vietjack.com

850 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học đại cương có đáp án - Phần 4
Quiz

850 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa học đại cương có đáp án - Phần 4

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp12 lượt thi
45 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các chất có cực trong số các chất cộng hóa trị sau: CO2, SO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, BF3, SiF4, SiO2, C2H2.

CO2, BH3, CS2, NO2.

SO2, SiF4, SiO2 , C2H2.

SO2, NH3, NO2.

CCl4, CS2, NO2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO2, NH3, CCl4, CS2, NO2, HCl, SO3, N2.

CO2, N2, NO2, HCl.

NH3, NO2, HCl, SO3.

CO2, CCl4, CS2, NO2.

NH3, SO3, CS2, HCl.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong các phân tử sau (từ trái sang phải): C2H6, C2H4, C2H2, C6H6, CCl4.

sp3, sp2, sp, sp2, sp3.

sp, sp2, sp3, sp2, sp3.

sp, sp2, sp3, sp, sp3.

sp3, sp2, sp, sp, sp3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong phân tử sau (từ trái sang phải): CH3–CH═CH–C≡CH.

sp3, sp, sp, sp2, sp3.

sp, sp2, sp3, sp, sp2.

sp2, sp3, sp2, sp2, sp3.

sp3, sp2, sp2, sp, sp.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các phân tử hoặc ion có chứa đôi e không liên kết ở nguyên tử trung tâm: CO2, SO2, NH3, CCl4, CS2, SO3, CH4, H2O, CO32-, SO42-, SO32-, NH2-.

CO2, CCl4, CH4, SO3, SO42-.

SO2, NH3, H2O, SO32-, NH2-.

CS2, SO3, CH4, H2O, CO32-.

SO2, NH3, SO3, CS2, SO32-.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn so sánh đúng về góc liên kết:

NF3 > NCl3 > NBr3 > NI3.

CO2 > SO2 > NO2.

CH4 > NH3 > NF3.

C2H6>C2H4>C2H2(góc CĈH).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi trộn lẫn hỗn hợp đồng mol của SbCl3 và GaCl3 trong dung môi SO2 lỏng người ta thu được một hợp chất ion rắn có công thức GaSbCl6. Khảo sát cấu trúc các ion người ta thấy cation có dạng góc. Vậy công thức ion nào sau đây là phù hợp nhất: (cho 31Ga và 51Sb)

(SbCl2+)(GaCl4-)

(GaCl2+)(SbCl4-)

(SbCl2+)(GaCl52-)

(GaCl2+)(SbCl52-)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai về phương pháp MO giải thích cho liên kết cộng hóa trị:

Tất cả các electron trong phân tử đều chịu tương tác hút của tất cả hạt nhân trong phân tử.

Chỉ có các AO có mức năng lượng gần bằng nhau và có cùng tính đối xứng của các nguyên tử mới tham gia tổ hợp tuyến tính có hiệu quả.

Các MO có mức năng lượng thấp hơn AO là MO liên kết, cao hơn AO là MO phản liên kết và bằng AO là MO không liên kết.

Khi tổ hợp tuyến tính các AO chỉ thu được hai loại là MO liên kết và MO phản liên kết.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng theo phương pháp MO: 1) Phân tử là một tổ hợp thống nhất của các hạt nhân nguyên tử và electron. Trạng thái của electron trong phân tử được biểu diễn bằng hàm sóng phân tử. 2) Trong phân tử không còn tồn tại orbitan nguyên tử (AO), tất cả đều đã tổ hợp để tạo thành các orbitan phân tử (MO). 3) Sự phân bố các electron vào các MO cũng tuân theo các qui luật giống như nguyên tử nhiều electron, gồm: nguyên lý vững bền, qui tắc Klechkowski, nguyên lý ngoại trừ Pauli, qui tắc Hünd. 4) Các MO tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính các AO (phép LCAO). Số MO tạo thành bằng số AO tham gia tổ hợp tuyến tính.

1, 2, 3, 4

1, 3, 4

1, 2, 4

2, 3, 4

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Sự thêm electron vào MO phản liên kết dẫn đến hệ quả nào sau đây?

Tăng độ dài liên kết và giảm năng lượng liên kết

Tăng độ dài liên kết và tăng năng lượng liên kết.

Giảm độ dài liên kết và tăng năng lượng liên kết.

Giảm độ dài liên kết và giảm năng lượng liên kết.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Xét các phân tử và ion sau: \[{\rm{O}}_2^ + ,{{\rm{O}}_2},{\rm{O}}_2^ - ,{\rm{O}}_2^{2 - }\] nghịch từ.

2) Độ bền liên kết tăng dần từ trái sang phải.

3) Độ dài liên kết tăng dần từ trái sang phải.

4) Bậc liên kết tăng dần từ trái sang phải.

2, 4

1, 2, 4

1, 3

2, 3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của phân tử CO là (chọn z là trục liên kết)

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{4}}}\]

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{4}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}\]

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{2}}}\]

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{4}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{1}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{1}}}\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của ion CN- là (chọn z là trục liên kết)

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{4}}}\]

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{2}}}\]

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{4}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{1}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{1}}}\]

\[{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{\rm{\sigma }}_{{\rm{2s}}}^{\rm{n}}} \right)^{\rm{2}}}{\left( {{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}{{\rm{\pi }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{y}}}}}} \right)^{\rm{4}}}{\left( {{{\rm{\sigma }}_{{\rm{2}}{{\rm{p}}_{\rm{x}}}}}} \right)^{\rm{2}}}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng: Theo thuyết MO:

1) Độ dài liên kết trong các tiểu phân sau \[{\rm{H}}_2^ - ,{{\rm{H}}_2},{\rm{H}}_2^ + \]tăng dần theo thứ tự \[{\rm{H}}_2^ - < {{\rm{H}}_2} < {\rm{H}}_2^ + \]

2) Bậc liên kết của CO lớn hơn bậc liên kết của O2.

3) Các electron nằm trên các MO không liên kết không có ảnh hưởng gì đến bậc liên kết.

4) Không thể tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo bởi số lẻ (1,3) electron.

5) Các phân tử hoặc ion có chứa electron độc thân thì có tính thuận từ.

1, 2, 4, 5

2, 3, 4, 5

2, 3, 5

2, 5

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: Theo thuyết MO:

1) Chỉ tồn tại các phân tử có bậc liên kết là một số nguyên.

2) Không tồn tại các phân tử sau: He2, Be2, Ne2.

3) Chỉ có các electron hóa trị của các nguyên tử mới tham gia tạo liên kết.

4) Các phân tử hoặc ion chỉ có electron ghép đôi thì nghịch từ.

5) Liên kết cộng hóa trị chỉ có kiểu liên kết σ và π mà không có kiểu liên kết δ.

1, 3, 5

1, 2, 5

2, 3, 4

1, 4, 5

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cho 6C, 7N, 8O. Theo thuyết MO, bậc liên kết của các tiểu phân sau đây N2; CO ; CN- ; NO+ theo thứ tự là:

3 ; 3 ; 2,5 ; 2,5

3 ; 2 ; 3 ; 3

3 ; 3 ; 3 ; 2,5

Bằng nhau và đều bằng 3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho: 1H, 2He, 4Be, 9F, 14Si, 20Ca. Chọn các phân tử hoặc ion không thể tồn tại trong số sau: \[{\rm{BeF}}_6^{4 - },{\rm{SiF}}_6^{2 - },{\rm{He}}_2^ + ,{\rm{H}}_2^ - ,{\rm{C}}{{\rm{a}}_2}\]

\[{\rm{SiF}}_6^{2 - },{\rm{H}}_2^ - ,{\rm{C}}{{\rm{a}}_2}\]

\[{\rm{BeF}}_6^{4 - },{\rm{He}}_2^ + ,{\rm{C}}{{\rm{a}}_2}\]

\[{\rm{BeF}}_6^{4 - },{\rm{C}}{{\rm{a}}_2}\]

\[{\rm{He}}_2^ + ,{\rm{H}}_2^ - \]

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản khác với liên kết cộng hóa trị là:

1) Tính không bão hòa và tính không định hướng.

2) Độ phân cực cao hơn.

3) Có mặt trong đa số hợp chất hóa học.

1, 2, 3

1, 2

2, 3

2

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho: 3Li, 4Be, 9F, 11Na, 19K. Hãy sắp xếp các phân tử sau theo chiều tăng dần tác dụng phân cực của cation: LiF (1), NaF (2), KF (3), BeF2 (4).

3 < 2 < 1 < 4>

4 < 1 < 2 < 3>

1 < 2 < 3 < 4>

4 < 3 < 2 < 1

>

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cho: 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 12Mg, 17Cl, 20Ca, 23V. Các dãy sắp xếp theo tính cộng hóa trị giảm dần (hay tính ion tăng dần):

1) BeCl2 , MgCl2 , CaCl2

2) V2O5 , VO2 , V2O3 , VO

3) Li2O , B2O3 ,CO2 ,N2O5

2, 3

1

2

1, 2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho: 23V, 17Cl. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết: VCl2, VCl3, VCl4, VCl5.

VCl5 < VCl4 < VCl3 < VCl2>

VCl2 < VCl3 < VCl4 < VCl5>

VCl5 < VCl3 < VCl4 < VCl2>

Cả bốn hợp chất tương đương

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9F, 11Na, 17Cl, 35Br, 53I. Hãy sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần độ bị phân cực của ion âm: 1) NaF ; 2) NaCl ; 3) NaBr ; 4) NaI.

NaI < NaBr < NaCl < NaF>

NaCl < NaF < NaI < NaBr>

NaF < NaCl < NaBr < NaI>

Cả bốn hợp chất tương đương

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho: 5B, 12Mg, 13Al, 17Cl, 19K. Trong các hợp chất sau: AlCl3 , BCl3 , KCl và MgCl2, hợp chất nào có tính cộng hóa trị nhiều nhất và hợp chất nào có tính ion nhiều nhất? (theo thứ tự)

BCl3 , KCl

AlCl3, KCl

MgCl2, BCl3

AlCl3, MgCl2

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cho: 12Mg, 17Cl, 20Ca, 26Fe, 80Hg. So sánh độ ion của mỗi cặp hợp chất sau: (FeCl2 và FeCl3) ; (FeCl2 và MgCl2) ; (CaCl2 và HgCl2)

FeCl2 > FeCl3 ; FeCl2 < MgCl2 ; CaCl2 > HgCl2>

FeCl2 < FeCl3 ; FeCl2 < MgCl2 ; CaCl2 < HgCl2>

FeCl2 > FeCl3 ; FeCl2 < MgCl2 ; CaCl2 < HgCl2>

FeCl2 < FeCl3 ; FeCl2 > MgCl2 ; CaCl2 > HgCl2>

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho: 5B, 7N, 9F, 20Ca, 53I, 82Pb. Xác định xem trong các hợp chất sau chất nào là hợp chất ion: 1) CaF2 ; 2) PbI2 ; 3)BN.

1, 2

1

1, 2, 3

Không có chất nào

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:

Dẫn nhiệt kém.

Nhiệt độ nóng chảy cao.

Phân ly thành ion khi tan trong nước.

Dẫn điện ở trạng thái tinh thể.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

Hợp chất có chứa F, O, N thì luôn luôn cho liên kết hydro

Hợp chất tạo được liên kết hydro với nước thì luôn luôn hòa tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào

Liên kết hydro liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi của hợp chất

Liên kết hydro chỉ có khi hợp chất ở thể rắn

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na2SO4 có những loại liên kết nào:

Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion và liên kết hydro.

Liên kết cộng hóa trị, liên kết ion và liên kết Van Der Waals.

Liên kết ion.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Lực tương tác giữa các phân tử CH3OH mạnh nhất là:

Van der Waals

Liên kết Hydrô

Ion – lưỡng cực

Lưỡng cực – lưỡng cực

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn một phương án đúng: Trong dãy hợp chất với hydro của các nguyên tố nhóm VIA: H2O, H2S, H2Se, H2Te, nhiệt độ sôi các chất biến thiên thể hiện như sau:

Tăng dần từ H2O đến H2Te vì khối lượng mol phân tử tăng dần.

Chúng có nhiệt độ sôi xấp xỉ nhau vì có cấu trúc phân tử tương tự nhau.

Nhiệt độ sôi của H2S < H2Se < H2Te < H2O.>

Không so sánh được vì độ phân cực của chúng khác nhau.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Liên kết Van der Waals là liên kết yếu.

Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh.

Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.

Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm tăng nhiệt độ sôi của chất lỏng.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng: CaCl2 và CdCl2 đều là các hợp chất ion. Các ion Ca2+ và Cd2+ có kích thước xấp xỉ nhau. Cho 17Cl, 20Ca, 48Cd.

Nhiệt độ nóng chảy của hai hợp chất xấp xỉ nhau vì chúng được cấu tạo từ các ion có điện tích và kích thước xấp xỉ nhau.

Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 nhỏ hơn của CdCl2 vì CaCl2 nhẹ hơn CdCl2.

Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 nhỏ hơn của CdCl2 vì Ca2+ có khả năng phân cực ion khác mạnh hơn Cd2+.

Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 lớn hơn của CdCl2 vì CaCl2 có tính ion lớn hơn.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho: 1H, 2He, 6C, 7N, 8O, 16S. Trong các khí CO2, SO2, NH3 và He, khí khó hóa lỏng nhất là:

CO2

He

NH3

SO2

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án đúng: Cho: 1H, 2He, 6C, 7N, 8O, 9F, 11Na, 17Cl, 20Ca, 23V, 26Fe, 35Br, 37Rb, 53I, 80Hg. Các dãy sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy của các chất giảm dần là: 1) NaF > NaCl > NaBr > NaI ; 2) CaCl2 > FeCl2 > HgCl2 ; 3) VCl2 > VCl3 > VCl4 > VCl5 ; 4) RbF > NH3 > CO2 > He.

1, 4

2, 3

3

1, 2, 3, 4

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:

Chỉ có hợp chất ion mới tan trong nước.

Các hợp chất cộng hóa trị phân tử nhỏ và tạo được liên kết hydro với nước thì tan nhiều trong nước.

Các hợp chất cộng hóa trị đều không tan trong nước.

Các hợp chất có năng lượng mạng tinh thể (U) nhỏ thì khó tan trong nước.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp các chất sau đây: C6H14, CH3-O-CH3 và C2H5OH theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:

C6H14 < CH3-O-CH3 < C2H5OH>

CH3-O-CH3 < C6H14 < C2H5OH>

C6H14 < C2H5OH < CH3-O-CH3>

C2H5OH < CH3-O-CH3 < C6H14

>

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong các phát biểu sau về các hợp chất ion:

Khả năng phân ly tạo ion không phụ thuộc vào bản chất dung môi mà chỉ phụ thuộc bản chất hợp chất ion.

Dễ phân ly thành ion trong nước.

Không dẫn điện ở trạng thái tinh thể.

Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai: 1) Các chất lỏng sẽ tan nhiều trong các chất lỏng. 2) Các chất rắn có liên kết cộng hóa trị không tan trong dung môi phân cực. 3) HCl là phân tử phân cực nên tan nhiều hơn C6H14.

1

2

3

1, 2, 3

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về các trạng thái lỏng và rắn của nước ở áp suất khí quyển. 1) Nước có thể tích riêng lớn nhất ở trạng thái rắn tại 0°C. 2) Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng. 3) Nước lỏng tại mọi nhiệt độ đều có thể tích riêng bằng nhau.

1 đúng

3 đúng

1, 2 đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng: Ở trạng thái khí, các phân tử của một hợp chất có đặc điểm: 1) Không bị giới hạn bởi một thể tích cố định nếu để tự do trong khí quyển. 2) Luôn tuân đúng theo phương trình trạng thái khí lý tưởng. 3) Có thể hòa tan trong bất kỳ dung môi nào vì khả năng khuếch tán rất cao.

1, 2 đúng.

3 đúng.

1 đúng.

1, 2, 3 đúng.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát hiểu đúng: Các phân tử chất lỏng có đặc điểm: 1) Có tính đẳng hướng. 2) Hình dạng không nhất định. 3) Có cấu trúc tương tự chất rắn vô định hình.

1 đúng.

2 đúng.

3 đúng.

1, 2, 3 đúng.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biếu đúng: Các muối vô cơ ở trạng thái rắn có các đặc điểm: 1) Đều dễ tan trong các dung môi phân cực. 2) Không có khả năng thăng hoa. 3) Dễ dàng điện ly trong nước.

1, 2 đúng.

2, 3 đúng.

1, 2, 3 đúng.

Tất cả đều chưa chính xác.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về các phân tử khí:

Phân tử NH3 ở trạng thái khí có khả năng hòa tan cao trong xăng vì còn dư 1 cặp electron.

Nước ở trạng thái khí sẽ ngưng tụ ở 100°C.

Phân tử NO2 ở trạng thái khí có khả năng nhị hợp tạo N2O4 vì còn orbital chứa 1 elecron độc thân.

O2 dễ kết hợp với nhau để tạo thành O3.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:

Hầu hết chất rắn có độ tan tăng khi nhiệt độ tăng.

Tất cả chất khí có độ tan giảm trong dung môi phân cực.

Các chất lỏng đều dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.

Chất khí càng ít phân cực thì càng dễ hóa lỏng.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng (giả sử không có thất thoát các chất khi diễn ra quá trình): 1) 100 ml chất lỏng A cho vào 100 ml chất lỏng B sẽ thu được 200 ml sản phẩm. 2) 100 g chất A tác dụng với 100g chất B sẽ thu được 200 g sản phẩm. 3) Khi cho chất lỏng hòa tan vào chất lỏng chắc chắn sẽ thu được sản phẩm trạng thái lỏng ở cùng điều kiện.

1 đúng.

2 đúng.

3 đúng.

Tất cả đều không chính xác.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack