vietjack.com

86 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 7 có đáp án
Quiz

86 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 7 có đáp án

V
VietJack
Khoa học tự nhiênLớp 812 lượt thi
80 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch là: 

hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

hợp chất gồm dung môi và chất tan.

hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất tan tồn tại ở dạng  

Chất rắn.

Chất lỏng.

Chất hơi.

Chất rắn, lỏng, khí.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn đáp án sai.

Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan.

Xăng là dung môi của dầu ăn.

Nước là dung môi của dầu ăn.

Chất tan là chất bị tan trong dung môi.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là  

Nước và đường.

Dầu ăn và xăng.

Rượu và nước.

Dầu ăn và cát.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì?

Chất tan

Dung môi.

Chất bão hòa.

Chất chưa bão hòa.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

Đều tăng.

Đều giảm.

Có thể tăng hoặc giảm.

Phần lớn đều tăng.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho đường vào nước rồi đun lên, độ tan của đường trong nước sẽ thay đổi như thế nào?

Tăng lên.

Giảm đi.

Không đổi.

Không xác định được.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chưa bão hòa là

Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

Tỉ lệ 2:1 giữa chất tan và dung môi.

Tỉ lệ 1:1 giữa chất tan và dung môi.

Làm quỳ tím hóa đỏ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hòa tan 100ml rượu ethanol vào 50 ml nước thì:

Rượu là chất tan và nước là dung môi.

Nước là chất tan và rượu là dung môi.

Nước và rượu đều là chất tan.

Nước và rượu đều là dung môi.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng.

Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan.

Nước đừơng không phải là dung dịch.

Dầu ăn tan được trong nước.

Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pha 1,5 lít dung dịch CuSO4 1,2M vào 2,5 lít dung dịch CuSO4 0,6M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là

0,9 M.

0,825 M.

2,0 M.

1,8 M.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm khoảng 20ºC, 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường; 3,6 gam muối ăn. Nhận xét nào sau đây đúng khi khuấy 25 gam đường vào 10 gam nước; 3,5 gam muối ăn vào 10 gam nước (nhiệt độ phòng thí nghiệm)?

Dung dịch nước đường bão hòa, dung dịch muối ăn bão hòa.

Dung dịch nước đường chưa bão hòa, dung dịch muối ăn chưa bão hòa.

Dung dịch nước đường bão hòa, dung dịch muối ăn chưa bão hòa.

Dung dịch nước đường chưa bão hòa, dung dịch muối ăn bão hòa.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiền nhỏ chất rắn giúp quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn vì​

nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm các phân tử nước chuyển động nhanh hơn.

nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước.

nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm giảm diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước.

nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm các phân tử dung môi chuyển động nhanh hơn.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 40 gam đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

150 gam.

170 gam

200 gam.

250 gam.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch bão hòa là dung dịch

không thể hòa tan thêm chất tan.

không thể hòa tan thêm muối ăn NaCl.

có thể hòa tan thêm chất tan.

có thể hòa tan thêm chất béo.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/mL). Tính CM

8 M.

8,2 M.

7,9 M.

6,5 M.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 50 gam đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch

250 gam.

450 gam.

50 gam.

500 gam.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số mol trong 400 mL NaOH 6M là

1,2 mol.

2,4 mol.

1,5 mol.

4 mol.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xăng có thể hòa tan

Nước.

Dầu ăn.

Muối biển.

Đường.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

Nước và đường.

Dầu ăn và xăng.

Rượu và nước.

Dầu ăn và cát.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất khí và chất lỏng.

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của hai chất lỏng.

Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hoà tan 100 mL rượu ethanol vào 50 mL nước thì:

Rượu là chất tan và nước là dung môi.

Nước là chất tan và rượu là dung môi.

Nước và rượu đều là chất tan.

Nước và rượu đều là dung môi.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì

Chất tan.

Dung môi.

Chất bão hòa.

Chất chưa bão hòa

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào

Nhiệt độ.

Áp suất.

Loại chất.

Môi trường.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

Số gam chất đó tan trong 100 gam dung dịch.

Số gam chất đó tan trong 100 gam dung môi.

Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 100 gam dung dịch.

Số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hoà.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

Đều tăng.

Đều giảm.

Phần lớn tăng.

Phần lớn giảm.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?

Tăng.

Giảm.

Có thể tăng hoặc giảm.

Không thay đổi.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao đun nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước

Làm mềm chất rắn.

Có áp suất cao.

Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn.

Do nhiệt độ cao.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:

Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hoà.

Số gam chất tan có trong 100 gam nước.

Số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ mol/lít của dung dịch là:

Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?

Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.

Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch.

Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch.

Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?

Tính số gam KOH có trong 100 gam dung dịch.

Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch.

Tính số gam KOH có trong 1000 gam dung dịch.

Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.

Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.

Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì

C% tăng, CM tăng.

C% giảm, CM giảm.

C% tăng, CM giảm.

C% giảm, CM tăng.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?.

Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.

Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.

Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl, người ta làm thế nào?

Tính số gam HCl có trong 100 gam dung dịch.

Tính số gam HCl có trong 1lít dung dịch.

Tính số gam HCl có trong 100 gam dung dịch.

Tính số mol HCl có trong 1 lít dung dịch.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa

20 gam.

30 gam.

45 gam.

12 gam

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhịêt độ đó là

35,5 gam.

35,9 gam.

36,5 gam.

37,2 gam.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 20oC hoà tan 40 gam KNO3 vào trong 95 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là

40,1 gam.

44, 2 gam.

42,1 gam.

43,5 gam.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hoà tan 50 gam đường glucose (C6H12O6) vào 250 gam nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 20oC là

20 gam.

10 gam.

15 gam.

30 gam.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của KNO3 ở 40oC là 70 gam. Số gam KNO3 có trong 340 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là

140 gam.

130 gam.

120 gam.

110 gam.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của NaCl trong nước ở 20oC là 36 gam. Khi mới hoà tan 14 gam NaCl vào 40 gam nước thì phải hoà tan thêm bao nhiêu gam NaCl nữa để dung dịch bão hoà?

0,3 gam.

0,4 gam.

0,6 gam.

0,8 gam.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 117 gam NaCl vào nước để được 1,25 lít dung dịch. Dung dịch thu được có nồng độ mol là

1,8M.

1,7M.

1,6M.

1,5M.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 mL dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

0,22M.

0,23M.

0,24M.

0,25M.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 400 mL dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

0,2M.

0,3M.

0,4M.

0,5M.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 400 mL dung dịch CuSO4 0,2M thì khối lượng CuSO4 cần lấy là

10,8 gam.

12,8 gam.

5,04 gam.

10 gam.

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 300 mL dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là

52,65 gam.

54,65 gam.

60,12 gam.

60,18 gam.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 100 mL dung dịch H2SO4 3M thì khối lượng H2SO4 cần lấy là

26,4 gam.

27,5 gam.

28,6 gam.

29,4 gam.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 250 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là

62,5 mL.

67,5 mL.

68,6 mL.

69,4 mL.

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số mol trong 400 mL NaOH 6M là

1,2 mol.

2,4 mol.

1,5 mol.

4 mol.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 300 mL Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng của Ba(OH)2

20,52 gam.

2,052 gam.

4,75 gam.

9,474 gam.

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ mol của 456 mL dung dịch chứa 10,6 gam Na2CO3

0,32M.

0,129M.

0,2M.

0,219M.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là

2,82M.

2,81M

2,83M.

3,4M.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy mỗi chất 10 gam hoà tan hoàn toàn vào nước thành 200 mL dung dịch. Hỏi dung dịch chất nào có nồng độ mol lớn nhất?

Na2CO3.

Na2SO4.

NaH2PO4.

Ca(NO3)2.

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch X. Nồng độ mol/L của dung dịch X là

0,05M.

0,01M.

0,1M.

1M.

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 12 gam SO3 vào nước để được 100 mL dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là

1,4M.

1,5M.

1,6M.

1,7M.

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ tan của muối NaCl ở 100oC là 40 gam. Ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là

28%.

26,72%.

28,57%.

30,05%.

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 20 gam muối ăn vào 80 gam nước được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là

10%.

40%.

20%.

25%.

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là

15%

20%.

10%.

5%.

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 4% thì khối lượng nước cần lấy là

95 gam

96 gam.

97 gam.

98 gam.

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số gam H2SO4 và H2O cần dùng để pha 200 gam dung dịch H2SO4 15% là

170 gam H2SO4 và 30 gam H2O.

15 gam H2SO4 và 185 gam H2O.

185 gam H2SO4 và 15 gam H2O.

30 gam H2SO4 và 170 gam H2O.

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?

Hoà tan 15 gam NaCl vào 90 gam H2O.

Hoà tan 15 gam NaCl vào 100 gam H2O.

Hoà tan 30 gam NaCl vào 170 gam H2O.

Hoà tan 15 gam NaCl vào 190 gam H2O.

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi làm bay hơi 50 gam một dung dịch muối thì thu được 0,5 gam muối khan. Hỏi lúc đầu, dung dịch có nồng là bao nhiêu?

1,1%.

1%.

1,5%.

3%.

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số gam chất tan BaCl2 có trong 200 gam dung dịch 5% là

20 gam.

10 gam.

15 gam.

1 gam.

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 300 gam dung dịch NaCl 20% thì khối lượng NaCl cần có là

40 gam.

50 gam.

60 gam.

70 gam.

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 300 gam dung dịch NaCl 20% thì khối  lượng H2O cần có là

480 gam.

506 gam.

360 gam.

240 gam.

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng NaOH có trong 150 gam dung dịch NaOH có nồng độ 10% là

10 gam.

15 gam.

20 gam

25 gam.

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 40 gam đường với nước, thu được dung dịch đường 20%. Khối lượng dung dịch đường thu được là

150 gam.

170 gam.

200 gam.

250 gam

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 50 gam đường với nước, thu được dung dịch đường 10%. Khối lượng nước cần dùng để pha chế dung dịch là

250 gam.

450 gam.

50 gam.

500 gam.

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là

18 gam.

15 gam.

23 gam.

21 gam.

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15%, thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng là

70 gam.

80 gam

90 gam.

60 gam.

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pha loãng 20 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 50% để được 50 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha loãng là

7%.

18%.

19%.

20%.

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pha loãng 20 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 50% để được 50 gam dung dịch. Dung dịch sau khi pha loãng có khối lượng riêng D = 1,1g/mL. Nồng độ mol của dung dịch là

2,24M.

1,24M.

1,84M.

2,5M.

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 1 mol H2SO4 vào 18 gam nước (D = 1 gam/mL). Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là

84,22%.

84,15%.

84,25%.

84,48%.

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ mol của dung dịch HCl 25% (D = 1,198 g/mL) là

8M.

8,2M.

7,9M.

6,5M.

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH 4M (D = 1,43 g/mL) là

11%.

12,2%.

11,19%.

11,179%.

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hết 19,5 gam potassium vào 261 gam H2O. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

5%.

10%.

15%.

20%.

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là

14 gam.

15 gam.

16 gam.

17 gam.

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng nước cần lấy là

140 gam.

150 gam.

135 gam.

137 gam.

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 75 gam dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 56,25% là

40 gam.

45 gam.

33 gam.

21 gam.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack