vietjack.com

81 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ (P1)
Quiz

81 câu Trắc nghiệm Lịch sử 12 Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ (P1)

A
Admin
39 câu hỏiLịch sửLớp 12
39 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Lực lượng giữ vaỉ trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?

A. Lực lượng quân ngụy.

B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.

C. Lực lượng quân chư hầu.

D. Tất cả các lực lượng trên.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau gỉữa “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D. Tất cả các điểm trên.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lưọc “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ dỉễn ra ở đâu?

A. Núi Thành.

B. Chu Lai.

C. Vạn Tường.

D. Ba Gia.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực của ta và quân viễn chỉnh Mĩ ớ Vạn Tường (Quảng Ngãi) diễn ra vào thời gian nào?

A. Ngày 16 - 8 - 1965.

B. Ngày 18 - 8 - 1965.

C. Ngày 18 - 6 - 1965.

D. Ngày 16 - 5 - 1965.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968 chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?

A. 5 tháng, với 540 cuộc hành quân.

B. 6 tháng, với 450 cuộc hành quân.

C. 7 tháng, với 550 cuộc hành quân.

D. 4 tháng, với 450 cuộc hành quân.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966), quân Mĩ đã bị quân dân miền Nam loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?

A. 68.000.

B. 67.000.

C. 86.000.

D. 76.000.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mùa khô (1966 - 1967) Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?

A. At-tơn-bô-rơ.

B. Xê-đa-phôn.

C. Gian-xơn Xi-ti.

D. Tất cả các cuộc hành quân trên.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mùa khô (1966 - 1967), quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?

A. 140.000.

B. . 150.000.

C. 160.000.

D. 175.000.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao vào mùa xuân 1968, ta chủ trưomg mở cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn mỉền Nam?

A. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng trầm trọng.

B. Địch bị thất bại nặng nề trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.

C. Tinh thần ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút, mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống.

D. Tất cả các lí do trên.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong đợt I của cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa Tết Mậu Thân 1968, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?

A. 175.000 tên địch.

B. 150.000 tên địch.

C. 43.000 tên địch.

D. 67.000 tên địch.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hạn chế lớn nhất làm mục tiêu của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 không đạt được là gì?

A. Ta chủ quan trong việc đánh giá cao lực ỉượng của mình, đánh giá thấp lực lượng địch.

B. Do tư tưởng nóng vội, muốn giành thắng lợi lớn, kết thúc nhanh chiến tranh.

C. Chỉ đạo không chủ động, kịp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi thành phố sau đợt I.

D. Lực lượng của địch còn đông, cơ sở ở thành thị còn mạnh.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc tổng công kích và tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là thắng lợi và là bước nhảy vọt thứ mấy của cách mạng miền Nam?

A. Thắng lợi thứ ba và ỉà bước nhảy vọt thứ hai.

B. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ nhất.

C. Thắng lợi thứ tư và là bước nhảy vọt thứ hai.

D. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Mĩ phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với ta.

D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thử nhất vào thời gian nào?

A. Ngày 5 - 8 - 1964.

B. Ngày 7 - 2 - 1965.

C. Ngày 8 - 5 - 1965.

D. Ngày 2 - 7 - 1965.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Âm mưu nào dưới dây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc ỉần thử nhất của Mĩ?

A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ kéo dài trong thời gian nào?

A. Từ ngày 5 - 8 - 1964 đến 1 - 11 - 1968.

B. Từ ngày 7 - 2 - 1965 đến 1 - 12 - 1968.

C. Từ ngày 8 - 5 - 1964 đến 1 - 11 - 1968.

D. Từ ngày 2 - 7 - 1964 đến 11 - 1 - 1968.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, miền Bắc đã bắn rơi bao nhiêu máy bay Mĩ?

A. 2.343 máy bay.

B. 3.234 máy bay.

C. 2.334 máy bay.

D. 3.243 máy bay.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?

A. Bị thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thử nhất của Mĩ đã thể hiện điều gì?

A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

B. Góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

D. Câu A và B đúng.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng vói thắng ỉợỉ của quân dân miên Băc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đau chống chiến lược …………………………………  của Mĩ - ngụy”.

A. “Chiến tranh đon phương”.

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chiến lược toàn cầu mà Nich-xơn đề ra đầu năm 1969 là gì?

A. “Bên miệng hố chiến tranh”.

B. “Phản ứng linh hoạt”.

C. “Học thuyết Nich-xơn”.

D. “Ngăn đe thực tế”.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hoá” chiến tranh là gì?

A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.

B. Có sự phối họp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.

C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

D. Câu A và B đúng.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm gì?

A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách “bình định”.

B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.

C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ngày 6 – 6 – 1969 gắn vói sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?

A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri.

B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.

C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

D. Chính phủ lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nan ra đời.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta như thế nào?

A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.

B. “Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

C. “Năm mới thắng lợi mới”.

D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thắng lợi của quân dân ta phối hộp với quân dân Lấo trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã:

A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ - ngụy, quét sạch quân Mĩ - ngụy còn lại ở đường 9 Nam Lào, giữ hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.

B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ - ngụy.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.

D. Câu B và C đúng.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chỉến lược Việt Nam hóa chỉến tranh” của Mĩ ở mỉền Nam dỉễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng... trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về lực lương nào?

A. Công nhân, nông dân.

B. Dân nghèo thành thị.

C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.

D. Các Phật tử.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Đến đầu năm 1971, cách mạng đã giành được quyền làm chủ thêm bao nhiêu “ấp chiến lược”? Với bao nhiêu dân?

A. 36.000 ấp với 6 triệu dân.

B. 3.600 ấp với 3 triệu dân.

C. 6.300 ấp với 4 triệu dân.

D. 3.400 ấp với 3 triệu dân.

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Quảng Trị.

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc tiến công chiến lược 1972 diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 5 – 1972.

B. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.

C. Từ tháng 5 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.

D. Từ tháng 4 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?

A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến tranh”.

C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Ních-Xơn đã tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai vào thời gỉan nào?

A. 6 – 4 – 1972.

B. 30 - 3 – 1972.

C. 9 – 5 – 1972.

D. 16 – 4 – 1972.

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập đoàn Ních-Xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.

B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quân dân ta đã bắn rơi 651 máy bay, bắn cháy và bị thương 80 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử nào?

A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.

D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc dỉễn ra vào thời gian nào?

A. Từ ngày 12-8- 1972 đến 29 - 12 – 1972.

B. Từ ngày 18 - 12 - 1972 đến 20 - 12 – 1972.

C. Từ ngày 20- 12- 1972 đến 20 - 12 – 1972.

D. Từ ngày 18- 12- 1972 đến 29- 12- 1972.

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghỉ Pa-rỉ?

A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc thương lượng chính thức hai bên giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện chính phủ Hoa Kì ở Pa-ri diễn ra vào thờỉ gian nào?

A. 31 -3- 1968.

B. 15 -5 – 1968.

C. 13 -3 – 1968.

D. 15 -3 – 1968.

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cuộc đàm phán giữa Chính phủ ta với chính phủ Hoa Kì bị gián đoạn trong thời gỉan nào?

A. Từ tháng 3 đến 9 – 1972.

B. Từ tháng 3 đến 11 – 1972.

C. Câu A và B đúng.

D. Không hề bị gián đoạn.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack