27 CÂU HỎI
Trong hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có bao nhiêu neutron?
A. 26 neutron.
B. 30 neutron.
C. 56 neutron.
D. 82 neutron.
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}}\); 1,0087 u; 17,9948 u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_8^{18}{\rm{O}}\) là
A. \(0,1376{\rm{u}}.\)
B. \(0,1506{\rm{u}}.\)
C. \(0,1478{\rm{u}}.\)
D. \(8,2202{\rm{u}}.\)
Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ đó.
B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Hằng số phóng xạ của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó.
Trong hạt nhân nguyên tử vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) có bao nhiêu hạt nuleon mang điện?
A. 276.
B. 197.
C. 79.
D. 118.
Hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) và hạt nhân \(_{12}^{24}{\rm{Mg}}\) có cùng
A. điện tích.
B. số nucleon
C. số proton.
D. số neutron.
Số nucleon trung hoà trong hạt nhân \(_{11}^{23}{\rm{Na}}\) là
A. 11.
B. 23.
C. 12.
D. 34.
Các hạt nhân đồng vị có
A. cùng khối lượng.
B. cùng điện tích.
C. cùng số khối.
D. cùng số neutron.
Trong \(102\;{\rm{g}}_{29}^{63}{\rm{Cu}},\) số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là
A. \(6,{14.10^{25}}\) hạt.
B. \(4,{87.10^{24}}\) hạt.
C. \(3,{31.10^{25}}\) hạt.
D. \(2,83 \cdot {10^{25}}\) hạt.
Số nucleon mang điện trong hạt nhân \(_{31}^{71}{\rm{Ga}}\) là
A. 31.
B. 71.
C. 40.
D. 102.
Điện tích của hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\) là
A. +6 C.
B. +14 C.
C. \( + 9,6 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)
D. \( + 12,8 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{C}}.\)
So với hạt nhân vàng \(_{79}^{197}{\rm{Au}}\) thì hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\) có
A. ít hơn 32 nucleon.
B. ít hơn 58 neutron.
C. ít hơn 90 proton.
D. ít hơn 32 neutron.
Hạt nhân \(_{14}^{28}{\rm{Si}}\) và hạt nhân \(_{15}^{28}{\rm{P}}\) có cùng
A. Số proton.
B. số neutron.
C. điện tích.
D. số nucleon.
Số neutron có trong \(1,00\;{\rm{mol}}_{94}^{239}{\rm{Pu}}\) là
A. \(1,{44.10^{26}}\) hạt.
B. \(5,66 \cdot {10^{25}}\) hạt.
C. \(8,{73.10^{25}}\) hạt.
D. \(4,21 \cdot {10^{30}}\) hạt.
Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng liên kết.
B. Năng lượng liên kết riêng.
C. Độ hụt khối.
D. Số khối.
Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai?
A. Phản ứng nhiệt hạch là nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời và các ngôi sao.
B. Phản ứng nhiệt hạch chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ rất cao, cỡ hàng trăm triệu độ.
C. Phản ứng nhiệt hạch là quá trình tổng hợp các hạt nhân trung bình thành các hạt nhân nặng hơn.
D. Phản ứng nhiệt hạch toả năng lượng.
Xét phản ứng nhiệt hạch \(_1^2{\rm{D}} + _1^2{\rm{D}} \to _2^3{\rm{He}} + {\rm{X}}.\) Hạt \({\rm{X}}\) là
A. proton.
B. neutrino.
C. neutron.
D. positron.
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì
A. càng bền vững.
B. càng kém bền vững.
C. có năng lượng liên kết càng lớn.
D. có năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Cho khối lượng của hạt proton; neutron và hạt nhân deuterium \(_1^2{\rm{D}}\) lần lượt là \(1,0073{\rm{u}};1,0087{\rm{u}}\) và \(2,0136{\rm{u}}.\) Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân deuterium \(_1^2{\rm{D}}\) là
A. 2,24 MeV/nucleon.
B. 3,06 MeV/nucleon.
C. 1,12 MeV/nucleon.
D. 4,48 MeV/nucleon.
Cho khối lượng của hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}},\) hạt neuton và hạt proton lần lượt là 10,0113 u; \(1,0087{\rm{u}}\); và \(1,0073{\rm{u}}.\) Năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt nhân \(_4^{10}{\rm{Be}},\) thành các nucleon riêng lẻ là
A. 0,0701 MeV.
B. 65,30 MeV.
C. 6,530 MeV.
D. 653,0 MeV.
Hạt \(_4^{10}{\rm{Be}},\)hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \(_{37}^{95}{\rm{Rb}}\) và \(_{55}^{137}{\rm{Cs}}.\) Phản ứng này giải phóng kèm theo
A. 1 neutron.
B. 2 neutron.
C. 3 neutron.
D. 4 neutron.
Tia \(\alpha \) là dòng các hạt
A. positron.
B. hạt nhân \(_2^4{\rm{He}}.\)
C. neutron.
D. electron.
Cho 4 tia phóng xạ: \(\alpha ,{\beta ^ + },{\beta ^ - }\)và \(\gamma \) đi vào miền điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia \(\gamma .\)
B. tia \({\beta ^ - }.\)
C. tia \({\beta ^ + }.\)
D. tia \(\alpha .\)
Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt positron?
A. tia \(\alpha \)
B. tia \(\gamma \)
C. tia \({\beta ^ - }\)
D. tia \({\beta ^ + }\)
Khi nói về các tia phóng xậ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia \(\beta \) là các dòng hạt proton.
B. Tia \(\gamma \) có bản chất là sóng điện từ bước sóng dài.
C. Tia \({\beta ^ - }\)là các dòng hạt electron.
D. Tia \(\alpha \) là dòng các hạt điện tích âm.
Hình 4.1 biểu diễn sự thay đổi độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất này là
A. 5 ngày.
B. \(0,137\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
C. \(1,60\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
D. \(5,78\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
Chất phóng xậ 22588Rphát ra tia \({\beta ^ - }\) và biến đổi thành hạt nhân khác. Hạt nhân sản phẩm được tạo thành có số hạt proton là
A. 88 proton.
B. 87 proton.
C. 89 proton.
D. 225 proton.
Ban đầu \((t = 0)\) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) mẫu chất phóng xạ̣ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm \({{\rm{t}}_2} = {{\rm{t}}_1} + 100\) (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. \(50\;{\rm{s}}.\)
B. \(25\;{\rm{s}}.\)
C. \(400\;{\rm{s}}.\)
D. \(200\;{\rm{s}}.\)