lao động của các ngành công nghiệp chế biến
Cả A và C đều đúng.
Tư liệu lao động gồm có:
Công cụ lao động
Các vật để chứa đựng, bảo quản
Kết cấu hạ tầng sản xuất
Cả A, B, C
Trong tư liệu lao động, bộ phận nào quyết định đến năng suất lao động?
Công cụ lao động
Nguyên vật liệu cho sản xuất
Các vật chứa đựng, bảo quản
Kết cấu hạ tầng sản xuất
Bộ phận nào của tư liệu lao động được coi là tiêu chí phản ánh đặc trưng phát triển của một thời đại kinh tế
Công cụ lao động
Kết cấu hạ tầng sản xuất
Nhà cửa, kho bãi ... để chứa đựng, bảo quản
Cả A và B
Chọn ý đúng trong các ý dưới đây:
Một vật là đối tượng lao động cũng có thể là tư liệu lao động
Một vật là tư liệu lao động cũng có thể là đối tượng lao động
Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp với nhau là tư liệu sản xuất
Cả A, B, C đều đúng
Trong tư liệu lao động, bộ phận nào cần được phát triển đi trước một bước so với đầu tư sản xuất trực tiếp?
Công cụ sản xuất
Các bộ phận chứa đựng, bảo quản
Kết cấu hạ tầng sản xuất
Cả A và C
Trong nền sản xuất lớn hiện đại, yếu tố nào giữ vai trò quyết định của quá trình lao động sản xuất?
Sức lao động
Tư liệu sản xuất hiện đại
Công cụ sản xuất tiên tiến
Đối tượng lao động
Phương thức sản xuất là sự thống nhất của:
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Cơ cấu kinh tế và kết cấu giai cấp xã hội
Lực lượng sản xuất biểu hiện:
Quan hệ con người với tự nhiên
Quan hệ con người với con người
Quan hệ con người với tự nhiên và quan hệ người với người
Cả A, B, C
Trong thời đại ngày nay, lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố nào?
Người lao động
Tư liệu sản xuất
Khoa học công nghệ
Cả A, B, C
Yếu tố chủ thể của lực lượng sản xuất là:
Tư liệu sản xuất hiện đại
Con người với kỹ năng, kỹ xảo và tri thức được tích luỹ lại
Khoa học công nghệ tiên tiến
Cả B và C
Quan hệ sản xuất biểu hiện:
Quan hệ giữa người với tự nhiên
Quan hệ kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất
Quan hệ giữa người với người trong xã hội
Cả A, B, C
Quan hệ nào giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản xuất:
Quan hệ sở hữu
Quan hệ tổ chức quản lý
Quan hệ phân phối
Không quan hệ nào quyết định
Quan hệ sản xuất được hình thành do:
ý muốn chủ quan của con người
Do giai cấp thống trị quy định thành pháp luật
Do tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Cả A, B, C
. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất có quan hệ với nhau thế nào?
Tác động qua lại với nhau
Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
QHSX có tác động tích cực trở lại đối với lực lượng sản xuất
Cả A, B và C
Khi nào QHSX được xem là phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất?
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Cải thiện đời sống nhân dân
Tạo điều kiện thực hiện công bằng xã hội
Cả A, B, C
Các phương thức sản xuất nối tiếp nhau trong lịch sử theo trình tự nào?
Cộng sản nguyên thuỷ- phong kiến- chiếm hữu nô lệ- tư bản – chủ nghĩa cộng sản
Cộng sản nguyên thuỷ- chiếm hữu nô lệ- phong kiến- tư bản- chủ nghĩa cộng sản
Chiếm hữu nô lệ - cộng sản nguyên thuỷ - phong kiến - tư bản - chủ nghĩa cộng sản
Cộng sản nguyên thuỷ - chiếm hữu nô lệ - tư bản - phong kiến - chủ nghĩa cộng sản
Tái sản xuất là:
Là quá trình sản xuất
Là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và phục hồi không ngừng.
Là sự khôi phục lại sản xuất
Cả A, B, C
Căn cứ vào đâu để phân chia thành tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội?
Căn cứ vào phạm vi sản xuất
Căn cứ vào tốc độ sản xuất
Căn cứ vào tính chất sản xuất
Căn cứ vào nội dung sản xuất
Căn cứ vào đâu để chia ra thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng?
Căn cứ vào phạm vi
Căn cứ vào nội dung
Căn cứ vào tính chất
Căn cứ vào quy mô
Loại tái sản xuất nào làm tăng sản phẩm chủ yếu do tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các nguồn lực?
Tái sản xuất giản đơn
Tái sản xuất mở rộng
Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng
Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu
Chọn ý sai về tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng?
Tái sản xuất giản đơn là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ
Tái sản xuất giản đơn là việc tổ chức sản xuất đơn giản, không phức tạp
Tái sản xuất mở rộng là đặc trưng của nền sản xuất lớn
Sản phẩm thặng dư là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng
Chọn ý sai về tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu?
Đều làm cho sản phẩm tăng lên
Cả hai hình thức tái sản xuất đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn và gây ra ô nhiễm ít hơn tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng
. D. Cả B và C
Xác định đúng trình tự các khâu của quá trình tái sản xuất
Sản xuất - trao đổi - phân phối - tiêu dùng
Sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng
Phân phối - trao đổi - sản xuất - tiêu dùng
Trao đổi - tiêu dùng - phân phối - sản xuất
Trong 4 khâu của quá trình tái sản xuất, khâu nào giữ vai trò quyết định?
Sản xuất
Phân phối
Trao đổi
Tiêu dùng
Trong các khâu của quá trình tái sản xuất, khâu nào là mục đích và là động lực?
Sản xuất
Phân phối
Trao đổi
Tiêu dùng
Chọn ý đúng về quan hệ giữa sản xuất với phân phối
Tồn tại độc lập với nhau
Phân phối thụ động, do sản xuất quyết định
Phân phối quyết định đến quy mô, cơ cấu của sản xuất
Sản xuất quyết định phân phối, phân phối có tác động tích cực đối với sản xuất.
Nội dung của tái sản xuất xã hội bao gồm:
Tái sản xuất của cải vật chất và QHSX
Tái sản xuất sức lao động và tư liệu sản xuất
Tái sản xuất tư liệu tiêu dùng và môi trường sinh thái
Tái sản xuất sức lao động, của cải vật chất, QHSX và môi trường sinh thái
Tiêu chí nào là quan trọng nhất để phân biệt các hình thái kinh tế - xã hội?
Lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất
Tồn tại xã hội
Kiến trúc thượng tầng
Tăng trưởng kinh tế là:
Tăng năng suất lao động
Tăng hiệu quả của sản xuất
Tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định
Sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội
Chỉ số nào được sử dụng để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế?
Mức tăng năng suất lao động
Mức tăng vốn đầu tư
Mức tăng GDP/người
Mức tăng GNP hoặc GDP năm sau so với năm trước
Để tăng trưởng kinh tế cao, kinh tế học hiện đại nêu ra các nhân tố nào?
Vốn, khoa học công nghệ và con người
Đất đai, tư bản và cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và vai trò của nhà nước
Cả A và C
. Chọn ý đúng về phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế bền vững
Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế, hoàn thiện cơ cấu kinh tế và thể chế kinh tế. .
Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống
Phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế gắn liền với hoàn thiện cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống
Thế nào là tăng trưởng kinh tế bền vững?
Là sự tăng trưởng ổn định lâu dài và tốc độ rất cao
Là sự tăng trưởng tương đối cao, ổn định trong thời gian tương đối dài
Sự tăng trưởng gắn liền với bảo vệ môi trường sinh thái và tiến bộ xã hội
Cả B và C
Trong các nhân tố tăng trưởng kinh tế, Đảng ta xác định nhân tố nào là cơ bản của tăng trưởng nhanh và bền vững?
Vốn
Con người
Khoa học và công nghệ
Cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và vai trò nhà nước
Tăng trưởng kinh tế có vai trò thế nào?
Là điều kiện để khắc phục tình trạng đói nghèo, lạc hậu
Để tạo thêm việc làm, giảm thất nghiệp
Để củng cố an ninh, quốc phòng
Cả A, B và C
Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế?
Lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất
Kiến trúc thượng tầng
Cả A, B, C
Phát triển kinh tế bao gồm những nội dung nào dưới đây?
Sự gia tăng của GNP, hoặc GDP và GNP hoặc GDP trên đầu người.
Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng: tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ trong GNP tăng lên còn của nông nghiệp trong GNP giảm xuống.
Chất lượng cuộc sống của đại đa số dân cư tăng lên cả về mặt vật chất, tinh thần và môi trường sinh thái được bảo vệ.
Cả A, B, C
Tiến bộ xã hội được thể hiện ở những mặt nào?
Tiến bộ về kinh tế
Tiến bộ về chính trị, xã hội
Đời sống văn hoá, tinh thần ngày càng được nâng cao
Cả A, B, C đều đúng
Liên hợp quốc dùng chỉ số HDI làm tiêu chí đánh giá sự phát triển, sự tiến bộ của mỗi quốc giA. Chỉ số HDI gồm những tiêu chí cơ bản nào?
Mức thu nhập bình quân (GDP/người)
Thành tựu giáo dục
Tuổi thọ bình quân
Cả A, B và C
Phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội có quan hệ với nhau:
Phát triển kinh tế là cơ sở vật chất cho tiến bộ xã hội
Tiến bộ xã hội thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế
Thực chất là quan hệ giữa sự phát triển lực lượng sản xuất với phát triển QHSX và kiến trúc thượng tầng
Cả A, B và C
Chọn ý đúng về tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế
Muốn phát triển kinh tế thì cần phải tăng trưởng kinh tế
Có thể có tăng trưởng kinh tế nhưng không có phát triển kinh tế
Những nhân tố làm tăng trưởng kinh tế đều làm phát triển kinh tế
Cả A, B, C đều đúng
Chọn các nội dung đúng về xã hội hoá sản xuất. Xã hội hoá sản xuất bao gồm:
Xã hội hoá sản xuất về kinh tế- kỹ thuật
Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - tổ chức
Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - xã hội
Cả A, B, C
Sản xuất hàng hoá xuất hiện dựa trên:
Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về TLSX
Phân công lao động và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
Hàng hoá là:
Sản phẩm của lao động để thoả mãn nhu cầu của con người
Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua mua bán
Sản phẩm ở trên thị trường
Sản phẩm được sản xuất ra để đem bán
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
Sự khan hiếm của hàng hoá
Sự hao phí sức lao động của con người
Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
Công dụng của hàng hoá
Quy luật giá trị có tác dụng:
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động và phân hoá những người sản xuất
Điều tiết sản xuất, phân hoá giàu nghèo
Cả A và B
Sản xuất hàng hoá tồn tại:
Trong mọi xã hội
Trong chế độ nô lệ, phong kiến, TBCN
Trong các xã hội, có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
Chỉ có trong CNTB
Giá cả hàng hoá là:
Giá trị của hàng hoá
Quan hệ về lượng giữa hàng và tiền
Tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận
Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Quy luật giá trị là:
Quy luật riêng của CNTB
Quy luật cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hoá
Quy luật kinh tế chung của mọi xã hội
Quy luật kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH
Yếu tố quyết định đến giá cả hàng hoá là:
Giá trị của hàng hoá
Quan hệ cung cầu về hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hoá
Mốt thời trang của hàng hoá Đáp án
Lao động trừu tượng là:
Là phạm trù riêng của CNTB
Là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hoá
Là phạm trù riêng của kinh tế thị trường
Là phạm trù chung của mọi nền kinh tế
Lao động cụ thể là:
Là phạm trù lịch sử
Lao động tạo ra giá trị của hàng hoá
Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
Biểu hiện tính chất xã hội của người sản xuất hàng hoá
Lượng giá trị xã hội của hàng hoá được quyết định bởi:
Hao phí vật tư kỹ thuật
Hao phí lao động cần thiết của người sản xuất hàng hoá
Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hoá
Thời gian lao động xã hội cần thiết
Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi:
Tỷ lệ thuận với năng suất lao động
Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động
A và B
Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá thay đổi:
Tỷ lệ nghịch với thời gian lao động xã hội cần thiết và năng suất lao động
Tỷ lệ thuận với thời gian lao động xã hội cần thiết
Tỷ lệ nghịch với năng suất lao động
Cả B và C
Lượng giá trị của đơn vị hàng hoá:
Tỷ lệ thuận với cường độ lao động
Tỷ lệ nghịch với cường độ lao động
Không phụ thuộc vào cường độ lao động
Cả A, B và C
Chọn ý đúng về tăng năng suất lao động: Khi tăng năng suất lao động thì:
Số lượng hàng hoá làm ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
Tổng giá trị của hàng hoá không thay đổi
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm xuống
Cả A, B và C
Chọn ý đúng về tăng cường độ lao động: khi cường độ lao động tăng lên thì:
Số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
Số lượng lao động hao phí trong thời gian đó không thay đổi
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm đi
Cả A, B và C
Khi đồng thời tăng năng suất lao động và cường độ lao động lên 2 lần thì ý nào dưới đây là đúng?
Tổng số hàng hoá tăng lên 4 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng lên 4 lần
Tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần, tổng số hàng hoá tăng 2 lần
Giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần, tổng số giá trị hàng hoá tăng 2 lần
Tổng số hàng hoá tăng lên 2 lần, giá trị 1 hàng hoá giảm 2 lần. Đáp án
Hai hàng hoá trao đổi được với nhau vì:
Chúng cùng là sản phẩm của lao động
Có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng bằng nhau
Có lượng hao phí vật tư kỹ thuật bằng nhau
Cả A và B
Giá trị sử dụng là gì?
Là công dụng của vật có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
Là tính hữu ích của vật
Là thuộc tính tự nhiên của vật
Cả A, B và C
Số lượng giá trị sử dụng phụ thuộc các nhân tố nào?
Những điều kiện tự nhiên
Trình độ khoa học công nghệ
Chuyên môn hoá sản xuất
Cả A, B và C
Yếu tố nào được xác định là thực thể của giá trị hàng hoá?
Lao động cụ thể
Lao động trừu tượng
Lao động giản đơn
Lao động phức tạp
Giá trị hàng hoá được tạo ra từ đâu?
Từ sản xuất
Từ phân phối
Từ trao đổi
Cả sản xuất, phân phối và trao đổi
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá là:
Lao động tư nhân và lao động xã hội
Lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Lao động quá khứ và lao động sống
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? A. A.Smith B. D.Ricardo C. C.Mác D. Ph. Ăng ghen
A.Smith
D.Ricardo
C.Mác
Ph. Ăng ghen
Lao động cụ thể là:
Là những việc làm cụ thể
Là lao động có mục đích cụ thể
Là lao động ở các ngành nghề cụ thể
Là lao động ngành nghề, có mục đích riêng, đối tượng riêng, công cụ lao động riêng và kết quả riêng
Lao động cụ thể là:
Nguồn gốc của của cải
Nguồn gốc của giá trị
Nguồn gốc của giá trị trao đổi
Cả A, B và C
Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Câu nói này là của ai?
W.Petty
A.Smith
D. Ricardo
C.Mác
Lao động là cha, còn đất là mẹ của mọi của cải". Khái niệm lao động trong câu này là lao động gì?
Lao động giản đơn
Lao động phức tạp
Lao động cụ thể
Lao động trừu tượng
Lao động trừu tượng là gì?
Là lao động không cụ thể
Là lao động phức tạp
Là lao động có trình độ cao, mất nhiều công đào tạo
Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không tính đến những hình thức cụ thể.
Lao động trừu tượng là nguồn gốc:
Của tính hữu ích của hàng hoá
Của giá trị hàng hoá
Của giá trị sử dụng
Cả A, B, C
Thế nào là lao động giản đơn?
Là lao động làm công việc đơn giản
Là lao động làm ra các hàng hoá chất lượng không cao
Là lao động chỉ làm một công đoạn của quá trình tạo ra hàng hoá
Là lao động không cần trải qua đào tạo cũng có thể làm được
Thế nào là lao động phức tạp?
Là lao động tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, tinh vi
Là lao động có nhiều thao tác phức tạp
Là lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
Cả A, B, C
. ý nào sau đây là ý không đúng về lao động phức tạp:
Trong cùng một thời gian lao động, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn
Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bội lên
Lao động phức tạp là lao động trí tuệ của người lao động có trình độ cao
Lao động phức tạp là lao động trải qua đào tạo, huấn luyện
Chọn phương án đúng trong các phương án sau đây:
Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng
Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm
Lao động trừu tượng chỉ có ở người có trình độ cao, còn người có trình độ thấp chỉ có lao động cụ thể
. D. Cả A, B, C đều đúng
Chọn các ý đúng trong các ý sau đây:
Lao động của người kỹ sư có trình độ cao thuần tuý là lao động trừu tượng
Lao động của người không qua đào tạo chỉ là lao động cụ thể
Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều có lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Cả A, B, C đều đúng
Công thức tính giá trị hàng hoá là: c + v + m. ý nào là không đúng trong các ý sau:
Lao động cụ thể bảo toàn và chuyển giá trị TLSX (c) sang sản phẩm
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị mới (v+m)
Lao động trừu tượng tạo nên toàn bộ giá trị (c + v + m)
Cả A, B và C
Thế nào là năng suất lao động (NSLĐ)? Chọn ý đúng:
Là hiệu quả, khả năng của lao động cụ thể
NSLĐ được tính bằng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian
NSLĐ được tính bằng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
Cả A, B, C
. Thế nào là tăng NSLĐ? Chọn các ý đúng dưới đây:
Số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên khi các điều khác không đổi
Thời gian để làm ra một sản phẩm giảm xuống, khi các điều kiện khác không đổi
Tổng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên còn tổng số giá trị không thay đổi
Cả A, B, Cx
Quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng:
NSLĐ tăng lên thì giá trị đơn vị hàng hoá giảm
NSLĐ tăng lên thì lượng giá trị mới (v+m) của đơn vị hàng hoá giảm xuống tuyệt đối
Cả A, B đều đúng
Cả A, B đều sai
Khi NSLĐ tăng lên thì phần giá trị cũ (c) trong một hàng hoá thay đổi thế nào?
Có thể giảm xuống
Có thể tăng lên
Có thể không thay đổi
Cả A, B, C
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến NSLĐ?
Trình độ chuyên môn của người lao động
Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất
Các điều kiện tự nhiên
Cả A, B, C
Tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động giống nhau ở:
Đều làm giá trị đơn vị hàng hoá giảm
Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gia
Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
Cả A, B, C
Chọn các ý đúng về tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động:
Tăng NSLĐ làm cho số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
Tăng cường độ lao động làm cho số sản phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian tăng lên, còn giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
Tăng NSLĐ dựa trên cơ sở cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ tay nghề người lao động, còn tăng cường độ lao động thuần tuý là tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
Cả A, B, C
Các nhân tố nào làm tăng sản phẩm cho xã hội?
Tăng NSLĐ
Tăng số người lao động
Tăng cường độ lao động
Cả A, B và C
Nhân tố nào là cơ bản, lâu dài để tăng sản phẩm cho xã hội?
Tăng NSLĐ
Tăng cường độ lao động
Tăng số người lao động
Kéo dài thời gian lao động Đáp án
Quan hệ tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng dưới đây:
Tăng NSLĐ thì tổng giá trị hàng hoá không thay đổi
Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với NSLĐ
Cả A, B, C
Quan hệ tăng CĐLĐ với giá trị hàng hoá. Chọn các ý đúng:
Tăng CĐLĐ thì tổng giá trị hàng hoá tăng lên và giá trị 1 đơn vị hàng hoá cũng tăng lên tương ứng
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ thuận với CĐLĐ
Tăng CĐLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
Cả A, B, C đều đúng
Giá trị cá biệt của hàng hoá do:
Hao phí lao động giản đơn trung bình quyết định
Hao phí lao động của ngành quyết định
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất quyết định
Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất nhiều hàng hoá quyết định
Hai mặt của nền sản xuất xã hội là:
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Sản xuất và tiêu dùng sản phẩm xã hội
Tích luỹ và cải thiện đời sống
Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:
Giá trị của hàng hoá
Cung cầu và cạnh tranh
Giá trị của tiền tệ trong lưu thông
Cả A, B, C
Các cặp phạm trù nào thuộc về lý luận tái sản xuất xã hội:
Lực lượng sản xuất và QHSX
Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Tăng trưởng và phát triển kinh tế
Cả A, B, C
Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hoá giản đơn là:
Giữa giá trị với giá trị sử dụng
Giữa lao động giản đơn với lao động phức tạp
Giữa lao động cụ thể với lao động trừu tượng
Giữa lao động tư nhân với lao động xã hội
Tiền tệ là bánh xe vĩ đại của lưu thông". Câu nói này của ai?
A.Smith
D.Ricardo
C. Mác D.W.Petty
Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng
? A. Chức năng thước đo giá trị
Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
Chức năng phương tiện cất trữ
Cả A và C
Sản xuất và lưu thông hàng hoá chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
Quy luật giá trị
Quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu
Quy luật lưu thông tiền tệ
Cả A, B và C
Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá
Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết
Cả A, B, C
Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá. Điều này được hiểu như thế nào là đúng?
Giá cả của từng hàng hoá luôn luôn bằng giá trị của nó
Giá cả có thể tách rời giá trị và xoay quanh giá trị của nó
giá trị = giá cả
Cả B và C
. Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
Nền sản xuất TBCN
Trong nền sản xuất vật chất nói chung
Trong nền kinh tế hàng hoá
Điều kiện ra đời của CNTB là:
Tập trung khối lượng tiền tệ đủ lớn vào một số người để lập ra các xí nghiệp
Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng không có TLSX và các của cải khác buộc phải đi làm thuê
Phải thực hiện tích luỹ tư bản
Cả A, B
Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành QHSX TBCN không? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Có
Không
Có nhưng rất chậm chạp C
Chủ nghĩa tư bản ra đời khi:
Sản xuất hàng hoá đã phát triển cao
Phân công lao động đã phát triển cao
Trong xã hội xuất hiện giai cấp bóc lột và bị bóc lột
Tư liệu sản xuất tập trung vào một số ít người còn đa số người bị mất hết TLSX
Sự phát triển đại công nghiệp cơ khí ở Anh bắt đầu từ:
Các ngành công nghiệp nặng
Các ngành công nghiệp chế tạo máy
Các ngành công nghiệp nhẹ
Các ngành sản xuất máy động lực
Cuộc cách mạng kỹ thuật ở nước Anh bắt đầu từ:
Máy công tác
Máy phát lực
Máy truyền lực
Cả A, B, C đồng thời
Tư bản là:
Tiền và máy móc thiết bị
Tiền có khả năng đẻ ra tiền
Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
Sản xuất và tiêu dùng
Tiêu dùng
Trao đổi
Phân phối và trao đổi
Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội là:
Đồng nghĩa
Độc lập với nhau
Trái ngược nhau
Có liên hệ với nhau và làm điều kiện cho nhau
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:
Các Mác
C.Mác và Ph.Ăng ghen
C.Mác và V.I. Lênin
C.Mác, Ph. Ăng ghen và V.I. Lênin
Tiền tệ là:
Thước đo giá trị của hàng hoá
Phương tiện để lưu thông hàng hoá và để thanh toán
Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Là vàng, bạc
Chọn các ý đúng về lao động và sức lao động:
Sức lao động chỉ là khả năng, còn lao động là sức lao động đã được tiêu dùng
Sức lao động là hàng hoá, còn lao động không là hàng hoá
Sức lao động có giá trị, còn lao động không có giá trị
Cả A, B và C
Sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến từ khi nào?
Từ khi có sản xuất hàng hoá
Từ xã hội chiếm hữu nô lệ
Từ khi có kinh tế thị trường
Từ khi có CNTB
Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hoá là:
Người lao động tự nguyện đi làm thuê
Người lao động được tự do thân thể
Người lao động hoàn toàn không có TLSX và của cải gì
Cả B và C
Việc mua bán nô lệ và mua bán sức lao động quan hệ với nhau thế nào? Chọn ý đúng:
Hoàn toàn khác nhau
Có quan hệ với nhau
Giống nhau về bản chất, chỉ khác về hình thức
Cả B và C
Tích luỹ nguyên thuỷ là gì?
Tích luỹ có trước sự ra đời của CNTB
Nhằm tạo ra hai điều kiện cho CNTB ra đời nhanh hơn
Tích luỹ nguyên thuỷ được thực hiện bằng bạo lực
Cả A, B, C
Tích luỹ nguyên thuỷ được thực hiện bằng các biện pháp gì?
Tước đoạt người sản xuất nhỏ, nhất là nông dân
Chinh phục, bóc lột thuộc địa
Trao đổi không ngang giá, bất bình đẳng
Cả A, B và C
Nhân tố nào là cơ bản thúc đẩy CNTB ra đời nhanh chóng:
Sự tác động của quy luật giá trị
Sự phát triển mạnh mẽ của phương tiện giao thông vận tải nhờ đó mở rộng giao lưu buôn bán quốc tế
Những phát kiến lớn về địa lý
Tích luỹ nguyên thuỷ
Tích luỹ nguyên thuỷ và tích luỹ tư bản khác nhau như thế nào?
Tích luỹ nguyên thuỷ có trước, tích luỹ tư bản có sau
Tích luỹ nguyên thuỷ tạo điều kiện cho CNTB ra đời, tích luỹ tư bản mở rộng phạm vi thống trị và bóc lột lao động làm thuê
Tích luỹ nguyên thuỷ thực hiện bằng bạo lực, tích luỹ tư bản thực hiện bằng biện pháp kinh tế là chủ yếu
Cả A, B, C
Sự hoạt động của quy luật giá trị được biểu hiện:
Giá cả thị trường xoay quanh giá trị xã hội của hàng hoá
Giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất
Giá cả thị trường xoay quanh giá cả độc quyền
Cả A, B, C
Quan hệ giữa giá cả và giá trị. Chọn các ý đúng:
Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả
Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung - cầu, giá trị của tiền
Cả A, B và C
Tiền tệ có mấy chức năng khi chưa có quan hệ kinh tế quốc tế:
Hai chức năng
Ba chức năng
Bốn chức năng
Năm chức năng
. Bản chất tiền tệ là gì? Chọn các ý đúng:
Là hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác
Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá
Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hoá với nhau
Cả A, B, C
Cặp phạm trù nào là phát hiện riêng của C.Mác?
Lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Lao động tư nhân và lao động xã hội
Lao động quá khứ và lao động sống
Ai là người đầu tiên chia tư bản sản xuất thành tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v)?
A.Smith
D.Ricardo
C.Mác
F.Quesnay
Chọn ý đúng về quan hệ cung - cầu đối với giá trị, giá cả:
Quyết định giá trị và giá cả hàng hoá
Chỉ quyết định đến giá cả và có ảnh hưởng đến giá trị
Không có ảnh hưởng đến giá trị và giá cả
Có ảnh hưởng tới giá cả thị trường
Kinh tế chính trị và kinh tế học có quan hệ gì với nhau?
Có cùng một nguồn gốc
Mỗi môn có thế mạnh riêng
Có quan hệ với nhau, có thể bổ sung cho nhau
Cả A, B và C
. Khi tăng vốn đầu tư cho sản xuất sẽ có tác động đến sản lượng, việc làm và giá cả. Chọn các ý đúng dưới đây:
Sản lượng tăng
Thất nghiệp giảm
Giá cả không thay đổi
Cả A, B
Chọn các ý không đúng về sản phẩm và hàng hoá:
Mọi sản phẩm đều là hàng hoá
Mọi hàng hoá đều là sản phẩm
Mọi sản phẩm đều là kết quả của sản xuất
Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hoá
Lao động sản xuất là:
Hoạt động có mục đích của con người
Sự tác động của con người vào tự nhiên
Các hoạt động vật chất của con người
Sự kết hợp TLSX với sức lao động
Sản phẩm xã hội gồm có:
Toàn bộ chi phí về TLSX
Sản phẩm cần thiết
Sản phẩm thặng dư
Cả A, B và C
Sản phẩm cần thiết là:
Sản phẩm thiết yếu của xã hội
Sản phẩm để thoả mãn nhu cầu tối thiểu của con người
Phần sản phẩm xã hội để tái sản xuất sức lao động
Cả A, B, C
Mức độ giàu có của xã hội phụ thuộc chủ yếu vào:
Tài nguyên thiên nhiên
Trình độ khoa học công nghệ
Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
Khối lượng sản phẩm thặng dư Đáp án
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác- Lênin là:
Nguồn gốc của cải để làm giàu cho xã hội
Nền sản xuất của cải vật chất
Phương thức sản xuất TBCN và thời kỳ quá độ lên CNXH
QHSX trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
Có sự phân công lao động xã hội
Có sự giao lưu, buôn bán
Có chế độ tư hữu hoặc các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
Cả A và C
Chọn phương án đúng về quy luật kinh tế:
Quy luật kinh tế là quy luật xã hội do con người đặt ra
Là quy luật khách quan phát sinh tác dụng qua hoạt động kinh tế của con người
Quy luật kinh tế có tính lịch sử
Cả B và C
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
Công dụng của hàng hoá
Quan hệ cung - cầu về hàng hoá
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá
Cả A, B, C
Giá cả của hàng hoá là:
Sự thoả thuận giữa người mua và người bán
Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
Số tiền người mua phải trả cho người bán
Giá tiền đã in trên sản phẩm hoặc người bán quy định
Nhân tố nào có ảnh hưởng đến số lượng giá trị của đơn vị hàng hoá? Chọn ý đúng nhất trong các ý sau
: A. Năng suất lao động
Cường độ lao động
Các điều kiện tự nhiên
Cả A và C
Tư bản bất biến (c) là:
Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển ngay sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
Chọn các ý đúng về hàng hoá sức lao động:
Nó tồn tại trong con người
Có thể mua bán nhiều lần
Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới
Cả A, B, C
Việc mua bán sức lao động và mua bán nô lệ khác nhau ở đặc điểm nào?
Bán nô lệ là bán con người, còn bán sức lao động là bán khả năng lao động của con người
Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ thì nô lệ bị người khác bán
Bán sức lao động và bán nô lệ là không có gì khác nhau
Cả A và B
Tư bản là:
Khối lượng tiền tệ lớn, nhờ đó có nhiều lợi nhuận
Máy móc, thiết bị, nhà xưởng và công nhân làm thuê
Toàn bộ tiền và của cải vật chất
Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Tư bản cố định có vai trò gì?
Là nguồn gốc của giá trị thặng dư
Là điều kiện để giảm giá trị hàng hoá
Là điều kiện để tăng năng suất lao động
Cả B, C
Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản
Tư bản tiền tệ
Tư bản sản xuất
Tư bản hàng hoá
Tư bản lưu thông
Tư bản cố định và tư bản lưu động thuộc phạm trù tư bản nào?
Tư bản sản xuất
Tư bản tiền tệ
Tư bản bất biến
Tư bản ứng trước
Tư bản là:
Tư liệu sản xuất
Là phạm trù vĩnh viễn
Là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Cả A, B và C.
Tư bản cố định là:
Các TLSX chủ yếu như nhà xưởng, máy móc…
Tư bản cố định là tư bản bất biến
Giá trị của nó chuyển dần sang sản phẩm
Cả A, C
Tư bản lưu động là:
Sức lao động, nguyên vật liệu, nhiên liệu…
Tham gia từng phần vào sản xuất
Giá trị của nó chuyển hết sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
Cả A, B và C
. Tư bản khả biến là:
Tư bản luôn luôn biến đổi
Sức lao động của công nhân làm thuê
Là nguồn gốc của giá trị thặng dư
Cả B và C
Chọn các ý không đúng về các cặp phạm trù tư bản:
Chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến để tìm nguồn gốc giá trị thặng dư
Chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động để biết phương thức chuyển giá trị của chúng sang sản phẩm
Tư bản cố định cũng là tư bản bất biến, tư bản lưu động cũng là tư bản khả biến
Cả A, B đều đúng
Chọn các ý đúng về mua bán sức lao động:
Bán chịu
Giá cả < giá trị do sức lao động tạo ra
Mua, bán có thời hạn
Cả A, B và C Đáp án
Khi nào sức lao động trở thành hàng hoá một cách phổ biến?
Trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn
Trong nền sản xuất hàng hoá TBCN
Trong xã hội chiếm hữu nô lệ
Trong nền sản xuất lớn hiện đại
Giá trị hàng hoá sức lao động gồm:
Giá trị các tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của công nhân và nuôi gia đình anh ta
Chi phí để thoả mãn nhu cầu văn hoá, tinh thần
Chi phí đào tạo người lao động
Cả A, B, C
Chọn các ý đúng trong các nhận định dưới đây:
Người bán và người mua sức lao động đều bình đẳng về mặt pháp lý
Sức lao động được muA và Bán theo quy luật giá trị
Thị trường sức lao động được hình thành và phát triển từ phương thức sản xuất TBCN
Cả A, B và C.
Chọn các ý đúng trong các nhận định sau:
Tiền tệ là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hoá và là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư bản
Tư bản được biểu hiện ở tiền, nhưng bản thân tiền không phải là tư bản
Mọi tư bản mới đều nhất thiết phải mang hình thái tiền tệ
Cả A, B, C đều đúng
Mục đích trực tiếp của nền sản xuất TBCN là
: A. Sản xuất ra ngày càng nhiều của cải vật chất
Mở rộng phạm vi thống trị của QHSX TBCN
Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
Làm cho lao động ngày càng lệ thuộc vào tư bản
Các cách diễn tả giá trị hàng hoá dưới đây, cách nào đúng?
Giá trị hàng hoá = c + v + m
Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị mới
Giá trị hàng hoá = k + p
Cả A, B và C
Các cách diễn tả dưới đây có cách nào sai không?
Giá trị mới của sản phẩm = v + m
Giá trị của sản phẩm mới = v + m
Giá trị của TLSX = c
Giá trị của sức lao động = v
Khi tăng NSLĐ, cơ cấu giá trị một hàng hoá thay đổi. Trường hợp nào dưới đây không đúng?
C có thể giữ nguyên, có thể tăng, có thể giảm
(v+ m) giảm
(c+ v+ m) giảm
(c + v + m) không đổi
Khi nào tiền tệ biến thành tư bản?
Có lượng tiền tệ đủ lớn
Dùng tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh
Sức lao động trở thành hàng hoá
Dùng tiền để buôn bán mua rẻ, bán đắt.
Chọn các ý đúng trong các ý dưới đây:
Giá trị thặng dư cũng là giá trị
Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng hoá
Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh
Cả A, B và C
Chọn định nghĩa chính xác về tư bản:
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
Tư bản là tiền và TLSX của nhà tư bản để tạo ra giá trị thặng dư
Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
Tư bản là tiền đẻ ra tiền
Giá trị của TLSX đã tiêu dùng tham gia vào tạo ra giá trị của sản phẩm mới. Chọn các ý đúng dưới dây:
Tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
Không tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
Chỉ tham gia vào tạo thành giá trị của sản phẩm mới
Cả B và C
Trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, giá trị TLSX đã tiêu dùng sẽ như thế nào? Trường hợp nào sai?
Được tái sản xuất
Không được tái sản xuất
Được bù đắp
Được lao động cụ thể của người sản xuất hàng hoá bảo tồn và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới
Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) có vai trò thế nào trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư? Chọn các ý không đúng dưới đây:
Tư bản bất biến (c) là điều kiện để sản xuất giá trị thặng dư
Tư bản khả biến là nguồn gốc của giá trị thặng dư
Cả c và v có vai trò ngang nhau trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư
Cả A và B
Cho biết ý nghĩa của việc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá của C.MáC. Chọn các ý đúng dưới đây:
Chia tư bản thành tư bản bất biến và khả biến
Giải thích quá trình chuyển giá trị cũ sang sản phẩm và tạo ra giá trị mới của sản phẩm
Hình thành công thức giá trị hàng hoá = c + v + m
Cả A, B, C
Các công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư dưới đây, công thức nào đúng? m
m' = (m : v) × 100%
m' = (Thời gian lao động thặng dư : Thời gian lao động cần thiết) × 100 (%)
m' = (Lao động thặng dư : Lao động cần thiết) × 100 (%)
Cả A, B và C Đáp án
Muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể sử dụng nhiều cách. Chọn các ý đúng dưới đây:
Kéo dài thời gian lao động trong ngày khi thời gian lao động cần thiết không đổi
Tăng cường độ lao động khi ngày lao động không đổi
Giảm giá trị sức lao động khi ngày lao động không đổi
Cả A, B và C
Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh điều gì? Chọn ý đúng:
Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
Hiệu quả của tư bản
Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
Cả A, B và C
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối có điểm nào giống nhau?
Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
Cả A, B và C
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là:
Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không thay đổi
Tiết kiệm chi phí sản xuất
Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
Cả A, B, C
Từ định nghĩa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối hãy xác định phương án đúng dưới đây:
Độ dài ngày lao động bằng ngày tự nhiên
Độ dài ngày lao động lớn hơn không
Độ dài ngày lao động bằng thời gian lao động cần thiết
Độ dài ngày lao động lớn hơn thời gian lao động cần thiết
Các luận điểm dưới đây, luận điểm nào sai?
Các Phương thức sản xuất trước CNTB bóc lột sản phẩm thặng dư trực tiếp
Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là hình thái chung nhất của sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là điểm xuất phát để sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, những ý nào dưới đây không đúng?
Giá trị sức lao động không đổi
Thời gian lao động cần thiết thay đổi
Ngày lao động thay đổi
Thời gian lao động thặng dư thay đổi
Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm thời gian lao động trong ngày còn nhà tư bản lại muốn kéo dài thời gian lao động trong ngày. Giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?
Đủ bù đắp giá trị sức lao động của công nhân
Bằng thời gian lao động cần thiết
Do nhà tư bản quy định
Lớn hơn thời gian lao động cần thiết
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có những hạn chế. Chọn ý đúng trong các nhận xét dưới đây:
Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
Năng suất lao động không thay đổi
Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
Cả A, B và C
Những nhận xét dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, nhận xét nào là không đúng?
Chủ yếu áp dụng ở giai đoạn đầu của CNTB khi kỹ thuật còn thủ công lạc hậu
Giá trị sức lao động không thay đổi
Ngày lao động không thay đổi
Thời gian lao động thặng dư thay đổi
Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý kiến nào đúng?
Ngày lao động không đổi
Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động thay đổi
Hạ thấp giá trị sức lao động
Cả A, B, C đều đúng
Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào dưới đây là đúng?
Đều dựa trên cơ sở tăng NSLĐ
Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng NSLĐ cá biệt.
Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hoá thành giá trị thặng dư tương đối.
Cả A, B, C đều đúng
Chọn các ý đúng về đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp:
Không cố định ở doanh nghiệp nào.
Chỉ có ở doanh nghiệp có năng suất cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội
Là động lực trực tiếp, mạnh mẽ của các nhà tư bản
Cả A, B và C
Giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch giống nhau ở những điểm nào?
Đều dựa trên tiền đề tăng NSLĐ.
Rút ngắn thời gian lao động cần thiết
Kéo dài thời gian lao động thặng dư.
Cả A, B và C.
Chọn các ý kiến đúng khi nhận xét giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch:
Giá trị thặng dư tương đối do toàn bộ giai cấp tư sản thu được
Giá trị thặng dư siêu ngạch chỉ một số nhà tư bản đi đầu trong ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, giảm giá trị cá biệt.
Giá trị thặng dư tương đối phản ánh trực tiếp quan hệ giai cấp tư sản và giai cấp công nhân, còn giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp của các nhà tư bản.
Cả A, B, C
Vai trò của máy móc trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư, chọn ý đúng:
Máy móc là nguồn gốc của giá trị thặng dư
Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
Máy móc là yếu tố quyết định để tạo ra giá trị thặng dư
Nền kinh tế tri thức được xem là:
Một phương thức sản xuất mới
Một hình thái kinh tế - xã hội mới
Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Quá trình tái sản xuất xã hội gồm có mấy khâu?
Hai khâu : sản xuất - tiêu dùng
Ba khâu: sản xuất - phân phối - tiêu dùng
Bốn khâu: sản xuất - phân phối -trao đổi - tiêu dùng
Năm khâu: sản xuất - lưu thông - phân phối - trao đổi - tiêu dùng
Tiền công TBCN là:
Giá trị của lao động
Sự trả công cho lao động
Giá trị sức lao động
Giá cả của sức lao động
Nếu nhà tư bản trả công theo đúng giá trị sức lao động thì có còn bóc lột giá trị thặng dư không?
Không
Có
Bị lỗ vốn
Hoà vốn
Việc sản xuất và trao đổi hàng hoá dựa trên cơ sở nào?
Hao phí thời gian lao động cần thiết
Hao phí thời gian lao động của người sản xuất kém nhất
Hao phí thời gian lao động xã hội cần thiết
Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất
Giá trị thặng dư là gì?
Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
Giá trị của tư bản tự tăng lên.
Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê tạo rA.
Hiệu số giữa giá trị hàng hoá với chi phí sản xuất TBCN
Nguồn vốn nào dưới đây mà ta có nghĩa vụ phải trả?
FDI.
ODA
Cả FDI và ODA
Vốn liên doanh của nước ngoài
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để biết:
Đặc điểm chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong việc tạo ra giá trị sử dụng
Nguồn gốc của giá trị thặng dư
Cả A, B, C
Chọn ý không đúng về lợi nhuận:
Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
Là giá trị thặng dư được coi là con đẻ của tư bản ứng trước
Là hiệu số giữa tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí
Cả A và B.
Cơ sở chung của giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch là:
Tăng NSLĐ
Tăng NSLĐ xã hội
Tăng NSLĐ cá biệt
Giảm giá trị sức lao động
Chọn các ý không đúng về lợi nhuận và giá trị thặng dư.
Bản chất của lợi nhuận là giá trị thặng dư
Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn luôn bằng nhau
Giá trị thặng dư được hình thành từ sản xuất còn lợi nhuận hình thành trên thị trường
Cả A và C
Chọn các ý đúng về tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư
p' < m' B. m' nói lên thực chất mức độ bóc lột
p' chỉ ra nơi đầu tư có lợi cho nhà tư bản
Cả A, B và C
Chi phí TBCN là:
Tổng số tiền nhà tư bản ứng ra
Số tiền nhà tư bản mua máy móc, nguyên vật liệu
Chi phí về TLSX và sức lao động
Chi phí tư bản (c) và (v)
Chọn các ý đúng về tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động:
Tư bản bất biến không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
Tư bản cố định là một bộ phận của tư bản bất biến
Tư bản khả biến là một bộ phận của tư bản lưu động.
Cả A, B và C
Chọn các ý đúng trong các nhận xét dưới đây:
Phạm trù tư bản bất biến rộng hơn phạm trù tư bản cố định
Phạm trù tư bản khả biến hẹp hơn phạm trù tư bản lưu động.
Tư bản cố định không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
Cả A, B, C đều đúng.
Các công thức tính giá cả dưới đây, công thức nào đúng?
Giá cả hàng hoá = c + v + m
Giá cả thị trường = c + v + p
Giá cả sản xuất = c + v + p
Cả A, B và C
Ngày lao động là 8h, tỷ suất giá trị thặng dư m' = 100%, nhà tư bản tăng ngày lao động lên 1h và giá trị sức lao động giảm đi 25%. Vậy tỷ suất giá trị thặng dư mới là bao nhiêu?
150%
200%
250%
300%
Tiền công thực tế là gì?
Là tổng số tiền nhận được thực tế trong 1 tháng.
Là số tiền trong sổ lương + tiền thưởng + các nguồn thu nhập khác
Là số lượng hàng hoá và dịch vụ mua được bằng tiền công danh nghĩa
Là giá cả của sức lao động.
Tiền công thực tế thay đổi thế nào? Chọn các ý sai dưới đây:
Tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa
Tỷ lệ nghịch với giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ.
Biến đổi cùng chiều với lạm phát
Cả A và B
Hình thức tiền công nào không phải là cơ bản?
Tiền công tính theo thời gian
Tiền công tính theo sản phẩm
Tiền công danh nghĩa
Cả A và B
Tiêu chí nào là cơ bản để xác định chính xác tiền công?
Số lượng tiền công
Tiền công tháng
Tiền công ngày
Tiền công giờ
. Nhân tố nào quyết định trực tiếp tiền công tính theo sản phẩm?
Định mức sản phẩm
Đơn giá sản phẩm
Số lượng sản phẩm
Cả B và C
Người lao động nhận khoán công việc, khi hoàn thành nhận được một số lượng tiền thì đó là?
Tiền công tính theo thời gian
Tiền công thực tế
Tiền công danh nghĩa
Cả A, B, C
Tiền công tính theo thời gian và tiền công tính theo sản phẩm có quan hệ với nhau thế nào?
Không có quan hệ gì
Hai hình thức tiền công áp dụng cho các loại công việc có đặc điểm khác nhau.
Trả công theo sản phẩm dễ quản lý hơn trả công theo thời gian.
Tiền công tính theo sản phẩm là hình thức chuyển hoá của tiền công tính theo thời gian.
Tiền công danh nghĩa phụ thuộc các nhân tố nào?
Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm của người lao động
Mức độ phức tạp hay giản đơn của công việC.
Quan hệ cung cầu về hàng hoá sức lao động
Cả A, B, C
Sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB; Quy luật này có vai trò thế nào? Chọn ý đúng dưới đây:
Quy định sự vận động của CNTB
Động lực phát triển của CNTB
Là nguyên nhân của các mâu thuẫn cơ bản của CNTB
Cả A, B, C
Những ý kiến dưới đây về sản xuất giá trị thặng dư của CNTB ngày nay, nhận xét nào đúng?
Máy móc thiết bị hiện đại thay thế lao động sống nhiều hơn.
Tăng NSLĐ và khối lượng giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên.
Cả A, B và C
Những ý kiến nào dưới đây là sai?
Tích luỹ tư bản là biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
Nguồn gốc của tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư.
Động cơ của tích lỹ tư bản cũng là giá trị thặng dư
Tích luỹ cơ bản là sự tiết kiệm tư bản
Đâu là nguồn gốc của tích luỹ tư bản?
Tài sản kế thừA.
Lợi nhuận
Của cải tiết kiệm của nhà tư bản
Cả A, B và C
Vì sao các nhà tư bản thực hiện tích luỹ tư bản?
Theo đuổi giá trị thặng dư
Do quy luật giá trị thặng dư chi phối
Do quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh chi phối
Cả A, B, C
Để có thể tăng quy mô tích luỹ, các nhà tư bản sử dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào đúng?
Tăng m'
Giảm v
Tăng NSLĐ
Cả A, B và C
Quy mô tích luỹ tư bản phụ thuộc các nhân tố nào?
Khối lượng giá trị thặng dư
Tỷ lệ phân chia khối lượng giá trị thặng dư thành 2 phần là thu nhập và tích luỹ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng giá trị thặng dư
Cả A, B và C Đáp án
Quy luật chung của tích luỹ tư bản là gì? ý nào sau đây không đúng:
Giai cấp tư sản ngày càng giàu có, mâu thuẫn trong CNTB tăng lên.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên
Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên
Quá trình bần cùng hoá giai cấp vô sản.
Những nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ?
Năng suất lao động và cường độ lao động
Đại lượng tư bản ứng trướC.
Sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
Cả A, B, C
Tích tụ tư bản là:
Là tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng dư
Là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản
Làm cho tư bản xã hội tăng
Cả A, B và C
Tập trung tư bản là gì? ý nào sau đây là sai:
Là sự hợp nhất nhiều tư bản cá biệt nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn
Làm cho tư bản xã hội tăng
Phản ánh quan hệ trực tiếp các nhà tư bản với nhau
Cả A và C
Tích tụ và tập trung tư bản giống nhau ở:
Có nguồn gốc trực tiếp giống nhau.
Có vai trò quan trọng như nhau
Đều là tăng quy mô tư bản cá biệt
Đều là tăng quy mô tư bản xã hội
Tích tụ và tập trung tư bản khác nhau ở:
Nguồn gốc trực tiếp của tư bản tích tụ và tập trung.
Tích tụ tư bản vừa làm tăng quy mô tư bản cá biệt vừa làm tăng quy mô tư bản xã hội.
Tập trung tư bản chỉ làm tăng quy mô tư bản cá biệt, không làm tăng quy mô tư bản xã hội.
Cả A, B, C
. Tích tụ và tập trung tư bản giống nhau ở những điểm nào?
Tăng quy mô tư bản xã hội
Tăng quy mô tư bản cá biệt.
Phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân.
Cả A, B và C
. Cách diễn đạt dưới đây các ý nào đúng?
Tiền công phụ thuộc vào giá trị sức lao động
Giá trị sức lao động phụ thuộc vào giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ
Giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ phụ thuộc vào tiền công của người lao động làm việc trong các ngành đó.
Cả A, B và C
Nguồn trực tiếp của tập trung tư bản là:
Giá trị thặng dư
Tư bản có sẵn trong xã hội
Tiền tiết kiệm trong dân cư
Cả A, B, C
Tích tụ tư bản không có nguồn trực tiếp từ:
Giá trị thặng dư
Lợi nhuận
Các tư bản cá biệt
Cả A, B, C
Quan hệ giữa tích tụ và tập trung tư bản. Chọn các ý đúng:
Tích tụ tư bản làm cho cạnh tranh gay gắt hơn dẫn đến tập trung tư bản nhanh hơn.
Tập trung tư bản tạo điều kiện tăng cường bóc lột giá trị thặng dư nên đẩy nhanh tích tụ tư bản.
Cả tích tụ và tập trung tư bản đều thúc đẩy quá trình tích luỹ tư bản.
Cả A, B, C
Các quan hệ dưới đây, quan hệ nào thuộc phạm trù cấu tạo kỹ thuật của tư bản?
Phản ánh mặt hiện vật của tư bản
Phản ánh mặt giá trị của tư bản
Quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Cả A, B, C
Các quan hệ dưới đây, quan hệ nào không thuộc phạm trù cấu tạo giá trị của tư bản?
Quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Phản ánh mặt hiện vật của tư bản
Tỷ lệ về số lượng giá trị giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến để tiến hành sản xuất
Phản ánh mặt giá trị của tư bản Đáp án
Các quan hệ dưới đây, hãy nhận dạng quan hệ nào thuộc phạm trù cấu tạo hữu cơ của tư bản?
Quan hệ giữa TLSX và sức lao động sử dụng TLSX đó
Quan hệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến
Phản ánh mặt hiện vật của tư bản và mặt giá trị của tư bản
Cả A, B và C
Khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên thì ý nào dưới đây là không đúng?
Phản ánh sự phát triển của lực lượng sản xuất
C tăng tuyệt đối và tương đối
V không tăng
V tăng tuyệt đối, giảm tương đối
Thời gian chu chuyển của tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. Thời gian sản xuất không gồm ?
Thời gian lao động
Thời gian tiêu thụ hàng hoá
Thời gian dự trữ sản xuất
Thời gian gián đoạn lao động
Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến thời gian sản xuất?
Dự trữ sản xuất
Tính chất của ngành sản xuất
Năng suất lao động
Cả A, B, C
Những giải pháp nào giúp cho rút ngắn thời gian sản xuất
Chọn loại sản phẩm
áp dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức sản xuất
Tăng NSLĐ và cường độ lao động
Cả A, B, C Đáp án
Những giải pháp nào có thể rút ngắn thời gian lưu thông
Giảm giá cả
Nâng cao chất lượng hàng hoá
Cải tiến phương thức bán hàng, quảng cáo.
Cả A, B, C.
. Những yếu tố dưới đây, yếu tố nào không thuộc tư bản cố định
Nguyên vật liệu, điện, nước dùng cho sản xuất
Các phương tiện vận tải
Máy móc, nhà xưởng
Cả B và C
Các yếu tố dưới đây, yếu tố nào thuộc tư bản lưu động
Đất đai làm mặt bằng sản xuất
Máy móc, nhà xưởng
Tiền lương
Cả A và B Đáp án
Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Tốc độ chu chuyển của tư bản
Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang sản phẩm
Hao mòn hữu hình hoặc vô hình
Dựa vào căn cứ nào để chia tư bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
Tốc độ chu chuyển chung của tư bản
Phương thức chuyển giá trị của các bộ phận tư bản sang sản phẩm
Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất
Hãy nhận dạng những dấu hiệu nào không thuộc phạm trù hao mòn hữu hình?
Giảm khả năng sử dụng
Do sử dụng
Tác động của tự nhiên
Khấu hao nhanh
Hãy nhận dạng những dấu hiệu nào không thuộc phạm trù hao mòn vô hình:
Khấu hao nhanh
Xuất hiện các máy móc mới có công suất lớn hơn, giá rẻ hơn
Máy móc bị giảm giá ngay cả khi còn mới
Cả B và C
Thu nhập quốc dân về mặt hiện vật gồm:
Toàn bộ TLSX và tư liệu tiêu dùng
Toàn bộ tư liệu tiêu dùng và phần TLSX để tích luỹ mở rộng sản xuất
Toàn bộ TLSX và phần tư liệu tiêu dùng để mở rộng sản xuất
Cả A, B, C
Thu nhập quốc dân về mặt giá trị gồm:
c + v + m
Toàn bộ giá trị mới (v + m) tạo ra trong năm
Chỉ có c + v
Cả B và C
Các nhân tố chủ yếu làm tăng thu nhập quốc dân là:
Tăng thêm TLSX
Tư liệu tiêu dùng
Tăng số lượng lao động và tăng NSLĐ
Cả A, B và C
Bản chất của khủng hoảng kinh tế là:
Khủng hoảng sản xuất "thừa" so với nhu cầu xã hội
Khủng hoảng sản xuất "thừa" so với sức mua có hạn của quần chúng
Là khủng hoảng sản xuất "thiếu hụt" so với sức mua.
Là nền kinh tế rối loạn
Nguyên nhân của bản chất khủng hoảng kinh tế TBCN là:
Bắt nguồn từ mâu thuẫn của bản chất của CNTB
Do sản xuất không có kế hoạch
Do chạy theo lợi nhuận
Cả A, B, C
Chu kỳ khủng hoảng kinh tế có mấy giai đoạn?
Hai giai đoạn
Ba giai đoạn
Bốn giai đoạn
Năm giai đoạn
Cuộc khủng hoảng kinh tế đầu tiên nổ ra vào năm nào?
1825
1836
1839
1842
Bạn cho biết cuộc đại khủng hoảng kinh tế của CNTB nổ ra vào thời kỳ nào?
1929 – 1933
1954 - 1958
1960 – 1963
1973- 1975
Khủng hoảng kinh tế trong nông nghiệp có đặc điểm gì khác so với trong công nghiệp?
Không có tính chu kỳ đều đặn và thường kéo dài hơn
Có tính chu kỳ đều đặn hơn
Thời gian khủng hoảng ngắn hơn
Cả B và C
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
Khủng hoảng kinh tế là nguyên nhân gây ra thất nghiệp
Chống khủng hoảng kinh tế phải chấp nhận thất nghiệp
Khủng hoảng kinh tế là nguyên nhân gia tăng thất nghiệp
Cả A, B và C
Vai trò của nhà nước đối với khủng hoảng kinh tế
Sự can thiệp của nhà nước tư bản vào kinh tế có thể chống được khủng hoảng kinh tế.
Sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế không chống được khủng hoảng kinh tế.
Sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế có thể hạn chế tác động phá hoại của khủng hoảng kinh tế
Cả A và C
Hình thức nào không phải biểu hiện giá trị thặng dư?
Lợi nhuận
Lợi tức
Địa tô
Tiền lương
Chi phí thực tế của xã hội để sản xuất hàng hoá là:
Chi phí lao động sống và lao động quá khứ
Chi phí tư bản bất biến và tư bản khả biến
Chi phí sức lao động của toàn xã hội
Chi phí về tiền vốn, máy móc, nguyên liệu
Chi phí thực tế của xã hội tạo ra:
Tạo ra sản phẩm cần thiết và sản phẩm thặng dư
Tạo ra giá trị thặng dư
Tạo ra giá trị hàng hoá
Cả A, B, C
Chi phí thực tế của xã hội và chi phí sản xuất TBCN, chọn các ý đúng trong các ý dưới đây:
Chi phí thực tế của xã hội là chi phí về lao động xã hội cần thiết
Chi phí sản xuất TBCN là chi phí tư bản bất biến và khả biến
Chi phí sản xuất TBCN nhỏ hơn chi phí thực tế của xã hội
Cả A, B, C
Lợi nhuận có nguồn gốc từ:
Lao động phức tạp
Lao động quá khứ
Lao động cụ thể
Lao động không được trả công
Khi hàng hoá bán đúng giá trị thì:
p = m
p > m
p < m
p = 0
Tỷ suất lợi nhuận phản ánh:
Trình độ bóc lột của tư bản
Nghệ thuật quản lý của tư bản
Hiệu quả của tư bản đầu tư
Cả A, B, C Đáp án
Giá cả sản xuất được xác định theo công thức nào?
c + v + m
c + v
k + p
k + p
Quy luật giá cả sản xuất là biểu hiện hoạt động của:
Quy luật giá trị
Quy luật giá trị thặng dư
Quy luật cạnh tranh
Quy luật cung - cầu
Lợi nhuận thương nghiệp có được là do bán hàng hoá với mức giá:
Cao hơn giá trị
Bằng giá tr
Bằng chi phí sản xuất TBCN
Thấp hơn giá trị
Chi phí lưu thông thuần tuý gồm những bộ phận nào?
Chi phí xây dựng của hàng
Tiền lương trả nhân viên
Chi phí cho quảng cáo
Cả A, B, C
. Chi phí nào không thuộc phí lưu thông bổ sung:
Chi phí đóng gói
Chi phí bảo quản
Chi phí quảng cáo
Chi phí vận chuyển
Tư bản cho vay không ra đời từ:
Tư bản tiền tệ
Tư bản thương nghiệp
Tư bản công nghiệp
Cả B và C
Lợi tức là một phần của:
Lợi nhuận
Lợi nhuận siêu ngạch
Lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận ngân hàng
Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào
: A. p'
Sự phân chia p thành lợi tức và lợi nhuận doanh nghiệp
Quan hệ cung cầu về tư bản cho vay
Cả A, B, C
Tỷ suất lợi tức là tỷ số tính theo phần trăm giữa tổng số lợi tức và số tư bản tiền tệ cho vay trong thời gian nào?
1 tháng
3 tháng
12 tháng
Cả A, B, C
Tín dụng thương mại TBCN sử dụng phương tiện thanh toán là:
Cổ phiếu
Trái phiếu
Kỳ phiếu
Công trái Đáp án
Lợi nhuận ngân hàng được xác định theo:
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất lợi tức
Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất lợi tức
Thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào
Mệnh giá cổ phiếu và lợi tức cổ phần
Lợi tức cổ phần và lãi suất tiền gửi ngân hàng
Lãi suất tiền gửi ngân hàng và mệnh giá cổ phiếu
Cả A, B, C
Công ty cổ phần hình thành bằng cách phát hành:
Cổ phiếu
Kỳ phiếu
Công trái
Cả A, B, C
Thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào
Mệnh giá cổ phiếu và lợi tức cổ phần
Lợi tức cổ phần và lãi suất tiền gửi ngân hàng
Lãi suất tiền gửi ngân hàng và mệnh giá cổ phiếu
Cả A, B, C
Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất lợi tức Đáp án
Lợi nhuận ngân hàng được xác định theo:
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất lợi tức
Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất lợi tức
Tư bản giả không tồn tại dưới các hình thức:
Cổ phiếu
Trái phiếu
Công trái
Cả A và B Đáp án
Chọn ý đúng về đặc điểm của tư bản giả:
Không có giá trị
Có thể mua bán được
Nó có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó
Cả A, B, C
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất giá trị thặng dư
Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Tốc độ chu chuyển của tư bản
Cả A, B, C
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận, nhân tố nào ảnh hưởng thuận chiều?
Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Tốc độ chu chuyển của tư bản
Tư bản bất biến
Cả A, B, C
Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều với tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tốc độ chu chuyển của tư bản
Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cả A và B
Đối tượng mua bán trên thị trường chứng khoán là:
Cổ phiếu, trái phiếu
Bản quyền phát minh sáng chế
Bất động sản
Cả A, B, C
Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ:
Lợi nhuận Địa tô TBCN là phần còn lại sau khi khấu trừ:
Lợi nhuận siêu ngạch
Lợi nhuận độc quyền
Lợi nhuận bình quân
Trong CNTB, giá cả nông phẩm được xác định theo giá cả của nông phẩm ở loại đất nào?
Đất tốt
Đất trung bình
Đất xấu
Mức trung bình của các loại đất xấu
Địa tô chênh lệch I thu được trên:
Ruộng đất có độ màu mỡ trung bình
Ruộng đất tốt
Ruộng đất ở vị trí thuận lợi
Cả A, B, C
Địa tô chênh lệch II thu được trên:
Ruộng đất đã thâm canh
Ruộng đất có độ màu mỡ trung bình
Ruộng đất có độ màu mỡ tốt
ở ruộng đất có vị trí thuận lợi
Nguyên nhân có địa tô chênh lệch II là do:
Do độ màu mỡ tự nhiên của đất
Do vị trí thuận lợi của đất
Do đầu tư thêm mà có
Cả A, B, C
Loại ruộng đất nào chỉ có địa tô tuyệt đối?
Ruộng tốt
Ruộng trung bình
Ruộng có vị trí thuận lợi
Ruộng xấu
Địa tô tuyệt đối có ở loại ruộng đất nào?
Ruộng đất tốt
Ruộng đất trung bình
Ruộng đất xấu
Cả A, B, C
Loại ruộng đất nào có địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch?
Ruộng đất tốt
Ruộng đất có vị trí thuận lợi
Ruộng đất trung bình
Cả A, B, C
Giá cả ruộng đất phụ thuộc các nhân tố nào?
Độ màu mỡ của đất
Vị trí của đất
Mức địa tô của đất
Cả A, B, C
Trong CNTB giá cả đất đai ngày càng tăng lên vì:
Tỷ suất lợi tức có xu hướng giảm
Đất đai ngày càng khan hiếm
Địa tô ngày càng tăng
Cả A, B, C
Chọn ý đúng trong các ý dưới đây:
Người cho vay là người sở hữu tư bản
Người cho vay là người sử dụng tư bản
Người đi vay là người sở hữu tư bản
Cả A, B và C
Chọn các ý đúng trong các ý dưới đây:
Tư bản cho vay là tư bản tiềm thế
Tư bản ngân hàng là tư bản tiềm thế
Tư bản ngân hàng là tư bản hoạt động
Cả A và C
Chọn các ý đúng trong các ý dưới đây:
Địa tô chênh lệch gắn với độc quyền tư hữu ruộng đất
Địa tô chênh lệch gắn với độc quyền kinh doanh trong nông nghiệp
Địa tô tuyệt đối gắn với độc quyền kinh doanh trong nông nghiệp
Cả A, B, C
ý nào trong các ý dưới đây không đúng?
Tư bản cho vay là tư bản tiềm thế
Tư bản ngân hàng là tư bản tiềm thế
Tư bản ngân hàng là tư bản hoạt động
Cả A và C
Khi tỷ suất giá trị thặng dư không đổi thì tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào:
Cấu tạo kỹ thuật của tư bản
Cấu tạo giá trị của tư bản
Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cả A, B, C
Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên thì tỷ suất lợi nhuận sẽ:
Tăng lên
Giảm xuống
Không đổi
Tuỳ điều kiện cụ thể
Cạnh tranh trong nội bộ ngành dựa trên:
Trình độ kỹ thuật, tay nghề công nhân
Trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ
Khả năng tổ chức quản lý
Cả A, B, C
Cạnh tranh giữa các ngành xảy ra khi có sự khác nhau về:
Cung cầu các loại hàng hoá
Lợi nhuận khác nhau
Tỷ suất lợi nhuận
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Lợi nhuận bình quân của các ngành khác nhau phụ thuộc vào:
Tư bản ứng trước
Tỷ suất giá trị thặng dư
Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Đặc điểm hoạt động của thương nghiệp trước CNTB là:
Mua rẻ, bán đắt
Lừa đảo
Cân, đong, đo đếm không chính xác
Cả A, B, C
Tư bản thương nghiệp dưới CNTB ra đời từ:
Tư bản cho vay
Tư bản công nghiệp
Tư bản hàng hoá
Tư bản lưu động
Nguồn tư bản tiền tệ mà ngân hàng huy động được bao gồm:
Tiền tự có của chủ ngân hàng
Tiền nhàn rỗi của các tư bản sản xuất
Tiền của các nhà tư bản thực lợi
Cả A, B và C
Thị giá cổ phiếu không phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Mệnh giá cổ phiếu
Lợi tức cổ phần
Lãi suất tiền gửi ngân hàng
Cả A, B, C
Loại chứng khoán nào công ty cổ phần phát hành?
Cổ phiếu
Công trái
Kỳ phiếu
Tín phiếu
ý kiến nào không đúng về đặc điểm của tư bản giả?
Có thể mua bán được
Có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó
Giá cả của nó do giá trị quyết định
Cả A và B
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
Tỷ suất giá trị thặng dư
Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Tốc độ chu chuyển của tư bản
Cạnh tranh
Những đối tượng nào dưới đây không được mua bán trên thị trường chứng khoán?
Cổ phiếu, trái phiếu
Bất động sản
Công trái, kỳ phiếu
Cả A và C Đáp án
Những ý kiến nào dưới đây không đúng?
Lợi tức nhỏ hơn lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận thương nghiệp bằng lợi nhuận bình quân
Địa tô là một phần của lợi nhuận bình quân
Cả A và B
Giá cả ruộng đất không phụ thuộc vào:
Độ màu mỡ của đất
Mức địa tô của đất
Tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng
Cả B và C
Mệnh đề nào không đúng dưới đây?
Cổ phiếu và đất tự nhiên đều không có giá trị
Giá cả của đất là địa tô được tư bản hoá
Giá cổ phiếu chỉ phụ thuộc vào mệnh giá cổ phiếu
Giá cả ruộng đất và cổ phiếu đều phụ thuộc vào tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng
Phương thức sản xuất TBCN có những giai đoạn nào?
CNTB tự do cạnh tranh và CNTB độc quyền
CNTB hiện đại và CNTB độc quyền
CNTB hiện đại và CNTB tự do cạnh tranh
CNTB ngày nay và CNTB độc quyền
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
C.Mác
Ph.Ăng ghen
C.Mác và Ăng ghen
V.I.Lênin
CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
Cuối thế kỷ 17 đầu thế kỷ 18
Cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19
Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20
Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
CNTB độc quyền là:
Một PTSX mới
Một giai đoạn phát triển của PTSX-TBCN
Một hình thái kinh tế- xã hội
Một nấc thang phát triển của LLSX
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
Do cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
Do sự tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng- khoa học - công nghệ
Cả A, B, C
Kết luận sau đây là của ai? "Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền"
C.Mác
Ph. Ăng ghen
Lênin
Cả C.Mác và Ph. Ăng ghen
Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở:
Sản xuất nhỏ phân tán
Tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn
Sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học
Sự hoàn thiện QHSX - TBCN
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển:
Độc quyền ngân hàng
Sự phát triển của thị trường tài chính
Độc quyền công nghiệp
Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp Đáp án
Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn CNTB độc quyền là:
Đầu tư tư bản
Khống chế hoạt động của nền kinh tế TBCN
Trung tâm tín dụng
Trung tâm thanh toán
Chế độ tham dự của tư bản tài chính được thiết lập do:
Quyết định của nhà nước
Yêu cầu tổ chức của các ngân hàng
Yêu cầu của các tổ chức độc quyền công nghiệp
Số cổ phiếu khống chế nắm công ty mẹ, con, cháu.
Xuất khẩu hàng hoá là đặc điểm của:
Sản xuất hàng hoá giản đơn
Của CNTB
Của CNTB tự do cạnh tranh
Của CNTB độc quyền
Xuất khẩu hàng hoá là:
Đưa hàng hoá ra nước ngoài
Đưa hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị
Xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
Cả A, B, C
Xuất khẩu tư bản là:
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
Cho nước ngoài vay
Mang hàng hoá ra bán ở nước ngoài để thực hiện giá trị
Cả A và B
Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của:
Các nước giàu có
Của CNTB
Của CNTB độc quyền
Của CNTB tự do cạnh tranh
Mục đích của xuất khẩu tư bản là: .
Để giải quyết nguồn tư bản "thừa" trong nước
Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản
Thực hiện giá trị và chiếm các nguồn lợi khác của nước nhập khẩu tư bản
Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển
Xuất khẩu hàng hoá phát triển mạnh vào giai đoạn nào?
Từ cuối thế kỷ 17
Trong thế kỷ 18
Cuối thế kỷ 18 - thế kỷ 19
Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20
Xuất khẩu tư bản nhà nước nhằm mục đích?
Quân sự
Kinh tế
Chính trị
Cả A, B, C
Về kinh tế, xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào:
Ngành có lợi nhuận cao
Ngành công nghệ mới
Ngành kết cấu hạ tầng
Ngành có vốn chu chuyển nhanh
Về kinh tế, xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào:
Ngành có lợi nhuận cao
Ngành công nghệ mới
Ngành kết cấu hạ tầng
Ngành có vốn chu chuyển nhanh
Về kinh tế, xuất khẩu tư bản nhà nước nhằm mục đích:
Thu nhiều lợi nhuận
Tạo điều kiện cho các nước nhập khẩu tư bản phát triển
Khống chế kinh tế các nước nhập khẩu tư bản.
Tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu tư bản tư nhân.
Xuất khẩu tư bản tư nhân thường hướng vào ngành:
Vốn chu chuyển nhanh
Vốn chu chuyển nhanh, lợi nhuận cao
Lợi nhuận cao, vốn chu chuyển chậm
Kết cấu hạ tầng sản xuất, xã hội
Các tổ chức độc quyền của các quốc gia cạnh tranh trên thị trường quốc tế dẫn đến:
Thôn tính nhau
Đấu tranh không khoan nhượng
Thoả hiệp với nhau hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế
Cả A, B, C
Trong giai đoạn CNTB độc quyền có những hình thức cạnh tranh nào? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:
Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền
Cả A, B, C
Vì sao trong CNTB độc quyền cạnh tranh không bị thủ tiêu?
Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
Vì các xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hoá
Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:
Đảm bảo nguồn nguyên liệu
Khống chế thị trường
Thực hiện mục đích kinh tế - chính trị - quân sự
Cả A, B, C
Các cuộc xâm chiếm thuộc địa của các nước đế quốc diễn ra mạnh mẽ vào thời kỳ nào?
Thế kỷ 17
Thế kỷ 18
Cuối thế kỷ 18 - đầu thế kỷ 19
Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20
Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 các nước đế quốc có thuộc địa nhiều nhất xếp theo thứ tự nào là đúng?
Anh - Nga - Pháp - Mỹ
Anh - Pháp - Nga - Mỹ
Pháp - Anh - Nga - Mỹ
Nga - Anh - Mỹ - Pháp
Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây?
Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh và thủ tiêu cạnh tranh
Độc quyền là con đẻ của cạnh tranh, đối lập với cạnh tranh nhưng không thủ tiêu cạnh tranh.
Cạnh tranh sinh ra độc quyền, chúng không đối lập nhau.
Cả A, B, C
Biện pháp canh tranh mà tổ chức độc quyền thường sử dụng đối với các xí nghiệp độc quyền:
Thương lượng
Thôn tính
Phân chia thị trường, nguồn nguyên liệu…
Độc chiếm nguồn nguyên liệu, sức lao động…
Kết quả canh tranh trong nội bộ ngành:
Hình thành giá trị thị trường
Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
Hình thành giá cả sản xuất
Hình thành lợi nhuận bình quân
Mục đích cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền là:
Giành thị phần
Giành tỷ lệ sản xuất cao hơn
Cả A và B
Thôn tính nhau
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là:
Một sự thoả hiệp
Một bên phá sản
Hai bên cùng phát triển
Một sự thoả hiệp hoặc một bên phá sản
Khi CNTB độc quyền ra đời sẽ:
Phủ định các quy luật trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh
Phủ định các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá
Làm cho các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá và của CNTB có hình thức biểu hiện mới
Không làm thay đổi các quy luật kinh tế nói chung.
Trong giai đoạn CNTB độc quyền:
Quy luật giá trị không còn hoạt động
Quy luật giá trị vẫn hoạt động
Quy luật giá trị lúc hoạt động, lúc không hoạt động
Quy luật giá trị hoạt động kém hiệu quả
Các tổ chức độc quyền sử dụng giá cả độc quyền để:
Chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác
Khống chế thị trường
Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh
Củng cố vai trò tổ chức độc quyền
Trong thời kỳ CNTB độc quyền quan hệ giá trị và giá cả hàng hoá sẽ thế nào nếu xét toàn bộ hệ thống kinh tế TBCN?
Tổng giá cả > tổng giá trị
Tổng giá cả < tổng giá trị
Tổng giá cả = tổng giá trị
Tổng giá cả ( tổng giá trị
Trong giai đoạn CNTB độc quyền quy luật giá trị có biểu hiện mới, thành:
Quy luật giá cả sản xuất
Quy luật giá cả độc quyền
Quy luật lợi nhuận độc quyền
Quy luật lợi nhuận bình quân
Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị có hình thức biểu hiện là gì?
Quy luật giá cả thị trường
Quy luật giá cả độc quyền
Quy luật lợi nhuận bình quân
Quy luật giá cả sản xuất
Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
Quy luật giá cả sản xuất
Quy luật tích luỹ tư bản
Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Quy luật lợi nhuận độc quyền cao
Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
Quy luật giá cả độc quyền
Quy luật lợi nhuận độc quyền cao
Quy luật lợi nhuận bình quân
Quy luật giá cả sản xuất
Nguyên nhân hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân:
Do cạnh tranh
Do chạy theo giá trị thặng dư
Do cạnh tranh giữa các ngành
Do cạnh tranh trong nội bộ ngành
Nguyên nhân hình thành lợi nhuận độc quyền là:
Do cạnh tranh nội bộ ngành
Do sự thèm kkhát giá trị thặng dư của các nhà tư bản
Do địa vị độc quyền đem lại
Cả A, B, C
Chọn các ý sai về quan hệ giá cả độc quyền với giá trị:
Giá cả độc quyền cao > giá trị
Giá cả độc quyền thấp < giá trị
Giá cả độc quyền thoát ly giá trị
Giá cả độc quyền vẫn dựa trên cơ sở giá trị
Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là:
Lao động không công của công nhân trong xí nghiệp độc quyền
Phần lao động không công của công nhân trong xí nghiệp ngoài độc quyền.
Phần giá trị thặng dư của các xí nghiệp tư bản vừa, nhỏ
Cả A, B, C
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền nhà nước là do:
Trình độ xã hội hoá cao của lực lượng sản xuất
Do mâu thuẫn cơ bản của CNTB
Xu hướng quốc tế hoá kinh tế
Cả A, B, C
Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư vào ngành nào?
Đầu tư lớn, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận ít
Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận cao
Đầu tư không lớn, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận cao
Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận ít
Trình độ xã hội hoá lực lượng sản xuất phát triển cao đặt ra:
Nhà nước can thiệp vào kinh tế với vai trò quản lý chung
Nhà nước không nên can thiệp vào kinh tế
Nhà nước chỉ nên đóng vai trò "người gác cổng"
Nhà nước chỉ nên can thiệp vào kinh tế đối ngoại
Trong thời kỳ CNTB độc quyền:
Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản không thay đổi
Mâu thuẫn trên có phần dịu đi
Mâu thuẫn trên ngày càng sâu sắc hơn
Đời sống của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dần dần được cải thiện hơn
Sự xuất hiện của CNTB độc quyền nhà nước làm cho:
Mâu thuẫn giai cấp vô sản và tư sản giảm đi
Làm cho mâu thuẫn trên sâu sắc hơn
Làm hạn chế tác động tiêu cực của độc quyền
Cả A, B, C
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
Sự kết hợp tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
Nhà nước tư sản can thiệp vào kinh tế, chi phối độc quyền
Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
Sự thoả hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền
Sự ra đời của CNTB độc quyền nhà nước nhằm mục đích:
Phục vụ lợi ích của CNTB
Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân
Phục vụ lợi ích của nhà nước tư sản
Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và cứu nguy cho CNTB
Trong cơ chế của CNTB độc quyền nhà nước thì:
Tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước.
Nhà nước phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
Nhà nước không phụ thuộc vào tổ chức độc quyền
Nhà nước chi phối tổ chức độc quyền
CNTB độc quyền nhà nước là:
Một quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội
Một chính sách trong giai đoạn độc quyền
Một kiểu tổ chức kinh tế - xã hội
Một cơ chế điều tiết của nhà nước tư sản
Trong lịch sử hình thức can thiệp phi kinh tế là của nhà nước nào?
Phong kiến
CNTB tự do cạnh tranh
CNTB độc quyền
Cả A, B, C
Sở hữu độc quyền nhà nước là sự kết hợp của:
Sở hữu nhà nước và sở hữu tư nhân TBCN
Sở hữu nhà nước và sở hữu độc quyền tư nhân
Sở hữu của nhà nước tư sản
Sở hữu của nhiều nước tư bản
Sở hữu nhà nước được hình thành bằng cách:
Xây dựng xí nghiệp nhà nước bằng ngân sách
Quốc hữu hoá
Mua cổ phần của doanh nghiệp tư nhân
Cả A, B, C
Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm:
Cơ chế thị trường và độc quyền tư nhân
Độc quyền tư nhân và sự điều tiết của nhà nước
Cơ chế thị trường, độc quyền tư nhân và sự can thiệp của nhà nước
Cơ chế thị trường và sự điều tiết của nhà nước
Nhà nước can thiệp vào các khâu nào của quá trình sản xuất?
Sản xuất
Sản xuất và tiêu dùng
Phân phối và trao đổi
Sản xuất - phân phối - trao đổi – tiêu dùng
Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến:
Giá trị hàng hoá
Giá cả hàng hoá
Giá trị thặng dư
Cả A, B, C
Quan hệ cung cầu có ảnh hưởng đến:
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất giá trị thặng dư
Khối lượng giá trị thặng dư
Cả A, B, C
Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào các nhân tố nào?
ý chí của người cho vay
Yêu cầu bức thiết của người vay
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Cả A, B và C
Tỷ suất lợi tức thay đổi trong phạm vi nào?
Lớn hơn không (z' >0)
Bằng tỷ suất lợi nhuận bình quân (z' = p')
Lớn hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân (z' > p')
Cả A, B và C
Sự phân chia giá trị thặng dư giữa tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp dựa vào đâu?
Khối lượng giá trị thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Giá cả thị trường của hàng hoá xoay quanh yếu tố nào?
Giá trị thị trường
Giá trị của hàng hoá
Giá cả sản xuất
Quan hệ cung cầu hàng hoá
Đâu là sự khác nhau giữa địa tô phong kiến và địa tô TBCN?
Địa tô phong kiến dựa trên cưỡng bức siêu kinh tế
Địa tô TBCN dựa trên quan hệ kinh tế
Địa tô phong kiến là toàn bộ sản phẩm thặng dư của nông dân
Cả A, B và C
Cổ phiếu và trái phiếu đều là hình thức đầu tư. Chọn ý kiến đúng dưới đây:
Đều là đầu tư trực tiếp, dài hạn
Đều là đầu tư gián tiếp, ngắn hạn
Cổ phiếu là đầu tư trực tiếp còn trái phiếu là đầu tư gián tiếp
Cả A, B và C
Cổ phiếu và trái phiếu là hình thức đầu tư. Chọn các ý đúng dưới đây:
Mua cổ phiếu và trái phiếu đều có thời hạn, hết thời hạn người sở hữu chúng được thanh toán
Lãi cổ phiếu và trái phiếu đều phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty
Cổ phiếu và trái phiếu đều có thể đem bán
Cả A, B và C
Các ý nào dưới đây không đúng?
Cổ phiếu và trái phiếu là hàng hoá của thị trường chứng khoán
Lãi cổ phiếu phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty còn lãi của trái phiếu là đại lượng cố định
Người mua trái phiếu không là cổ đông
Cổ phiếu và trái phiếu đều được thanh toánẩc gốc và lãi khi đến kỳ hạn.
Chọn ý kiến đúng về giá cả ruộng đất và giá cả hàng hoá thông thường
Đều là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá
Đều chịu sự ảnh hưởng của quan hệ cung cầu
Giá trị của chúng đều do lao động xã hội hao phí quyết định
Cả A, B, C
Mua bán ruộng đất và mua bán cổ phiếu có điểm gì giống nhau:
Đều không dựa trên cơ sở giá trị
Đều do quan hệ cung cầu chi phối
Đều phụ thuộc vào tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng
Cả A, B, C
Giá trị xã hội của hàng hoá công nghiệp và nông nghiệp giống nhau ở chỗ dựa trên:
Hao phí lao động của người sản xuất hàng hoá
Hao phí lao động xã hội cần thiết
Hao phí lao động xã hội trong điều kiện sản xuất trung bình
Hao phí lao động xã hội trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất
Khi lạm phát phi mã xảy ra, hình thức sử dụng tiền nào có lợi nhất?
Cất ở nhà
Gửi ngân hàng
Đầu tư vào sản xuất kinh doanh
Mua hàng hoá hoặc vàng cất giữ
Khi lạm phát phi mã xảy ra, hình thức sử dụng tiền nào không có lợi?
Đầu tư sản xuất kinh doanh
Gửi ngân hàng
Cất ở nhà
Cả A, B và C
Những tiến trình có tính quy luật để chuyển kinh tế hàng hoá giản đơn lên kinh tế TBCN là gì?
Cách mạng trong nông nghiệp và trong lực lượng lao động
Chuyển từ tư hữu nhỏ sang tư hữu lớn TBCN
Nhà nước đóng vai trò "bà đỡ
" D. Cả A, B và C
Quy luật giá trị biểu hiện sự vận động thông qua sự vận động của:
Giá cả hàng hoá
Giá cả sản xuất
Giá cả độc quyền
Cả A, B và C
ý kiến nào đúng về hậu quả của lạm phát?
Phân phối lại các nguồn thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
Người giữ tiền, người cho vay bị thiệt, người giữ hàng hoá người đi vay có lợi.
Tiền lương thực tế giảm
. D. Cả A, B và C
Trong các mệnh đề dưới đây hãy chọn các mệnh đề đúng:
Giá trị hàng hoá do lao động sống và lao động quá khứ hợp thành.
Lao động sống tạo ra giá trị thặng dư
Lao động sống là nguồn gốc của giá trị thặng dư và giá trị
Cả A, B và C
Tiêu chí nào là quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế?
GNP
GDP
GNP hoặc GDP trên đầu người
Năng suất lao động
Chọn câu trả lời chính xác nhất về CNTB ngày nay; CNTB ngày nay là:
CNTB độc quyền
CNTB độc quyền nhà nước
CNTB hiện đại
Giai đoạn ngày nay của CNTB độc quyền
Đặc điểm của CNTB ngày nay được biểu hiện ở:
Sự xuất hiện các hình thức độc quyền mới
Biểu hiện mới của CNTB độc quyền
Biểu hiện mới của CNTB độc quyền nhà nước
Biểu hiện mới về kinh tế của CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước
Hình thức độc quyền nào mới có trong CNTB ngày nay?
Công -xoóc-xi-om
Công -xoóc-xi-om, con sơn.
Conglomeret.
Conglomeret và con sơn.
Đặc điểm của Con -sơn là:
Độc quyền đa ngành, có hàng trăm công ty quan hệ với nhau, phân bố ở nhiều nước
Độc quyền trong 1 ngành, quy mô rất lớn, ở nhiều nước
Độc quyền đa ngành, quy mô lớn, trong một nước
Độc quyền đơn ngành, quy mô lớn, ở nhiều nước
Nguyên nhân xuất hiện độc quyền đa ngành là:
Sự điều tiết của nhà nướC.
Đối phó với luật chống độc quyền
Do kinh doanh đơn ngành dễ bị phá sản trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt
Cả B và C
Conglomeret là:
Tổ chức độc quyền đa ngành có hàng trăm doanh nghiệp.
Kết hợp vài ba chục hãng vừa và nhỏ không có sự liên quan nào về sản xuất và dịch vụ cho sản xuất
Tổ chức độc quyền gồm hàng trăm doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ nhau về sản xuất và dịch vụ.
Kết hợp nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan hệ chặt chẽ về sản xuất và dịch vụ.
Trong CNTB ngày nay xuất hiện nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nguyên nhân là:
Lực lượng sản xuất phát triển cho phép chuyên môn hoá sản xuất sâu.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thích ứng nhanh với biến động của thị trường.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ đổi mới trang thiết bị kỹ thuật.
Cả A, B và C
Hình thức tổ chức và cơ chế thống trị của tư bản tài chính trong CNTB ngày nay thay đổi là do:
Lực lượng sản xuất phát triển, nhiều ngành mới xuất hiện
ý muốn thống trị của tư bản tài chính
Mục đích thu lợi nhuận độc quyền
Sự điều tiết của nhà nước
Hình thức tồn tại của các tập đoàn tư bản tài chính của CNTB ngày nay thường dưới dạng:
Công - nông nghiệp - dịch vụ
Công - nông - thương - tín - dịch vụ, hoặc công nghiệp - quân sự - dịch vụ quốc phòng.
Công - nông nghiệp - dịch vụ kết hợp với quân sự - dịch vụ quốc phòng.
Cả A, B và C
Trong CNTB ngày nay, các trùm tài chính thống trị nền kinh tế thông qua:
"Chế độ tham dự"
"Chế độ uỷ nhiệm"
Kết hợp "chế độ tham dự" với "chế độ uỷ nhiệm"
Các tổ chức tài chính quốc tế
Trong CNTB ngày nay, xuất khẩu tư bản chủ yếu theo hướng:
Nước TB phát triển xuất khẩu sang các nước kém phát triển.
Các nước tư bản phát triển xuất khẩu lẫn nhau
Các nước kém phát triển xuất khẩu lẫn nhau
Cả A và B
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
Các nhà tư bản tư nhân
Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
Nhà nước tư sản.
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của CNTB ngày nay là:
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp.
Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hoá
Cơ chế kinh tế của CNTB độc quyền nhà nước gồm:
Thị trường
Độc quyền tư nhân
Sự điều tiết của nhà nước
Cả a,B và C Đáp án
Nguyên nhân hình thành các công ty xuyên quốc gia là:
Cạnh tranh quốc tế
Lực lượng sản xuất phát triển cao làm xuất hiện quá trình quốc tế hoá kinh tế.
Do sự điều tiết của các nước TBCN
Cả A, B, C
Trong CNTB ngày nay, những cơ quan nào nằm trong bộ máy điều tiết kinh tế của CNTB?
Cơ quan lập pháp
Cơ quan hành pháp
Cơ quan tư pháp
Cả A, B, C
Chọn các ý đúng dưới đây: trong CNTB độc quyền:
Do độc quyền thống trị nên không còn cạnh tranh.
Vẫn còn cạnh tranh nhưng cạnh tranh đỡ gay gắt hơn.
Chỉ còn cạnh tranh giữa các ngành, không còn cạnh tranh trong nội bộ ngành.
Cạnh tranh có những hình thức mới.
Chỉ số phát triển con người (HDI) gồm những tiêu chí:
Tuổi thọ, GDP, trình độ dân trí
Tuổi thọ bình quân, tỷ lệ người biết chữ, GDP/người.
GDP/người, thành tựu giáo dục, tỷ lệ người cao tuổi.
Tuổi thọ trung bình, thành tựu giáo dục, GDP/người.
Ai là người đầu tiên phát hiện phạm trù cấu tạo hữu cơ của tư bản?
A.Smith
D.Ricardo
C.Mác
Ph.Ăng ghen
Ai là người đầu tiên hình thành công thức tính giá trị của hàng hoá (giá trị hàng hoá = c + v + m)?
C.Mác
W.Petty
A.Smith
D.Ricardo
Ai là người nghiên cứu giá trị thặng dư trước lợi nhuận, tiền công, địa tô?
W.Petty
A.Smith
D.Ricardo
C.Mác
Nếu lao động là hàng hoá thì mệnh đề nào dưới đây đúng?
Giá trị mới do công nhân tạo ra bằng giá trị sức lao động
Khi nhà tư bản trả công cho công nhân bằng giá trị sức lao động sẽ không có bóc lột.
Lợi nhuận của nhà tư bản là kết quả của mua rẻ, bán đắt, gian lận.
Cả A, B, C
Lợi nhuận là:
Tỷ lệ phần lãi trên tổng số tư bản
Là tiền công mà doanh nhân tự trả cho mình
Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư.
Là hiệu số giữa giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất
Khi đồng nội tệ được định giá cao quá mức thì hoạt động xuất nhập khẩu sẽ:
Khuyến khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu
Hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu
Khuyến khích cả xuất và nhập khẩu
Hạn chế nhập khẩu, khuyến khích tiêu dùng hàng nội địa
Khi đồng nội tệ được định giá thấp sẽ:
Hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu
Khuyến khích nhập khẩu, hạn chế xuất khẩu
Hạn chế cả xuất và nhập khẩu
Khuyến khích cả xuất và nhập khẩu
Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào không đúng?
Quy luật kinh tế là quy luật khách quan
Quy luật kinh tế cũng giống các quy luật tự nhiên
Quy luật kinh tế phát huy tác dụng thông qua hoạt động kinh tế của con người.
Cả A, B và C đều không đúng
Kinh tế chính trị Mác- Lênin không nghiên cứu gì?
Sản xuất của cải vật chất
Quan hệ xã hội giữa người với người
Lịch sử phát triển của lực lượng sản xuất
Cả A, B và C.
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
Nền sản xuất của cải vật chất
Công thức chung của tư bản
Sản xuất hàng hoá giản đơn và hàng hoá
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Mọi nguyên liệu đều là đối tượng lao động
Mọi đối tượng lao động đều là nguyên liệu
Nguyên liệu là đối tượng lao động của ngành công nghiệp khai tháC.
Cả A, B, C đều sai
Yếu tố nào không phải là tư liệu lao động?
Công cụ lao động
Nguyên vật liệu
Kết cấu hạ tầng sản xuất
Các vật để chứa đựng, bảo quản
Các ý nào dưới đây không đúng?
Một vật là đối tượng lao động cũng có thể là tư liệu lao động
Một vật là tư liệu lao động không thể là đối tượng lao động
Đối tượng lao động và tư liệu lao động thuộc phạm trù TLSX
Sự phân biệt đối tượng lao động và tư liệu lao động là tương đối.
Yếu tố nào dưới đây được coi là căn cứ để phân chia tái sản xuất xã hội thành tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng?
Phạm vi
Nội dung
Tính chất
Quy mô
Các ý nào dưới đây không đúng?
Tái sản xuất giản đơn là đặc trưng của nền sản xuất nhỏ
Tái sản xuất giản đơn là việc tổ chức sản xuất đơn giản không phức tạp
Tái sản xuất mở rộng là đặc trưng của nền sản xuất lớn
Sản phẩm thặng dư là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng
Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau:
Sản xuất và phân phối tồn tại độc lập với nhau
Phân phối thu động do sản xuất quyết định
Phân phối quyết định đến quy mô và cơ cấu của sản xuất
Sản xuất quyết định phân phối, phân phối có tác động tích cực trở lại đối với sản xuất
. ý kiến nào đúng về lao động trừu tượng?
Là phạm trù riêng của CNTB
Là phạm trù của mọi nền kinh tế hàng hoà
Là phạm trù riêng của kinh tế thị trường
Là phạm trù chung của mọi nền kinh tế
Yếu tố nào quyết định đến giá cả hàng hoá?
Giá trị của hàng hoá
Giá trị sử dụng của hàng hoá
Quan hệ cung cầu về hàng hoá
Cả B, C
Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố. ý kiến nào dưới đây đúng?
Thay đổi tỷ lệ thuận với năng suất lao động, không phụ thuộc vào cường độ lao động
Thay đổi tỷ lệ nghịch với cường độ lao động, không phụ thuộc vào năng suất lao động
Thay đổi tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, không phụ thuộc cường độ lao động
Phụ thuộc cả năng suất lao động và cường độ lao động
Khi tăng NSLĐ sẽ xảy ra các trường hợp sau đây. Trường hợp nào không đúng?
Số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
Tổng giá trị của hàng hoá cũng tăng
Tổng giá trị của hàng hoá không đổi
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm
Khi tăng cường độ lao động sẽ xảy ra các trường hợp dưới đây. Trường hợp nào dưới đây là đúng?
Số lượng hàng hoá làm ra trong một đơn vị thời gian tăng
Số lượng lao động hao phí trong thời gian đó không đổi
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tăng lên
Cả A, B và C
Khi đồng thời tăng NSLĐ và CĐLĐ lên 2 lần thì ý nào dưới đây là đúng?
Tổng số hàng hoá tăng 4 lần
Tổng số giá trị hàng hoá tăng 4 lần
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá giảm 4 lần
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá không đổi
Cặp phạm trù nào dưới đây là phát hiện riêng của C.Mác?
Lao động tư nhân và lao động xã hội
Lao động giản đơn và lao động phức tạp
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Lao động quá khứ và lao động sống
ý kiến nào đúng về phạm trù lao động trừu tượng?
Là lao động không cụ thể
Là lao động có trình độ cao, mất nhiều công đào tạo
Là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung không kể đến các hình thức cụ thể.
Cả A, B
ý kiến nào đúng về phạm trù lao động giản đơn?
Là lao động làm ra các sản phẩm chất lượng thấp
Là lao động làm ở một công đoạn của quá trình tạo ra hàng hoá
Là lao động không cần qua đào tạo cũng có thể làm đượC.
Cả A và B
ý kiến nào đúng về phạm trù lao động phức tạp?
Lao động phức tạp tạo ra sản phẩm tinh vi, chất lượng cao
Lao động có nhiều thao tác, quy trình phức tạp.
Lao động phải trải qua đào tạo, huấn luyện mới làm được
Là sự kết hợp nhiều lao động giản đơn với nhau
Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng?
Lao động cụ thể tạo ra tính hữu ích của sản phẩm.
Lao động cụ thể được thực hiện trước lao động trừu tượng
Lao động trừu tượng có ở người có trình độ cao còn lao động cụ thể có ở người có trình độ thấp
Cả A, B và C đều sai
ý kiến nào dưới đây đúng?
Lao động cụ thể có trước lao động trừu tượng
Lao động của người kỹ sư giỏi thuần tuý là lao động trừu tượng
Lao động của người không qua đào tạo, học tập thuần tuý là lao động cụ thể
Lao động của mọi người sản xuất hàng hoá đều bao gồm lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Nhân tố nào trong các nhân tố dưới đây không ảnh hưởng đến NSLĐ?
Trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ
Trình độ tay nghề của người lao động
Các điều kiện tự nhiên
Cường độ lao động
Nhận xét về sự giống nhau giữa tăng NSLĐ và tăng cường độ lao động, ý kiến nào dưới đây đúng?
Đều làm giá trị của đơn vị hàng hoá giảm
Đều làm giá trị 1 đơn vị hàng hoá không thay đổi
Đều làm cho số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng lên
Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong một đơn vị sản phẩm
kiến nào không đúng về quan hệ giữa tăng NSLĐ với giá trị hàng hoá?
Tăng NSLĐ làm cho giá trị của tổng số hàng hoá làm ra trong 1 đơn vị thời gian thay đổi.
Tăng NSLĐ thì giá trị 1 đơn vị hàng hoá thay đổi
Giá trị 1 đơn vị hàng hoá tỷ lệ nghịch với NSLĐ
Cả B, C
ý kiến nào dưới đây đúng về bản chất của tiền tệ?
Tiền tệ là tiền do nhà nước phát hành, vàng, ngoại tệ
Là phương tiện để trao đổi hàng hoá và để thanh toán
Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
Là thước đo giá trị của hàng hoá
ý kiến nào dưới đây đúng về ảnh hưởng của cung cầu.
Chỉ quyết định giá cả và có ảnh hưởng đến giá trị
Không có ảnh hưởng đến giá trị và giá cả
Có ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
Cả A, C
Nội dung nào không thuộc phạm trù sản phẩm xã hội?
Toàn bộ chi phí về TLSX của xã hội
Toàn bộ của cải của xã hội
Toàn bộ sản phẩm cần thiết của xã hội
Toàn bộ sản phẩm thặng dư của xã hội
Sản phẩm xã hội cần thiết là:
Sản phẩm thiết yếu của xã hội
Sản phẩm để thoả mãn nhu cầu tối thiểu của con người
Sản phẩm xã hội để tái sản xuất sức lao động
Sản phẩm xã hội để tái sản xuất mở rộng.
Tư bản bất biến là
: A. Tư bản mà giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
Là tư bản cố định
Tư bản mà giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất.
Tư bản mà giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Những nhận xét dưới đây về tư bản cố định, nhận xét nào không đúng?
Là nguồn gốc của giá trị thặng dư
Là điều kiện tăng NSLĐ
Là điều kiện để giảm giá trị hàng hoá
Là bộ phận chủ yếu của tư bản bất biến
ý kiến nào dưới đây không đúng về hàng hoá sức lao động
Bán chịu
Giá cả = giá trị mới do sức lao động tạo ra
Mua bán có thời hạn
Giá trị sử dụng quyết định giá trị Đáp án
Các nhận định dưới đây nhận định nào đúng trong CNTB:
Tư bản có trước lao động làm thuê
Lao động làm thuê có trước tư bản
Tư bản và lao động làm thuê làm tiền đề cho nhau
Cả A, B và C
Nhận định nào dưới đây không đúng?
Người bán và người mua sức lao động đều bình đẳng về mặt pháp lý
Sức lao động được mua bán không theo quy luật giá trị
Thị trường sức lao động được hình thành và phát triển trong CNTB
Sức lao động về mặt là hàng hoá gắn với kết quả sử dụng nó lại phủ định cơ sở quy luật giá trị.
Nhận định nào dưới đây không đúng.
Tiền tệ là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hoá và là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư bản
Tư bản được biểu hiện ở tiền còn bản thân tiền không phải là tư bản.
Khi có khối lượng tiền lớn nó sẽ thành tư bản
Cả a, b đều đúng
Các cách diễn đạt giá trị hàng hoá dưới đây cách nào đúng:
Giá trị hàng hoá = giá trị TLSX + giá trị mới
Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị sức lao động
Giá trị hàng hoá = giá trị TLSX + giá trị thặng dư
Cả A, B và C
Các nhận xét dưới đây nhận xét nào đúng?
Giá trị thặng dư cũng là giá trị
Giá trị thặng dư và giá trị có cùng nguồn gốc và bản chất
Giá trị thặng dư là giá trị mới do công nhân làm thuê tạo ra
Cả A, B và C đều đúng
Giá trị của TLSX đã tiêu dùng tham gia vào giá trị của sản phẩm mới. Nhận xét nào dưới đây không đúng.
Tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
Tham gia tạo thành giá trị của sản phẩm mới
Không tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm.
Cả b, c đều đúng
Trong quá trình sản xuất, giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu dùng sẽ như thế nào? ý kiến nào dưới đây không đúng?
Được tái sản xuất
Không được tái sản xuất
Được bù đắp
Được lao động cụ thể của người sản xuất hàng hoá bảo tồn và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới.
Trong các nhận xét dưới đây về vai trò của tư bản bất biến trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư, nhận xét nào đúng?
Tư bản bất biến là điều kiện không thể thiếu để sản xuất giá trị thặng dư
Tư bản bất biến và tư bản khả biến đều là nguồn gốc của giá trị thặng dư
Tư bản bất biến chuyển dần giá trị sang sản phẩm mới
Cả A, B, C đều sai
Nhận xét nào dưới đây không đúng về tỷ suất giá trị thặng dư. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh:
Trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Hiệu quả của tư bản
Ngày lao động chia thành 2 phần: lao động cần thiết và lao động thặng dư theo tỷ lệ nào.
Cả A, B, C
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối giống nhau ở điểm nào?
Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
Đều giảm thời gian lao động tất yếu
Đặc điểm nào dưới đây thuộc phạm trù giá trị thặng dư tuyệt đối
Kéo dài ngày lao động còn thời gian lao động cần thiết không đổi
Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
. C. Tăng năng suất lao động
Cả A, B, C
Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, ý kiến nào dưới đây là đúng?
Giá trị sức lao động không thay đổi
Thời gian lao động cần thiết thay đổi
Ngày lao động không thay đổi
Cả A, B, C
Các luận điểm dưới đây, luận điểm nào không đúng?
Các PTSX trước CNTB bóc lột sản phẩm thặng dư trực tiếp
Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là hình thái chung nhất của sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là điểm xuất phát để sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
Những ý kiến dưới đây về sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý kiến nào không đúng?
Ngày lao động không đổi
Giá trị sức lao động không đổi
Hạ thấp giá trị sức lao động
Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch không giống nhau ở điểm nào?
Đều dựa trên tiền đề tăng NSLĐ xã hội
Đều rút ngắn thời gian lao động cần thiết
Ngày lao động không thay đổi
Đều dựa trên tiền đề tăng NSLĐ
Nhận xét nào dưới đây đúng về tiền công TBCN
Tiền công là giá trị của lao động
Là số tiền nhà tư bản trả cho công nhân làm thuê
Là giá cả sức lao động
Cả A và B
Khái niệm nào về lợi nhuận dưới đây không đúng?
Lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
Là giá trị thặng dư được coi là con đẻ của tư bản ứng trước
Là hiệu số giữa tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí
Cả A, B, C
Trong các nhận định dưới đây về lợi nhuận và giá trị thặng dư, nhận định nào đúng?
Bản chất của lợi nhuận là giá trị thặng dư
Lợi nhuận và giá trị thặng dư luôn luôn bằng nhau
Lợi nhuận và giá trị thặng dư phụ thuộc vào quan hệ cung cầu
Cả A, B và C
ý kiến nào dưới đây về tiền công thực tế là đúng
Tiền công thực tế là số tiền thực tế nhận được
Là số tiền trong sổ lương + tiền thưởng và các nguồn thu nhập khác
Là số hàng hoá và dịch vụ mua được bằng tiền công danh nghĩa
Cả A và B
Tiền công thực tế thay đổi theo chiều hướng khác nhau. Chiều hướng nào dưới đây không đúng?
Tỷ lệ thuận với tiền công danh nghĩa
Tỷ lệ thuận với lạm phát
Tỷ lệ nghịch với giá trị tư liệu tiêu dùng và dịch vụ
Tỷ lệ nghịch với lạm phát
Ai là người nêu ra lý thuyết về thời đại mới?
C.Mác
Ph. Ăng ghen
V.I.Lênin
J.Stalin
Thời đại mới - thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới, bắt đầu từ:
Từ CM tháng II năm 1917
Từ sau CM tháng 10 năm 1917 thành công
Từ khi bắt đầu thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) 1921
Từ sau khi Liên Xô kết thúc thời kỳ quá độ
.I.Lênin chia PTSX-CSCN thành mấy giai đoạn?
Hai giai đoạn: CNXH và CNCS
Ba giai đoạn: TKQĐ, CNXH và CNCS
Bốn giai đoạn TKQĐ, CNXH, CNXH phát triển và CNCS
Thời kỳ quá độ lên CNXH là tất yếu đối với:
Các nước bỏ qua CNTB lên CNXH
Các nước TBCN kém phát triển lên CNXH
Tất cả các nước xây dựng CNXH
.I.Lênin chia PTSX-CSCN thành mấy giai đoạn?
Hai giai đoạn: CNXH và CNCS
Ba giai đoạn: TKQĐ, CNXH và CNCS
Bốn giai đoạn TKQĐ, CNXH, CNXH phát triển và CNCS
Thời kỳ quá độ lên CNXH là tất yếu đối với:
Các nước bỏ qua CNTB lên CNXH
Các nước TBCN kém phát triển lên CNXH
Tất cả các nước xây dựng CNXH
Thực chất của TKQĐ lên CNXH là gì?
Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị
Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hoá
Cả A, B và C
Vậy thì danh từ quá độ có nghĩa là gì? áp dụng vào kinh tế phải chăng nó có nghĩa là: trong chế độ hiện nay có cả những nhân tố, những bộ phận, những mảng của CNTB lẫn CNXH đó sao". Câu nói này của ai?
C.Mác
Ph.Ăng ghen
V.I.Lênin
J.Stalin
.I.Lênin nêu ra mấy thành phần kinh tế trong TKQĐ ở nước Nga?
Hai thành phần
Ba thành phần
Bốn thành phần
Năm thành phần Đáp án
Trong TKQĐ lên CNXH có những mâu thuẫn cơ bản nào?
Mâu thuẫn giữa CNXH với CNTB
Mâu thuẫn giữa CNXH với trình tự phát triển tiểu tư sản
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nhân dân lao động với giai cấp tư sản.
Cả A, B và C
Thời kỳ quá độ ở Liên Xô bắt đầu và kết thúc năm nào?
Từ 1917 – 1929
Từ 1917 - 1932
Từ 1917 – 1936
Từ 1917 - 1938
Kế hoạch xây dựng CNXH của Lênin gồm những nội dung gì?
Phát triển LLSX, CNH đất nước
Xây dựng QHSX XHCN
Tiến hành CM tư tưởng, văn hoá
Cả A, B và C
Tư tưởng về quá độ lên CNXH bỏ qua TBCN do ai nêu ra?
C.Mác
Ph.Ăng ghen
V.I.Lênin
Cả A, B và C
Phân tích cho đến cùng thì NSLĐ là cái quan trọng nhất, căn bản nhất cho sự thắng lợi của chế độ xã hội mới". Câu nói này của ai?
C.Mác
Ph.Ăng ghen
V.I.Lênin
J.Stalin
Tư tưởng quá độ bỏ qua chế độ TBCN lên CNXH lần đầu tiên thể hiện trong văn kiện nào của Đảng CSVN?
Năm 1930 trong cương lĩnh do đồng chí Trần Phú soạn thảo
Năm 1951 trong văn kiện Đại hội II
Năm 1960 trong văn kiện Đại hội III
Năm 1976 trong văn kiện Đại hội IV
Nước ta quá độ lên CNXH là tất yếu lịch sử vì:
Phù hợp quy luật phát triển khách quan của lịch sử loài người.
Phù hợp với đặc điểm thời đại
Do cách mạng nước ta phát triển theo con đường độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
Cả A, B, C
Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta bắt đầu từ khi nào?
Sau Cách mạng tháng 8 - 1945
Sau khi miền Bắc được giải phóng (1954)
Sau đại thắng mùa xuân 1975
Tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua:
Bỏ qua tất cả cái gì có trong CNTB
Bỏ qua sự thống trị của QHSX TBCN
Bỏ qua sự thống trị của kiến trúc thượng tầng TBCN
Cả B và C
Tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, nhưng không thể bỏ qua:
Những thành tựu văn minh mà nhân loại đạt được trong CNTB, đặc biệt là KHCN.
Những thành tựu của kinh tế thị trường
Những tính quy luật của sự phát triển LLSX
Cả A, B và C
Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta có những nhiệm vụ kinh tế cơ bản nào?
Phát triển LLSX, thực hiện CNH, HĐH đất nước
Xây dựng QHSX mới theo định hướng XHCN
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
. D. Cả A, B, C
Nội dung nhiệm vụ phát triển LLSX gồm có:
Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho CNXH
Tiến hành CNH, HĐH đất nước
Xây dựng con người, đào tạo lực lượng lao động mới
Cả A, B và C
QHSX mới theo định hướng XHCN đang được xây dựng ở nước ta là thế nào?
Phải tuân theo quy luật: QHSX phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của LLSX
Đa dạng hoá về sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
Dựa trên nhiều phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh, nhiều hình thức phân phối
Cả A, B, C
Đường lối CNH ở nước ta lần đầu tiên được đề ra ở Đại hội nào của Đảng?
Đại hội II
Đại hội III
Đại hội IV
Đại hội V
Những quan điểm mới về CNH-HĐH đất nước được đề ra ở Đại hội nào của Đảng?
Đại hội VI
Đại hội VII
Đại hội VIII
Đại hội IX
Chủ trương "đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước" được đề ra ở Đại hội nào của Đảng?
Đại hội VI
Đại hội VII
Đại hội VIII
Đại hội IX
Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta được chính thức nêu ra ở Đại hội nào của Đảng CSVN?
Đại hội VI
Đại hội VII
Đại hội VIII
Đại hội IX
Phạm trù chiếm hữu là:
Hành vi chưa xuất hiện trong xã hội nguyên thuỷ
Biểu hiện quan hệ giữa người với tự nhiên trong quá trinh sản xuất ra của cải vật chất.
Là quan hệ giữa người với người trong việc chiếm hữu của cải.
Là phạm trù lịch sử
Phạm trù sở hữu:
Là điều kiện trước tiên của hoạt động sản xuất vật chất
Là biểu hiện quan hệ giữa người với tự nhiên trong quá trình sản xuất
Là hình thức xã hội của chiếm hữu trong một xã hội nhất định.
Là phạm trù vĩnh viễn Đáp án
Chọn mệnh đề đúng dưới đây:
Khái niệm sở hữu đồng nghĩa với khái niệm chiếm hữu
Người sở hữu có thể là người chiếm hữu
Người sở hữu đương nhiên là người chiếm hữu
Người chiếm hữu đương nhiên là người sở hữu
Sở hữu tồn tại thế nào?
Tồn tại độc lập
Tồn tại thông qua các thành phần kinh tế
Tồn tại thông qua các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh
Cả B và C
. Thế nào là quan hệ sở hữu:
Là quan hệ giữa người với người, giữa các giai cấp về đối tượng sở hữu
Là quan hệ giữa chủ thể sở hữu với đối tượng sở hữu
Là quan hệ giữa các chủ thể sở hữu với nhau.
Cả A, B và C
Thế nào là chế độ sở hữu:
Là quan hệ giữa người với tự nhiên trong quá trình sản xuất của cải vật chất
Là hình thức xã hội của chiếm hữu trong một xã hội
Là quan hệ giữa người với người trong việc chiếm hữu TLSX
Là phạm trù sở hữu được thể chế hoá thành quyền sở hữu được thực hiện thông qua một cơ chế nhất định.
Chọn mệnh đề đúng dưới đây:
Trong mỗi PTSX có 1 loại hình sở hữu TLSX đặc trưng
Mỗi PTSX có 1 hình thức sở hữu TLSX
Mỗi PTSX có nhiều hình thức sở hữu TLSX
Cả A và C
Chọn phương án đúng:
Sự thay đổi của các hình thức sở hữu là quá trình lịch sử tự nhiên
Sự biến đổi các hình thức sở hữu do con người quy định
Các hình thức sở hữu TLSX do nhà nước đặt ra
Cả A, B, C đều đúng
Sở hữu xét về mặt pháp lý là
Quy định về quyền kế thừa, thế chấp đối tượng sở hữu
Quy định về quyền chuyển nhượng, cho thuê đối tượng sở hữu
Thể chế hoá về mặt pháp luật quan hệ giữa người với người về đối tượng sở hữu.
Mang lại thu nhập cho chủ sở hữu
Trong TKQĐ ở nước ta, sở hữu nhà nước giữ vai trò gì?
Thống trị trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
Nền tảng trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
Chủ đạo trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
Quan trọng trong cơ cấu sở hữu ở nước ta
Trong TKQĐ ở nước ta, sở hữu nhà nước được thiết lập:
Đối với lĩnh vực kết cấu hạ tầng, tài nguyên, các tài sản quốc gia
ở các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế
ở các lĩnh vực cung ứng hàng hoá, dịch vụ thông thường.
Cả A, B và C
Trong TKQĐ ở nước ta sở hữu tư nhân:
Bị xoá bỏ
Bị hạn chế
Là hình thức sở hữu thống trị
Tồn tại đan xen với các hình thức sở hữu kháC.
Sở hữu tư nhân ở nước ta gồm có:
Sở hữu cá thể
Sở hữu tiểu chủ
Sở hữu tư bản tư nhân
Cả A, B, C
Chọn ý đúng trong các ý dưới đây:
Sở hữu là mục đích của cách mạng XHCN
Là hình thức, là phương tiện để phát triển LLSX, nâng cao đời sống nhân dân
Công hữu càng nhiều thì tính chất XHCN càng cao
Sở hữu nhà nước là sở hữu toàn dân
Chọn ý không đúng về việc xác lập sở hữu công cộng TLSX:
Là quá trình lâu dài, từ thấp đến cao và luôn luôn phù hợp với trình độ LLSX
Cần tiến hành nhanh thông qua quốc hữu hoá
Làm cho sở hữu công cộng có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn so với sở hữu tư nhân
Cả A và C.
Nguyên nhân tồn tại nhiều thành phần kinh tế trong TKQĐ ở nước ta là do:
Do trình độ LLSX còn nhiều thang bậc khác nhau, còn nhiều quan hệ sở hữu về TLSX
Do xã hội cũ để lại
Do quá trình cải tạo và xây dựng QHSX mới
Cả A, B và C
Thành phần kinh tế là khu vực kinh tế, kiểu quan hệ kinh tế dựa trên:
Một hình thức sở hữu nhất định về TLSX
Một QHSX nhất định
Một trình độ nhất định của LLSX
Cả A, B và C
Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò gì?
Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm năng của nền kinh tế
Thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển, khoa học, công nghệ phát triển nhanh.
Làm cho NSLĐ tăng, kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả.
Cả A, B và C
Chọn các ý đúng về sở hữu và thành phần kinh tế:
Một hình thức sở hữu hình thành 1 thành phần kinh tế
Một hình thức sở hữu có thể hình thành nhiều thành phần kinh tế
Một thành phần kinh tế chỉ tồn tại thông qua 1 hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh
Cả A, B, C
Thành phần kinh tế nhà nước hình thành bằng cách:
Nhà nước đầu tư xây dựng
Quốc hữu hoá kinh tế tư bản tư nhân.
Góp cổ phần khống chế với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
Cả A, B, C
Thành phần kinh tế nhà nước bao gồm:
Các DNNN, các tổ chức kinh tế của nhà nước
Các tài sản thuộc sở hữu toàn dân.
Các quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm nhà nướC.
Cả A, B, C
Phạm trù kinh tế nhà nước:
Trùng với phạm trù kinh tế quốc doanh
Rộng hơn phạm trù DNNN
Hẹp hơn phạm trù DNNN
Trùng với phạm trù DNNN
Trong thành phần kinh tế nhà nước thực hiện nguyên tắc phân phối nào?
Theo lao động
Theo hiệu quá sản xuất kinh doanh
Ngoài thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi xã hội và tập thể.
Cả A, B, C
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây không đúng về vai trò chủ đạo:
Chiếm tỷ trọng lớn
Nắm các ngành then chốt, các lĩnh vực quan trọng
Là nhân tố chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, có tác dụng chi phối các thành phần kinh tế khác
. D. Đi đầu trong ứng dụng tiến bộ KHCN, là công cụ để định hướng và điều tiết kinh tế vĩ mô.
Thành phần kinh tế tập thể bao gồm các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh nào?
Các HTX cổ phần, HTX dịch vụ đầu vào đầu rA.
Kinh tế trang trại.
Tổ, nhóm HTX và HTX
Cả A, B, C
. Các HTX kiểu mới được xây dựng và hoạt động theo nguyên tắc:
Tự nguyện, cùng có lợi
Bình đẳng, quản lý dân chủ
Có sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của nhà nước
Cả A, B, C
Trong kinh tế tập thể thực hiện nguyên tắc phân phối nào?
Theo lao động
Vốn đóng góp
Mức độ tham gia dịch vụ
Cả A, B, C
Kinh tế tiểu chủ có đặc điểm:
Chưa sử dụng lao động làm thuê
Có sử dụng lao động làm thuê nhưng rất nhỏ
Chỉ dựa vào lao động bản thân và gia đình
Cả A, B, C
Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh điển hình của kinh tế cá thể tiểu chủ là
: A. Kinh tế hộ gia đình
Kinh tế trang trại
Công ty trách nhiệm 1 thành viên
Cả A, B, C
Điểm giống nhau cơ bản của kinh tế cá thể và tiểu chủ là:
Sử dụng lao động bản thân và gia đình
Chưa sử dụng lao động làm thuê
Dựa trên cơ sở tư hữu nhỏ về TLSX
Có sử dụng một số lao động làm thuê Đáp án
Điểm khác nhau cơ bản giữa kinh tế cá thể và kinh tế tiểu chủ là ở:
Kinh tế cá thể chỉ sử dụng lao động bản thân và gia đình.
Kinh tế tiểu chủ có sử dụng lao động làm thuê nhưng không đáng kể
Kinh tế cá thể có thể trở thành kinh tế tiểu chủ
Kinh tế tiểu chủ có thể trở thành kinh tế cá thể
Thành phần kinh tế tư bản tư nhân dựa trên
: A. Sở hữu tư nhân về TLSX
Chế độ tư hữu nhỏ về TLSX
Chế độ tư hữu lớn về TLSX
Sử dụng lao động làm thuê
Thành phần kinh tế tư bản nhà nước gồm:
Hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản tư nhân trong nước
Hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản tư nhân nước ngoài.
Xí nghiệp 100% vốn nước ngoài
Cả A, B, C
Thành phần kinh tế tư bản nhà nước gồm:
Hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản tư nhân trong nước
Hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản tư nhân nước ngoài.
Xí nghiệp 100% vốn nước ngoài
Cả A, B, C
Sử dụng thành phần kinh tế tư bản nhà nước có lợi gì?
Huy động và sử dụng được nguồn vốn lớn có hiệu quả
Học tập được kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
Tiếp nhận được kỹ thuật công nghệ hiện đại
Cả A, B, C
Các thành phần kinh tế vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau. Chúng thống nhất vì:
Đều chịu sự chi phối của kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
Đều nằm trong 1 hệ thống phân công lao động xã hội
Do kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo và chi phối
. D. Cả A, B, C
. Các thành phần kinh tế mâu thuẫn với nhau vì:
Dựa trên các hình thức sở hữu khác nhau.
Có lợi ích kinh tế khác nhau
Có xu hướng vận động khác nhau
Cả A, B, C
Các thành phần kinh tế cùng hoạt động trong TKQĐ. Chúng quan hệ với nhau thế nào?
Tự nguyện hợp tác với nhau
Đấu tranh loại trừ nhau
Cạnh tranh với nhau
Cả A, B, C
Nền kinh tế nhiều thành phần vận động theo định hướng XHCN. Các công cụ để điều tiết sự vận động đó là:
Nhà nước điều tiết vĩ mô.
Các chính sách tài chính tiền tệ.
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
Cả A, B, C
Trong các luận điểm dưới đây, luận điểm nào không đúng?
CNH là tất yếu đối với mọi nước lạc hậu
CNH là tất yếu đối với các nước nghèo, kém phát triển
CNH là tất yếu đối với mọi nước đi lên CNXH.
CNH là tất yếu đối với các nước chưa có nền sản xuất lớn, hiện đại.
Thực chất của CNH ở nước ta là gì?
Thay lao động thủ công lạc hậu bằng lao động sử dụng máy móc có NSLĐ xã hội cao.
Tái sản xuất mở rộng
Cải thiện, nâng cao đời sống nhân dân.
Cả A, B, C
Nước nào tiến hành CNH đầu tiên trên thế giới?
Mỹ
Anh
Đức
Pháp
Đâu là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
Con người
Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
Khoa học - công nghệ
Hiệu quả kinh tế - xã hội
Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá?
Tăng NSLĐ
Hiệu quả kinh tế - xã hội
Kết hợp kinh tế với an ninh, quốc phòng
Nâng cao đời sống nhân dân.
Cơ cấu kinh tế nào là quan trọng nhất?
Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu vùng kinh tế
Cơ cấu ngành kinh tế
Cả B và C
Nông nghiệp theo nghĩa rộng là gì?
Là các hoạt động kinh tế ngoài trời
Là ngành sản xuất mà đối tượng lao động là tự nhiên
Là sự kết hợp giữa chăn nuôi với trồng trọt
Là ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
Nông nghiệp trong TKQĐ ở nước ta có vai trò gì?
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Là thị trường của công nghiệp, dịch vụ
Cả A, B, C Đáp án
Trong kinh tế nông nghiệp, nông thôn hiện nay có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, trong đó chủ yếu là:
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tập thể
Kinh tế cá thể, tiểu chủ
Cả A, B, C
Để đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ KHCN trong nông nghiệp, nông thôn cần thực hiện những nội dụng nào dưới đây:
Cơ giới hoá
Điện khí hoá
Thuỷ lợi hoá
Cả A, B, C
Công nghệ sinh học có tác dụng gì đối với nông nghiệp?
Tăng NSLĐ, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Tạo ra sản phẩm mới cho nông nghiệp
Cả A, B, C
Chính sách thuế nông nghiệp của nhà nước dựa trên cơ sở nào?
Lý luận địa tô của C.Mác
Chiến lược phát triển kinh tế của đất nước
Điều kiện cụ thể của từng vùng
Cả A, B, C
Đâu là đặc trưng chủ yếu của kinh tế thị trường?
Các chủ thể kinh tế có tính độc lập, tự chủ cao, giá cả do thị trường quyết định
Nền kinh tế vận động theo các quy luật của kinh tế thị trường
Có sự điều tiết của nhà nước
. D. Cả A, B, C
Mục tiêu hàng đầu của phát triển kinh tế thị trường ở nước ta là gì?
Để tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững
Giải phóng LLSX, huy động mọi nguồn lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cải thiện đời sống nhân dân
Để phù hợp xu thế quốc tế hoá, khu vực hoá kinh tế
Cả A, B, C
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
Có sự điều tiết của nhà nước XHCN
Nền kinh tế nhiều thành phần
Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
Có nhiều hình thức sở hữu TLSX
Hãy chọn câu trả lời chính xác nhất trong các câu dưới đây: ở nước ta hiện nay tồn tại nhiều hình thức phân phối thu nhập vì:
Còn tồn tại nhiều hình thức sở hữu TLSX
Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh
Do LLSX có nhiều trình độ khác nhau.
Còn tồn tại nhiều kiểu QHSX khác nhau
Trong các nguyên tắc phân phối dưới đây, nguyên tắc nào là chủ yếu nhất ở nước ta hiện nay?
Phân phối theo lao động
Phân phối theo giá trị sức lao động
Phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh
Phân phối theo vốn hay tài sản.
Sự khác nhau chủ yếu giữa kinh tế thị trường TBCN và kinh tế thị trường định hướng XHCN là gì?
Mục đích trực tiếp của nền kinh tế thị trường
Chế độ công hữu giữ vai trò khác nhau trong 2 mô hình kinh tế thị trường
Vị trí của nguyên tắc phân phối theo lao động
Cả A, B, C
Sự quản lý của nhà nước trong kinh tế thị trường định hướng XHCN và kinh tế thị trường TBCN khác nhau. Sự khác nhau đó chủ yếu do:
Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
Bản chất của nhà nước
Các công cụ quản lý vĩ mô
Cả A, B, C
Tìm câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi dưới đây về cơ chế thị trường. Cơ chế thị trường là:
Cơ chế điều tiết nền kinh tế tự phát
Cơ chế điều tiết nền kinh tế theo các quy luật kinh tế
Cơ chế điều tiết nền kinh tế theo các quy luật của kinh tế thị trường.
Cơ chế thị trường do "bàn tay vô hình" chi phối.
Cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp có đặc trưng chủ yếu gì?
Nhà nước quản lý nền kinh tế bằng mệnh lệnh hành chính
Cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Coi thường quan hệ hàng hoá - tiền tệ
Cả A, B, C
Trong các phạm trù kinh tế dưới đây, phạm trù nào được coi là tín hiệu của cơ chế thị trường?
Cung - cầu hàng hoá
Giá cả thị trường
Sức mua của tiền
Thông tin thị trường
Giá cả thị trường có chức năng gì?
Thông tin
Phân bố các nguồn lực kinh tế
Thúc đẩy tiến bộ khoa học công nghệ
Cả A, B, C
Những nhân tố khách quan nào ảnh hưởng tới giá cả thị trường?
Giá trị thị trường của hàng hoá
Cung cầu hàng hoá và sức mua của tiền
Cạnh tranh trên thị trường
Cả A, B, C
Cung - cầu là quy luật kinh tế. Thế nào là cầu?
Là nhu cầu của thị trường về hàng hoá.
Là nhu cầu của người mua hàng hoá
Là sự mong muốn, sở thích của người tiêu dùng.
Nhu cầu của xã hội về hàng hoá được biểu hiện trên thị trường ở một mức giá nhất định.
Thế nào là cung hàng hoá?
Là số lượng hàng hoá xã hội sản xuất rA.
Là toàn bộ số hàng hoá đem bán trên thị trường.
Toàn bộ hàng hoá đem bán trên thị trường và có thể đưa nhanh đến thị trường ở một mức giá nhất định.
Là toàn bộ khả năng cung cấp hàng hoá cho thị trường. Đáp án
ý kiến nào là đúng nhất về cạnh tranh trong các ý sau:
Là cuộc đấu tranh giữa những người sản xuất
Là cuộc đấu tranh giữa những người sản xuất với người tiêu dùng
Là cuộc đấu tranh giữa các chủ thể hành vi kinh tế
Cả A, B, C
Cạnh tranh có vai trò:
Phân bố các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả.
Kích thích tiến bộ khoa học - công nghệ.
Đào thải các nhân tố yếu kém, lạc hậu, trì trệ.
Cả A, B, C
Mục đích của cạnh tranh là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong câu trả lời sau:
Nhằm thu lợi nhuận nhiều nhất
Nhằm mua, bán hàng hoá với giá cả có lợi nhất.
Giành các điều kiện sản xuất thuận lợi nhất.
Giành lợi ích tối đa cho mình.
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, nhà nước có chức năng kinh tế gì?
Đảm bảo ổn định kinh tế - xã hội; tạo lập khuôn khổ pháp luật cho hoạt động kinh tế.
Định hướng phát triển kinh tế và điều tiết các hoạt động kinh tế làm cho kinh tế tăng trưởng ổn định, hiệu quả.
Hạn chế, khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường.
Cả A, B, C
Hiện nay ở Việt Nam, nhà nước sử dụng các công cụ gì để điều tiết vĩ mô kinh tế thị trường?
Hệ thống pháp luật
Kế hoạch hoá
Lực lượng kinh tế của nhà nước, chính sách tài chính, tiền tệ, các công cụ điều tiết kinh tế đối ngoại.
Cả A, B, C
Xác định các câu trả lời đúng về sự điều tiết vĩ mô của nhà nước là nhằm:
Hạn chế tác động tiêu cực của cơ chế thị trường
Phát huy tác động tích cực của cơ chế thị trường
Đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động có hiệu quả
Cả A, B, C
Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam, nội dung quản lý kinh tế nhà nước là:
Quyết định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
Xây dựng kế hoạch để thực hiện mục tiêu chiến lược
Tổ chức thực hiện kế hoạch
Cả A, B, C
Các công cụ để nhà nước điều tiết hoạt động kinh tế đối ngoại là:
Thuế xuất nhập khẩu
Đảm bảo tín dụng xuất khẩu, trợ cấp xuất khẩu
Tỷ giá hối đoái, hạn ngạch
Cả A, B, C
Trong TKQĐ lên CNXH ở nước ta, tài chính có vai trò gì dưới đây?
Điều tiết kinh tế
Xác lập và tăng cường các quan hệ kinh tế - xã hội
Tích tụ và tích luỹ vốn, cung ứng vốn cho các nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nướC.
Cả A, B, C
Nguồn gốc của địa tô TBCN là gì?
Do độ màu mỡ của đất đem lại
Do độc quyền tư hữu ruộng đất
Là một phần giá trị thặng dư do lao động tạo ra
Là số tiền người thuê đất trả cho chủ sở hữu đất
Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là:
Là kết quả của hoạt động buôn bán.
Là một phần giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra
Là khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán
Là kết quả của mua rẻ, bán đắt, trốn thuế. Đáp án
Tính tất yếu khách quan của kế hoạch hoá nền kinh tế được bắt nguồn từ:
Sự phát triển của kinh tế thị trường
Tính chất xã hội hoá nền sản xuất
Sự phát triển của QHSX
Trình độ phân công lao động phát triển
Tính cân đối của nền kinh tế là:
Sự cân đối giữa tích luỹ với tiêu dùng
Sự cân đối giữa sản xuất với tiêu dùng
Sự cân đối giữa sản xuất TLSX với sản xuất tư liệu tiêu dùng
Là sự tương quan theo những tỷ lệ nhất định giữa nhu cầu xã hội và khả năng đáp ứng nhu cầu đó.
Nội dung đổi mới kế hoạch hoá ở nước ta hiện nay là gì?
Kế hoạch hoá vĩ mô và vi mô
Kế hoạch hoá định hướng dự báo thay cho kế hoNội dung đổi mới kế hoạch hoá ở nước ta hiện nay là gì?
Kết hợp kế hoạch với thị trường
Cả A, B, Cạch hoá pháp lệnh
Mục đích kế hoạch hoá hiện nay ở nước ta là gì?
Xây dựng cơ chế thị trường định hướng XHCN.
Tạo thế và lực để chủ động hội nhập kinh tế thế giới có hiệu quả
Phát triển kinh tế ổn định và hiệu quả cao.
Cả A, B, C.
Tài chính là một quan hệ kinh tế:
Biểu hiện ở sự hình thành các quỹ tiền tệ
Biểu hiện ở lĩnh vực phân phối các quỹ tiền tệ
Là quan hệ hàng hoá - tiền tệ
Biểu hiện ở sự hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
Các quan hệ nào dưới đây không thuộc quan hệ tài chính?
Doanh nghiệp hoặc cá nhân nộp thuế, lệ phí cho nhà nướC.
Doanh nghiệp trả lương cho công nhân viên
Cá nhân gửi tiền vào ngân hàng
Cá nhân mua hàng hoá, dịch vụ
Các quan hệ nào dưới đây không thuộc phạm trù tài chính:
Việc mua bán cổ phiếu trên thị trường tiền tệ
Cá nhân mua công trái Chính phủ
Doanh nghiệp vay vốn ngân hàng
Doanh nghiệp bán hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng.
Những yếu tố nào dưới đây thuộc ngân sách nhà nước?
Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí
Các khoản thu từ kinh tế nhà nước
Các khoản viện trợ và nhà nước vay để bù đắp bội chi
Cả A, B, C
Tài chính có chức năng nào dưới đây:
Phân phối tổng sản phẩm quốc dân trong quá trình tái sản xuất
Phân phối các nguồn lực của nền kinh tế
Phân phối các quỹ tiền tệ và giám đốc hoạt động của các chủ thể kinh tế
Phân phối các khoản viện trợ và vay nước ngoài.
Chính sách tài chính thường sử dụng công cụ nào là chủ yếu để điều tiết nền kinh tế?
Chính sách thuế
Thuế thu nhập
Chi tiêu của Chính phủ cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội
Cả A và C
Yếu tố nào là chủ yếu nhất trong tổng thu của ngân sách nhà nước?
Các khoản thu từ kinh tế nhà nước
Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân.
Các khoản thu từ thuế
Các nguồn viện trợ, tài trợ
Bảo hiểm là một hình thức tài chính, nó xuất hiện do yêu cầu nào dưới đây?
Giải quyết rủi ro có thể xảy ra trong sản xuất
Đảm bảo tuổi già, thất nghiệp
Đảm bảo sức khoẻ, tai nạn lao động
Cả A, B, C
Thị trường tài chính là gì?
Là nơi mua bán các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
Là thị trường khoa học – công nghệ, bản quyền
Là thị trường bất động sản
Cả A, B, C
Chức năng giám đốc của tài chính là:
Giám đốc bằng biện pháp tổ chức, pháp luật các hoạt động kinh tế
Giám đốc bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế
Sử dụng các đòn bẩy kinh tế để điều tiết hoạt động kinh tế
Sử dụng các chính sách tài chính để điều tiết kinh tế
Cơ quan, tổ chức nào là chủ thể giám đốc tài chính?
Cơ quan nhà nước
Các tổ chức tài chính
Các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế
Các tổ chức quần chúng
Đối tượng giám đốc tài chính là:
Các hoạt động sản xuất kinh doanh
Các hoạt động kinh tế có liên quan đến các quan hệ phân phối tài chính
Các hoạt động kinh tế tài chính
Cả A, B, C
Bộ phận nào giữ vai trò quyết định trong hệ thống tài chính:
Ngân sách nhà nước
Ngân sách và tài chính doanh nghiệp
Tài chính các doanh nghiệp
Hệ thống tín dụng
Quỹ tài chính của các hộ gia đình được hình thành từ đâu?
Tiền lương của các thành viên gia đình
Từ các hoạt động kinh tế của gia đình
Từ tiền lương và các hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình.
Từ tổng thu nhập của các thành viên gia đình
Quỹ tài chính gia đình được hình thành từ:
Từ các hoạt động của các thành viên trong gia đình.
Từ tiền lương, lợi nhuận, lợi tức của gia đình
Từ tiền lương và các khoản thu nhập khác của cả gia đình.
Cả A và B
Quỹ tài chính của các tổ chức xã hội được hình thành từ:
Chủ yếu từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu khác
Từ các hoạt động từ thiện
Từ sự quyên góp, ủng hộ của dân cư
Từ sự đóng góp, ủng hộ của nước ngoài.
Thị trường tài chính bao gồm:
Thị trường tiền tệ
Thị trường chứng khoán
Thị trường vốn
Cả A, B, C
Lưu thông tiền tệ là gì? Chọn câu trả lời đúng dưới đây.
Là sự di chuyển các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế
Là sự vận động của tiền lấy trao đổi hàng hoá làm tiền đề
Là sự mua bán các quỹ tiền tệ
Là sự vay, cho vay tiền tệ. Đáp án
Sự vận động của tiền tệ chịu sự tác động của các quy luật kinh tế nào?
Quy luật giá trị
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật cung - cầu về tiền tệ
Cả A, B, C
Quan hệ nào dưới đây thuộc về tín dụng?
Vay mượn tiền tệ do ngân hàng làm môi giới.
Quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
Quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng vốn nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn gốc và lãi
. D. Quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng vốn nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.
Quan hệ nào dưới đây thuộc về tín dụng?
Vay mượn tiền tệ do ngân hàng làm môi giới.
Quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
Quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng vốn nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn gốc và lãi
. D. Quan hệ giữa chủ thể sở hữu và chủ thể sử dụng vốn nhàn rỗi theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.
Chức năng của tín dụng là:
Phân phối lại vốn
Phân phối vốn từ người chưa sử dụng tiền đến người cần sử dụng tiền ngay.
Phân phối lại vốn và giám đốc các hoạt động kinh tế
Giám sát hoạt động kinh tế của người vay vốn.
Tín dụng nhà nước được thực hiện thế nào?
Nhà nước phát hành công trái để vay tiền của dân
Nhà nước vay Chính phủ nước ngoài bằng tiền tệ
Nhà nước phát hành công trái bằng thóc, vàng, tiền để vay dân hoặc vay nước ngoài bằng tiền tệ
Cả A, B, C.
Đặc điểm tín dụng nhà nước là:
Thời hạn ngắn, lãi suất cao
Thời hạn dài, lãi suất thấp
Thời hạn ngắn, lãi suất cao
Thời hạn và lãi suất do quan hệ cung - cầu quy định
Chức năng nào của tín dụng quan trọng nhất?
Chức năng phân phối
Chức năng giám đốc
Hai chức năng quan trọng như nhau
Tuỳ điều kiện cụ thể mà hai chức năng trên có vai trò khác nhau.
Tín dụng có vai trò gì?
Góp phần giảm tiền nhàn rỗi, tăng hiệu quả sử dụng vốn
Tăng tốc độ chu chuyển của tiền, hạn chế lạm phát
Góp phần giao lưu tiền tệ trong nước và nước ngoài.
Cả A, B, C
Lợi tức tín dụng gồm có:
Lợi tức tiền gửi
Lợi tức tiền vay trừ lợi tức tiền gửi
Lợi tức tiền vay
Lợi tức tiền gửi và lợi tức tiền vay
Tỷ suất lợi tức biến động thế nào?
0 < tỷ suất lợi tức ( Tỷ suất lợi nhuận bình quân
0 < tỷ suất lợi tức < Tỷ suất lợi nhuận bình quân
0 ( tỷ suất lợi tức < Tỷ suất lợi nhuận bình quân
0 ( tỷ suất lợi tức ( Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Đâu là chủ thể giám đốc của tín dụng?
Người cho vay
Các cơ quan nhà nước
Người cho vay và các tổ chức kinh doanh tín dụng.
Cả A, B, C
Các tổ chức tín dụng có vai trò gì trong kinh tế thị trường
Là chủ thể giám đốc của tín dụng
Là đối tượng giám đốc của tín dụng
Là chủ thể giám đốc các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
. D. Cả A và B Đáp án
Một trong các chức năng đặc biệt của ngân hàng nhà nước là chức năng:
Phát hành tiền
Trợ cấp vốn cho các doanh nghiệp nhà nước
Kinh doanh tiền
Cho vay tiền đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh
Nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại là:
Huy động vốn
Cho vay vốn
Thanh toán
Cả A, B, C
Động lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế là:
Lợi ích kinh tế
Lợi ích chính trị xã hội
Lợi ích văn hoá, tinh thần
Cả B và C
Nhân tố nào quyết định lợi ích kinh tế?
Quan hệ sở hữu
Quan hệ phân phối
Quan hệ trao đổi
Quan hệ tiêu dùng
Câu nói: " ở đâu không có lợi ích chung, ở đó không có sự thống nhất về mục đích" là của ai?
C.Mác
Ph.Ăng ghen
V.I.Lênin
Hồ Chí Minh
Hệ thống lợi ích kinh tế do nhân tố nào quyết định
QHSX
LLSX
KTTT
PTSX Đáp án
Cơ cấu lợi ích nào dưới đây thuộc thành phần kinh tế nhà nước
Lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân
Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
Lợi ích chủ doanh nghiệp, lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội
Lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân.
Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh tế tập thể là gì?
Lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân.
Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
Lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, lợi ích tập thể
Lợi ích chủ doanh nghiệp, lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội
Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh tế tư bản nhà nước là
Lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, lợi ích tập thể
Lợi ích chủ doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
Lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân.
Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ:
Lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân.
Lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân.
Lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội
. D. Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh tế tư bản tư nhân là:
Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân
Lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội, lợi ích tập thể
Lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân.
Lợi ích chủ doanh nghiệp, lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội
Cơ cấu lợi ích trong thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là:
Lợi ích nhà nước, lợi ích tập thể, lợi ích cá nhân
. B. Lợi ích tập thể, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân.
Lợi ích chủ đầu tư nước ngoài, lợi ích nhà nước, lợi ích người lao động
Lợi ích doanh nghiệp, lợi ích xã hội, lợi ích cá nhân.
Quan hệ nào có vai trò quyết định đến phân phối?
Quan hệ sở hữu TLSX
Quan hệ tổ chức quản lý
Quan hệ xã hội, đạo đức.
Cả A, B, C Đáp án
Tính chất của quan hệ phân phối do nhân tố nào quyết định?
Quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất
Kiến trúc thượng tầng
Hạ tầng cơ sở
Quan hệ phân phối có tính lịch sử. Yếu tố nào quy định tính lịch sử đó?
Phương thức sản xuất
Lực lượng sản xuất
Quan hệ sản xuất
Kiến trúc thượng tầng
Trong TKQĐ ở nước ta tồn tại nhiều nguyên tắc phân phối. Vì trong TKQĐ còn:
Nhiều hình thức sở hữu TLSX
Nhiều thành phần kinh tế
Nhiều hình thức kinh doanh
Cả A, B, C
Vì sao trong thành phần kinh tế dựa trên sở hữu công cộng phải thực hiện phân phối theo lao động?
Vì mọi người bình đẳng đối với TLSX
Vì LLSX phát triển chưa cao
Vì còn phân biệt các loại lao động
Cả A, B, C
Phân phối theo lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng lao động làm cơ sở. Chất lượng lao động biểu hiện ở đâu?
Thời gian lao động
Năng suất lao động
Cường độ lao động
Cả A, B, C
Số lượng lao động biểu hiện ở tiêu chí nào?
Thời gian lao động
Chất lượng sản phẩm
Năng suất lao động
Cả A, B, C
Trong kinh tế cá thể tồn tại nguyên tắc phân phối nào?
Theo giá trị sức lao động
Theo vốn và năng lực kinh doanh
Theo lao động
Ngoài thù lao lao động
Nguồn gốc tiền lương của người lao động ở đâu?
Trong quỹ lương của doanh nghiệp
Quỹ tiêu dùng tập thể
Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ phúc lợi xã hội
Quỹ phúc lợi xã hội được hình thành từ các nguồn nào?
Sự đóng góp của doanh nghiệp và cá nhân
Từ nhà nước
Từ cá nhân và tổ chức nước ngoài
Cả A, B, C
Hình thức thu nhập lợi tức ứng với nguyên tắc phân phối nào?
Theo vốn
Theo lao động
Theo vốn cho vay
Cả A và C
Trong quan hệ kinh tế đối ngoại phải dựa trên nguyên tắc bình đẳng. Hiểu thế nào là đúng về nguyên tắc bình đẳng?
Là quan hệ giữa các quốc gia độc lập có chủ quyền
Có quyền như nhau trong tự do kinh doanh, tự chủ kinh tế.
Không phân biệt nước giàu, nước nghèo.
Cả A, B, C
Dựa vào tiêu chí nào để đánh giá hiệu quả xây dựng QHSX mới ở nước ta?
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, cải thiện đời sống
. B. LLSX phát triển, thực hiện công bằng xã hội
LLSX phát triển, QHSX phát triển vững chắc
LLSX phát triển, cải thiện đời sống, thực hiện công bằng xã hội
Mô hình kinh tế khái quát trong TKQĐ ở nước ta là
: A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
Nền tảng của nền kinh tế quốc dân theo định hướng XHCN là
Kinh tế nhà nước
Kinh tế quốc doanh và tập thể
Kinh tế quốc doanh, tập thể và CNTB nhà nước
Cả A, B, C
Chủ trương trong quan hệ quốc tế của Việt Nam là:
Việt Nam sẵn sàng là bạn của các nước trong cộng đồng quốc tế.
Việt Nam muốn là bạn, là đối tác của các nước trong cộng đồng quốc tế
Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế
Việt Nam sẵn sàng là bạn tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế
Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong phát triển kinh tế là:
Nội lực là chính
Ngoại lực trong thời kỳ đầu là chính để phá vỡ "cái vòng luẩn quẩn"
Nội lực là chính, ngoại lực là rất quan trọng trong thời kỳ đầu.
Nội lực và ngoại lực quan trọng như nhau
Thành phần kinh tế tư bản nhà nước ở Việt Nam hiện nay thể hiện ở:
Các doanh nghiệp liên doanh
Các liên doanh giữa Việt Nam với nước ngoài
Các liên doanh giữa kinh tế nhà nước với kinh tế tư bản tư nhân
Các liên doanh giữa nhà nước với các thành phần kinh tế kháC. Đáp án
Tỷ giá hối đoái thuộc về:
Chính sách tài chính
Chính sách tiền tệ
Chính sách kinh tế đối ngoại
Cả A, B, C
Trong chế độ phong kiến có hình thức địa tô nào?
Tô hiện vật
Tô tiền
Tô lao dịch
Cả A, B, C
Phân công lao động xã hội và phân công lao động quốc tế là:
Hai khái niệm giống nhau về bản chất, khác nhau về phạm vi
Hai khái niệm giống nhau hoàn toàn
Hai khái niệm khác nhau về nội dung
Cả A, B, C đều sai
Đầu tư nước ngoài và xuất khẩu tư bản là:
Hai hình thức đầu tư khác nhau
Một hình thức đầu tư, khác nhau về tên gọi
Giống nhau về mục đích, khác nhau về phương thức
Tên gọi của đầu tư nước ngoài trong những điều kiện khác nhau
Bản chất tiền công TBCN là giá cả sức lao động. Đó là loại tiền công gì?
Tiền công theo thời gian
Tiền công theo sản phẩm
Tiền công danh nghĩa
Tiền công thực tế Đáp án
Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh gì?
Trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Phạm vi bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê
Khả năng bóc lột của tư bản
Điều kiện để có tái sản xuất mở rộng TBCN là:
Phải đổi mới máy móc, thiết bị
Phải tăng quy mô tư bản khả biến
Phải có tích luỹ tư bản
Phải cải tiến tổ chức, quản lý
Chi phí lưu thông của tư bản thương nghiệp gồm có:
Chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo quản
Chi phí lưu thông thuần tuý, chi phí lưu thông bổ sung
Chi phí lưu thông thuần tuý, khuyến mãi, quảng cáo
Cả A, B, C
Địa tô tuyệt đối là:
Địa tô có trên đất xấu nhất
Địa tô có trên đất ở vị trí xa đường giao thông, thị trường.
Địa tô trên đất có điều kiện sản xuất khó khăn nhất
Địa tô có trên tất cả các loại đất cho thuê.
Địa tô chênh lệch I và chênh lệch II khác nhau ở:
Địa tô chênh lệch I có trên ruộng đất tốt và trung bình về màu mỡ.
Địa tô chênh lệch II có trên ruộng đất có vị trí thuận lợi.
Địa tô chênh lệch I do độ màu mỡ tự nhiên của đất mang lại, địa tô chênh lệch II do độ màu mỡ nhân tạo đem lại.
Địa tô chênh lệch II có thể chuyển thành địa tô chênh lệch I.
Trong các cách diễn đạt dưới đây, cách nào không đúng?
Trên ruộng đất tốt, sau khi đã thâm canh có địa tô: Tuyệt đối + chênh lệch I + chênh lệch II
. B. Trên loại đất có vị trí thuận lợi có địa tô: tuyệt đối + chênh lệch I.
Trên loại đất xấu nhưng ở vị trí thuận lợi có địa tô: tuyệt đối + chênh lệch I.
Trên loại đất xấu không có địa tô tuyệt đối.
Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng mà:
Vốn của nó do các tư nhân đóng góp
Vốn của nó do các cổ đông đóng góp
Là ngân hàng tư nhân được thành lập theo nguyên tắc công ty cổ phần
Là ngân hàng có niêm yết cổ phiếu ở sở giao dịch chứng khoán.
Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư nhân giống nhau ở điểm cơ bản nào?
Sử dụng lao động làm thuê, tuy mức độ khác nhau.
Tư hữu TLSX, tuy mức độ khác nhau
Sử dụng lao động bản thân và gia đình là chủ yếu.
Bóc lột giá trị thặng dư ở mức độ khác nhau.
Thị trường nào dưới đây không thuộc thị trường tài chính?
Thị trường tiền tệ
Thị trường khoa học, phát minh sáng chế
Thị trường vốn
Cả A và C
Sự vận động của tiền tệ không chịu sự tác động trực tiếp của quy luật nào dưới đây:
Quy luật giá trị
Quy luật cung - cầu về tiền tệ
Quy luật cạnh tranh
Cả A, B, C
"Khuyến khích làm giàu hợp pháp, đi đôi với xoá đói giảm nghèo" là:
Một trong những giải pháp thực hiện mục tiêu công bằng xã hội trong phân phối thu nhập.
Một trong những mục tiêu phân phối thu nhập trong TKQĐ
Một trong những nội dung của chính sách xóa đói giảm nghèo.
Một trong những giải pháp để thực hiện công bằng xã hội
Phân phối theo lao động là nguyên tắc cơ bản, áp dụng cho:
Thành phần kinh tế nhà nước
Thành phần kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể và kinh tế tư bản nhà nước
Cho tất cả các thành phần kinh tế trong TKQĐ
Chỉ áp dụng cho các thành phần dựa trên sở hữu công cộng về TLSX.
Phân phối theo vốn kết hợp với phân phối theo lao động được áp dụng ở thành phần kinh tế nào?
Trong các HTX
Cho kinh tế tập thể và kinh tế nhà nướC.
Cho kinh tế tập thể.
Cho kinh tế tập thể và kinh tế tư bản nhà nướC. Đáp án
Trong quan hệ kinh tế đối ngoại, việc "đảm bảo ổn định về môi trường chính trị, kinh tế xã hội" là
: A. Điều kiện để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Để phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế tư bản nhà nước.
Giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng, nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
Để thu hút khách du lịch nước ngoài.
Khi nào tỷ suất lợi nhuận bằng tỷ suất giá trị thặng dư? Khi cung = cầu
Khi mua và Bán hàng hoá đều đúng giá trị.
Cả A và B
Không khi nào.
Khi nào lợi nhuận bằng giá trị thặng dư?
Khi cung = cầu
Khi muA và Bán hàng hoá đều đúng giá trị.
Cả A và B
Không khi nào
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá làm cho cơ cấu lao động chuyển dịch, ý nào dưới đây không đúng?
Lao động nông nghiệp giảm tuyệt đối và tương đối, lao động công nghiệp tăng tuyệt đối và tương đối.
Lao động nông nghiệp chỉ giảm tuyệt đối, lao động công nghiệp chỉ tăng tương đối.
Lao động ngành dịch vụ tăng nhanh hơn các ngành sản xuất vật chất.
Tỷ trọng lao động trí tuệ trong nền kinh tế tăng lên.
Tư bản cố định thuộc phạm trù tư bản nào?
Tư bản sản xuất
Tư bản lưu thông
Tư bản khả biến
Cả A, B, C
Tư bản khả biến thuộc phạm trù tư bản nào?
Tư bản sản xuất
Tư bản lưu động
Tư bản ứng trước
Cả A, B, C
Trong cùng một thời gian lao động khi số lượng sản phẩm tăng lên còn giá trị một đơn vị hàng hoá và các điều khác không thay đổi thì đó là kết quả của:
Tăng NSLĐ
Tăng cường độ lao động
Của cả tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ
Cả A và B đều không đúng
Khi nào nền kinh tế được gọi là nền kinh tế tri thức
Khi tổng sản phẩm các ngành kinh tế tri thức chiếm khoảng 70% tổng sản phẩm trong nước (GDP).
Khi các ngành kinh tế tri thức chiếm 70% số ngành kinh tế
Khi tri thức góp phần tạo ra khoảng 70% của GDP x
Cả A, B, C
Hàng hoá sức lao động và hàng hoá thông thường khác nhau cơ bản nhất ở:
Giá trị của chúng.
Giá trị sử dụng của chúng
Việc mua bán chúng
Cả A, B, C
Xét về lôgíc và lịch sử thì sản xuất hàng hoá xuất hiện từ khi nào?
Xã hội chiếm hữu nô lệ
Cuối xã hội nguyên thuỷ, đầu xã hội nô lệ
Cuối xã hội nô lệ, đầu xã hội phong kiến
Trong xã hội phong kiến.
Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN quan hệ với nhau thế nào?
Khác nhau hoàn toàn
Giống nhau về bản chất chỉ khác về hình thức
Vừa có đặc điểm chung vừa có đặc điểm riêng
Nội dung giống nhau, chỉ khác nhau về bản chất nhà nướC.
Nền sản xuất công nghiệp khác nền sản xuất nông nghiệp ở những đặc điểm chủ yếu nào?
Tập trung hoá
Tiêu chuẩn hoá
Đồng bộ hoá
Cả A, B, C
Một cá nhân nhận được số lượng tiền, hàng hoá hoặc dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định, được gọi là:
Tiền công
Gồm cả tiền công theo thời gian và tiền công theo sản phẩm.
Gồm cả tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế.
Thu nhập.
Thuật ngữ chỉ mối liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết kinh tế với khía cạnh thực tiễn của hoạt động chính trị gọi là:
Học thuyết kinh tế
Kinh tế chính trị
Kinh tế vĩ mô
Hoạt động kinh tế - xã hội Đáp án
Tên gọi chỉ mức độ phúc lợi vật chất của một cá nhân hay hộ gia đình được tính bằng số lượng hàng hoá và dịch vụ được tiêu dùng, gọi là:
Đời sống vật chất
Tiền lương thực tế
Mức sống
Mức độ thoả mãn nhu cầu vật chất.
